Tiếng Anh 8 Unit 1 1.1 Vocabulary1. In pairs, ask and answer the questions. 2. Listen and repeat. What objects can you see in the picture (1-8)? 3. Read the text. Choose the correct option. Listen and check. 4. Listen to people talking about their phones and tick (✓) the expressions you hear. What activities do you see in the pictures (1-8)? 5. In pairs, ask and answer the questions.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. In pairs, ask and answer the questions. (Theo cặp, hỏi và trả lời các câu hỏi.) 1. Do you take photo with a moblie phone? (Bạn có chụp ảnh bằng điện thoại di động không?) 2. What do you take photos of? (Bạn chụp ảnh về cái gì?) Lời giải chi tiết: 1. Yes, I enjoy taking images with a moblie phone. It's a lot of fun, and you can always look back at the images and recall how much fun you had. (Có, tôi thích chụp ảnh bằng điện thoại di động. Thật thú vị và bạn luôn có thể nhìn lại những hình ảnh và nhớ lại bạn đã có bao nhiêu niềm vui.) 2. I mostly enjoy photographing nature or beautiful scenery. I also enjoy taking silly pictures with my friends. We always have a good time and laugh a lot. (Tôi chủ yếu thích chụp ảnh thiên nhiên hoặc phong cảnh đẹp. Tôi cũng thích chụp những bức ảnh ngớ ngẩn với bạn bè của mình. Chúng tôi luôn vui vẻ và cười rất nhiều.) Lời giải chi tiết: Đang cập nhật! Bài 2 2. Listen and repeat. What objects can you see in the picture (1-8)? (Lắng nghe và lặp lại. Bạn có thể nhìn thấy những đồ vật nào trong hình (1-8)?)
Lời giải chi tiết: Picture 1: battery (Ảnh 1: ắc quy, pin) Picture 2: tablet (Ảnh 2: máy tính bảng) Picture 3: cable (Ảnh 3: cáp, dây cáp) Picture 4: earphones (Ảnh 4: tai nghe) Picture 5: selfie stick (Ảnh 5: gậy chụp ảnh tự sướng) Picture 6: speaker (Ảnh 6: loa) Bài 3 3. Read the text. Choose the correct option. Listen and check. (Đọc văn bản. Chọn phương án đúng. Nghe và kiểm tra.) I want to listen to music, but I can’t find my (1) earphones/ plugs because my brother is using them! “They’re better than mine”, he says. “It’s OK,” I say. I can use my new (2) bettery/ speaker that plays music really loud. However, when I loook inside, the (3) plug/ battery isn’t there because it’s in my brother ‘s digital camera and, gues what? His friend’s got it at the moment. In the end, I decide to watch a funny film on my (4) cable/ tablet, but I can’t find it. Lời giải chi tiết:
I want to listen to music, but I can’t find my (1) earphones because my brother is using them! “They’re better than mine”, he says. “It’s OK,” I say. I can use my new (2) speaker that plays music really loud. However, when I loook inside, the (3) battery isn’t there because it’s in my brother ‘s digital camera and, gues what? His friend’s got it at the moment. In the end, I decide to watch a funny film on my (4) tablet, but I can’t find it. Tạm dịch: Tôi muốn nghe nhạc, nhưng tôi không thể tìm thấy tai nghe của mình vì anh trai tôi đang sử dụng chúng! Anh ấy nói: “Chúng tốt hơn của tôi”. “Không sao,” tôi nói. Tôi có thể sử dụng chiếc loa mới để phát nhạc thật to. Tuy nhiên, khi tôi nhìn vào bên trong, pin không có ở đó vì nó nằm trong máy ảnh kỹ thuật số của anh trai tôi và bạn đoán xem sao? Bạn của anh ấy đã nhận được nó vào lúc này. Cuối cùng, tôi quyết định xem một bộ phim hài hước trên máy tính bảng của mình, nhưng tôi không thể tìm thấy nó. Bài 4 4. Listen to people talking about their phones and tick (✓) the expressions you hear. What activities do you see in the pictures (1-8)? (Lắng nghe mọi người nói về điện thoại của họ và đánh dấu (✓) vào các cách diễn đạt mà bạn nghe được. Bạn nhìn thấy những hoạt động nào trong các bức tranh (1-8)?) Word Friends
Phương pháp giải: Bài nghe: 1 Computers can be slow, but you can go online quickly with a good phone. 2 My new smartphone has a big screen. I can even read e-books on it. 3 The camera is great on this phone and I can share photos with friends. 4 The best thing about mobile phones is ... you can listen to music anywhere. 5 I never go out without it. I text friends all the time, especially when we're making plans. 6 It's fun on the school bus because we can watch music videos together. Tạm dịch: 1 Máy tính có thể chậm, nhưng bạn có thể lên mạng nhanh chóng bằng một chiếc điện thoại tốt. 2 Điện thoại thông minh mới của tôi có màn hình lớn. Tôi thậm chí có thể đọc sách điện tử trên đó. 3 Máy ảnh trên điện thoại này rất tuyệt và tôi có thể chia sẻ ảnh với bạn bè. 4 Điều tuyệt vời nhất của điện thoại di động là... bạn có thể nghe nhạc ở bất cứ đâu. 5 Tôi không bao giờ đi ra ngoài mà không có nó. Tôi nhắn tin cho bạn bè mọi lúc, đặc biệt là khi chúng tôi đang lên kế hoạch. 6 Đi xe buýt của trường rất vui vì chúng tôi có thể xem video ca nhạc cùng nhau. Lời giải chi tiết: go online (lên mạng) read e-books (đọc sách điện tử) share photos (chia sẻ hình ảnh) listen to music (nghe nhạc) text friends/parents (nhắn tin cho bạn bè/bố mẹ) watch music videos (xem video âm nhạc) Bài 5 5. In pairs, ask and answer the questions. (Theo cặp hỏi và trả lời các câu hỏi.) 1. Do you know somebody who reads e-book? (Bạn có biết ai đó đọc sách điện tử không?) 2. When do you listen to music? (Bạn nghe nhạc khi nào?) 3. How often do you download songs? (Bạn tải các bài hát về bao lâu một lần?) 4. Would you like to make a video with friends in your school? (Bạn có muốn làm một video với bạn bè trong trường không?) 5. What games do you play on the computer? (Bạn chơi trò chơi gì trên máy tính?) 6. When do you usually text your parents? (Bạn thường nhắn tin cho bố mẹ vào lúc nào?) Lời giải chi tiết: 1. Yes, I and my friends usually do this. Reading e-books is really fast and convenient. All that we need is a smartphone connected to the Internet. Apart from e-books, I also have a liking for online articles. (Vâng, tôi và bạn bè của tôi thường làm điều này. Đọc sách điện tử thực sự nhanh chóng và thuận tiện. Tất cả những gì chúng ta cần là một chiếc điện thoại thông minh có kết nối Internet. Ngoài sách điện tử, tôi cũng thích các bài báo trực tuyến.) 2. So, if I have some free time, I listen to music to unwind. When I need motivation, I generally listen to upbeat music, but sad music is my go-to when I'm feeling down. (Vì vậy, nếu tôi có thời gian rảnh, tôi nghe nhạc để thư giãn. Khi tôi cần động lực, tôi thường nghe nhạc lạc quan, nhưng nhạc buồn là lựa chọn của tôi khi tôi cảm thấy thất vọng.) 3. I probably download songs once or twice a week. I generally make a note of a song I like and download it later. (Tôi có thể tải xuống các bài hát một hoặc hai lần một tuần. Tôi thường ghi chú một bài hát tôi thích và tải xuống sau.) 4. Oh, we do that all the time. We frequently uncover intriguing trends on Tiktok during recess and begin recording together. (Ồ, chúng tôi làm điều đó mọi lúc. Chúng tôi thường khám phá những xu hướng hấp dẫn trên Tiktok trong giờ ra chơi và bắt đầu ghi hình cùng nhau.) 5. On the computer, I mainly play agricultural and house-related games. They will create new places after each round. Not only that, but I also learnt a lot of English terminology on this subject. (Trên máy tính, tôi chủ yếu chơi các trò chơi liên quan đến nông nghiệp và nhà cửa. Họ sẽ tạo địa điểm mới sau mỗi vòng. Không chỉ vậy, tôi còn học được rất nhiều thuật ngữ tiếng Anh về chủ đề này.) 6. When I initially began university, my parents used to text and call me frequently. I'd be content with messaging every couple of days. (Khi tôi mới bắt đầu học đại học, bố mẹ tôi thường xuyên nhắn tin và gọi điện cho tôi. Tôi sẽ hài lòng với việc nhắn tin vài ngày một lần.)
|