Tiếng Anh 8 Unit 9 9.3 Reading and Vocabulary

1. In pairs, look at the photos. What do you know about the Moon and the first person on the Moon? 2. Read the text. Complete the table with ONE WORD or a NUMBER. 3. Read the text again and use the context clues to find the words from the text to complete the chart below. 4. Imagine if you were an astronaut and had a chance to go into space. What would you do first when landing on another planet?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

The first man on the Moon was Neil Armstrong. He flew on the Apollo 11 mission to the Moon in July 1969. The rocket had three astronauts: Neil Armstrong, Edwin Aldrin, and Micheal Collins.

Four days after leaving Earth, Armstrong and Aldrin landed on the Moon in the Lunar Module. As they did this, Collin stayed in the spaceship where he orbited the Moon, did science experiments, and took pictures.

The Moon is made of rock and dust. It is light gray, and its surface has holes called craters. The Moon doesn’t have life on it. It orbits the Earth and takes 27 days to do this. The Moon is smaller than the Earth.

Armstrong was the first man to walk to the Moon. He and Aldrin walked on the Moon for three hours, gathered rocks to take back to Earth. The astronauts left a sign on the Moon. It said they came in peace for all humans from all countries on Earth. They also put the US flag on the Moon.

On 24 July 1969, all three astronauts returned safely to Earth.

Tạm dịch:

Người đàn ông đầu tiên trên Mặt trăng là Neil Armstrong. Anh ấy đã bay trong sứ mệnh Apollo 11 tới Mặt trăng vào tháng 7 năm 1969. Tên lửa có ba phi hành gia: Neil Armstrong, Edwin Aldrin và Micheal Collins.

Bốn ngày sau khi rời Trái đất, Armstrong và Aldrin đã hạ cánh xuống Mặt trăng trong Mô-đun Mặt trăng. Khi họ làm điều này, Collin ở trong tàu vũ trụ nơi anh ấy quay quanh Mặt trăng, thực hiện các thí nghiệm khoa học và chụp ảnh.

Mặt trăng được làm bằng đá và bụi. Nó có màu xám nhạt, và bề mặt của nó có các lỗ gọi là miệng núi lửa. Mặt trăng không có sự sống trên đó. Nó quay quanh Trái đất và mất 27 ngày để làm điều này. Mặt trăng nhỏ hơn Trái đất.

Armstrong là người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng. Anh ấy và Aldrin đã đi bộ trên Mặt trăng trong ba giờ, thu thập đá để mang về Trái đất. Các phi hành gia đã để lại một dấu hiệu trên Mặt Trăng. Nó nói rằng họ đến vì hòa bình cho tất cả mọi người từ tất cả các quốc gia trên Trái đất. Họ cũng cắm cờ Mỹ trên Mặt trăng.

Vào ngày 24 tháng 7 năm 1969, cả ba phi hành gia đã trở về Trái đất an toàn.

1. In pairs, look at the photos. What do you know about the Moon and the first person on the Moon?

(Theo cặp, nhìn vào các bức ảnh. Bạn biết gì về Mặt Trăng và người đầu tiên lên Mặt Trăng?)

Lời giải chi tiết:

On July 20, 1969, Neil Armstrong became the first human to step on the moon. He and Aldrin walked around for three hours. They did experiments. They picked up bits of moon dirt and rocks.

(Ngày 20 tháng 7 năm 1969, Neil Armstrong trở thành người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng. Anh ấy và Aldrin đã đi loanh quanh trong ba giờ đồng hồ. Họ đã làm thí nghiệm. Họ nhặt những mảnh đất và đá trên mặt trăng.)

Bài 2

2. Read the text. Complete the table with ONE WORD or a NUMBER.

(Đọc văn bản. Hoàn thành bảng với MỘT TỪ hoặc một SỐ.)

Date astronauts returned to Earth: (1) _______ July 1969

Names of astronauts: Neil (2) _______, Edwin Aldrin, Michael Collins

Moon’s colour: light (3) _______.

Number of days to orbit the Earth: (4) _______ days

Hours spent on the Moon: (5) _______

Flag planted on the Moon: (6) _______

Lời giải chi tiết:

Date astronauts returned to Earth: 24 July 1969

Names of astronauts: Neil Armstrong, Edwin Aldrin, Michael Collins

Moon’s colour: light gray.

Number of days to orbit the Earth: 27 days

Hours spent on the Moon: 3

Flag planted on the Moon: US flag

Tạm dịch:

Ngày các phi hành gia trở về Trái đất: 24 tháng 7 năm 1969

Tên của các phi hành gia: Neil Armstrong, Edwin Aldrin, Michael Collins

Màu của mặt trăng: xám nhạt.

Số ngày quay quanh Trái đất: 27 ngày

Số giờ dành cho Mặt trăng: 3

Lá cờ cắm trên Mặt trăng: Cờ Mỹ

Bài 3

3. Read the text again and use the context clues to find the words from the text to complete the chart below.

(Đọc lại văn bản và sử dụng các manh mối ngữ cảnh để tìm các từ trong văn bản để hoàn thành biểu đồ bên dưới.)

Lời giải chi tiết:

Bài 4

4. Imagine if you were an astronaut and had a chance to go into space. What would you do first when landing on another planet?

(Hãy tưởng tượng nếu bạn là một phi hành gia và có cơ hội đi vào vũ trụ. Bạn sẽ làm gì đầu tiên khi hạ cánh xuống một hành tinh khác?)

Lời giải chi tiết:

If I were an astronaut and had a chance to go into space, I would wave the Vietnamese flag when I landed on another planet.

(Nếu tôi là một nhà du hành vũ trụ và có cơ hội đi vào vũ trụ, tôi sẽ vẫy lá cờ Việt Nam khi đặt chân xuống một hành tinh khác.)

 

  • Tiếng Anh 8 Unit 9 9.4 Grammar

    1. Read the dialogue. What is a UFO? What do you think Minh saw? 2. Read the Grammar box and underline the adjectives + prepositions in the text. Can you add another adjective to each list in the Grammar box? 3. Read the sentences. Fill in the correct preposition from the box to complete each sentence.

  • Tiếng Anh 8 Unit 9 9.5 Listening and Vocabulary

    1. What do you know about NASA? Look at this picture of NASA’s logo. In pairs, answer the question:2. Listen to the introduction to NASA and tick (✓) the information you hear. 3. Listen again and answer the questions with numbers. 4. Complete the sentences with the Word Friends. 5. Imagine you work for NASA. Give a short talk to introduce NASA to a group of students who do not know about it. You should talk about:

  • Tiếng Anh 8 Unit 9 9.6 Speaking

    1. Listen and read the talk by Dr. Johnson about the discovery of strange planets. Tick (✓) the topics mentioned in the talk. 2. Practice saying the expressions above. Draw them out so they take a long time to say. 3. Complete the sentences with the expressions given from the Speaking box.

  • Tiếng Anh 8 Unit 9 9.7 Writing

    1. Work in pairs. Look at the film poster below. Answer the questions. 2. Read the paragraph above. Answer the following questions. 3. Tell your partner the name of a science fiction film you have seen. Use three of the words from the Writing box below to describe it. 4. Complete the sentences with the words from the Writing box.

  • Tiếng Anh 8 Unit 9 Vocabulary in action

    1. Choose the odd one out. 2. Choose the correct answer in brackets to complete the text. 3. Use the glossary to find: 4. Listen and repeat. 5. Listen to the sentences and mark the stress, using ø. 6. Work in pairs. Imagine you meet an alien getting out of a UFO. Make exclamatory sentences about him or her.

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close