Tiếng Anh 8 Unit 2 2.4 Grammar1. In pairs, discuss: What do you often do when you know that there is a typhoon coming? 2. Listen and read Thu’s story. Retell the story to your friend. 3. Study the Grammar box. Find examples of the Past Continuous in the dialogue. 4. Choose the correct option. 5. Put the verbs into Past Simple or Past Continuous.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. In pairs, discuss: What do you often do when you know that there is a typhoon coming? (Thảo luận theo cặp: Em thường làm gì khi biết sắp có bão?) Lời giải chi tiết: If rain and wind are forecast to become stronger, I always ensure a safe stay at home; prepare reinforcement tools such as wooden boards, hammer, and nails for use and have a suitable stock of food. (Nếu dự báo mưa gió mạnh thêm, tôi luôn đảm bảo ở nhà an toàn; chuẩn bị dụng cụ gia cố như ván gỗ, búa, đinh để sử dụng và dự trữ lương thực phù hợp.) Bài 2 2. Listen and read Thu’s story. Retell the story to your friend. (Nghe và đọc câu chuyện của Thu. Kể lại câu chuyện cho bạn của bạn nghe.) It was raining heavily at 9.00 p.m. yesterday. While I was watching TV in the living room, I heard the news. A recent typhoon struck central Việt Nam, affecting millions of people. 174 people have died or are missing. A few people fell off the road while they were riding motorbikes from work. The local government asked people to move away from the affected areas. In some provinces, people were repairing their houses and cleaning the areas while it was still raining. Phương pháp giải: Tạm dịch: Trời mưa to lúc 9 giờ tối hôm qua. Trong khi tôi đang xem TV trong phòng khách, tôi nghe tin tức. Một cơn bão gần đây đã tấn công miền Trung Việt Nam, ảnh hưởng đến hàng triệu người. 174 người chết và mất tích. Một số người đi xe máy từ nơi làm việc đã ngã ra đường. Chính quyền địa phương đã yêu cầu người dân di dời khỏi khu vực bị ảnh hưởng. Ở một số tỉnh, người dân đang sửa chữa nhà cửa, dọn dẹp khu vực trong khi trời vẫn mưa.
Lời giải chi tiết: It was raining heavily at 9.00 p.m. yesterday. While Thu was watching TV in the living room, she heard the news. A recent typhoon struck central Việt Nam, affecting millions of people. 174 people have died or are missing. A few people fell off the road while they were riding motorbikes from work. The local government asked people to move away from the affected areas. In some provinces, people were repairing their houses and cleaning the areas while it was still raining. Bài 3 3. Study the Grammar box. Find examples of the Past Continuous in the story. (Nghiên cứu hộp ngữ pháp. Tìm các ví dụ về quá khứ tiếp diễn trong câu chuyện.)
Lời giải chi tiết: It was raining heavily at 9.00 p.m. yesterday. While I was watching TV in the living room, I heard the news. A recent typhoon struck central Việt Nam, affecting millions of people. 174 people have died or are missing. A few people fell off the road while they were riding motorbikes from work. The local government asked people to move away from the affected areas. In some provinces, people were repairing their houses and cleaning the areas while it was still raining. Bài 4 4. Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.) 1. We ate / were eating lunch when we were hearing / heard about the earthquake. 2. The rain was starting / started while we were swimming / swam in the sea. 3. Emma was walking on the beach while / when she found the money. 4. Many people were swimming / swam in the sea when the tsunami hit / was hitting the land. 5. He was cooking food on the fire when / while he saw the bear. 6. James was skating / skated on the ice rink while his wife was watching / watched behind him. Phương pháp giải: Sự kết hợp giữa thì quá khứ đơn & quá khứ tiếp diễn - Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra kéo dài trong quá khứ thì hành động khác xen vào. Hành động chen ngang vào được chia thì quá khứ đơn. - Các công thức với “when/while”: S1 + was/were V-ing WHEN S2 + Ved/V2 S1 + Ved/V2 WHILE S2 + was/were V-ing S1 + was/were V-ing WHILE S2 + was/were V-ing Lời giải chi tiết:
1. We were eating lunch when we heard about the earthquake. (Chúng tôi đang ăn trưa thì nghe tin động đất.) Giải thích: Hành động “eat lunch” (ăn trưa) kéo dài => QKTD, hành động “hear” (nghe) là hành động ngắn chen ngang => QKĐ. 2. The rain started while we were swimming in the sea. (Trời bắt đầu mưa khi chúng tôi đang bơi ở biển.) Giải thích: Hành động “swim” (bơi) kéo dài => QKTD, hành động “start” (bắt đầu) là hành động ngắn chen ngang => QKĐ. 3. Emma was walking on the beach when she found the money. (Emma đang đi dạo trên bãi biển thì cô ấy tìm thấy tiền.) Giải thích: Liên kết giữa hành động “was walking” (đi bộ) và hành động “found” (tìm thấy) là hành động ngắn chen ngang dùng liên từ “when” (khi). 4. Many people were swimming in the sea when the tsunami hit the land. (Nhiều người đang bơi trên biển khi sóng thần ập vào đất liền.) Giải thích: Hành động “swim” (bơi) kéo dài => QKTD, hành động “hit” (va vào) là hành động ngắn chen ngang => QKĐ. 5. He was cooking food on the fire when he saw the bear. (Anh ấy đang nấu thức ăn trên lửa thì nhìn thấy con gấu.) Giải thích: Liên kết giữa hành động “was cooking” (nấu ăn) và hành động “saw” (nhìn thấy) là hành động ngắn chen ngang dùng liên từ “when” (khi). 6. James was skating on the ice rink while his wife was watching behind him. (James đang trượt băng trên sân băng trong khi vợ anh ấy đang theo dõi phía sau anh ấy.) Giải thích: Hai hành động “skate” (trượt ván) và “watch” (ngắm nhìn) diễn ra đồng thời trong quá khứ liên kết bằng “while” => thì quá khứ tiếp diễn. Bài 5 5. Put the verbs into Past Simple or Past Continuous. (Chia động từ thành quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.) The typhoon in northern and central Việt Nam in 2017 (1) _______ (cause) heavy rainfall of up to 300-600 mm as well as floods and landslides in 13 provinces of the country. This (2) _______ (mark) the first time in over a decade that these regions (3) _______ (suffer) from large volumes of rain. A lot of people (4) _______ (go) missing while they (5) _______ (travel) to work. The survival rate (6) _______ (be) low. Lời giải chi tiết:
The typhoon in northern and central Việt Nam in 2017 (1) caused heavy rainfall of up to 300-600 mm as well as floods and landslides in 13 provinces of the country. This (2) marked the first time in over a decade that these regions (3) suffered from large volumes of rain. A lot of people (4) went missing while they (5) were travelling to work. The survival rate (6) was low. (Bão ở Bắc Bộ và Trung Bộ năm 2017 đã gây ra lượng mưa lớn lên tới 300-600 mm cũng như lũ lụt và sạt lở đất ở 13 tỉnh của cả nước. Điều này đánh dấu lần đầu tiên trong hơn một thập kỷ, các khu vực này phải hứng chịu một lượng mưa lớn. Rất nhiều người đã mất tích khi họ đang đi làm. Tỷ lệ sống sót thấp.) Giải thích: (1), (2), (3) Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ “in 2017” => quá khứ đơn - caused, marked, suffered (4), (5) Diễn tả hành động ngắn chen ngang “go” => thì quá khứ đơn – went; diễn tả hành động kéo dài trong quá khứ bắt đầu bằng liên từ “while” => quá khứ tiếp diễn – were travelling (6) Động từ “be” là động từ trạng thái không được chia thì tiếp diễn => quá khứ đơn – was Bài 6 6. Work in pairs. Describe a natural disaster you or your family observed or experienced. Use the Past Simple and Past Continuous. (Làm việc theo cặp. Mô tả một thảm hoạ thiên nhiên mà bạn hoặc gia đình bạn quan sát hoặc trải qua. Sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.) While my family was visiting Đà Nẵng, there was a typhoon coming. We stayed in the hotel for three days ... (Trong khi gia đình tôi đến thăm Đà Nẵng, có một cơn bão đến. Chúng tôi ở khách sạn ba ngày…) Lời giải chi tiết: While my family was visiting Đà Nẵng in 2020, there was a typhoon coming. We stayed in the hotel for three days. A series of floods struck Central Vietnam from October to November. I saw the news on TV reporting the damage that incident had caused to my people, which was heart-broken. For the entire month, that disaster took over the news coverage. The heavy rain created an extended landslide, destroying thousands of houses. This led to the obstruction of traffic in general, making it hard for rescue teams to reach the unfortunate. However, that was not the saddest part of this catastrophe. Although the government tried to evacuate the residents there, many people had passed away due to the floods and so many more are now still missing. It was claimed by the state television network that a lot of livestock were swept away during the floods, so this would negatively affect their livelihoods. As I wanted to help the people in the central area, I donated some of my money so that their life would be easier. Anyways, I know my dream is a bit unrealistic, but I hope in the future, there won’t be a disaster in the central area of my country anymore. Seeing them suffering every year like that breaks my heart at some points. Tạm dịch: Trong khi gia đình tôi đến thăm Đà Nẵng vào năm 2020, thì có một cơn bão ập đến. Chúng tôi ở trong khách sạn ba ngày. Hàng loạt trận lũ lụt xảy ra ở miền Trung Việt Nam từ tháng 10 đến tháng 11. Tôi xem tin tức trên TV tường thuật những thiệt hại mà sự cố đã gây ra cho người dân của tôi, thật đau lòng. Trong cả tháng, thảm họa đó đã chiếm lĩnh các tin tức. Mưa lớn tạo ra sạt lở đất kéo dài, phá hủy hàng nghìn ngôi nhà. Điều này dẫn đến tình trạng giao thông nói chung bị tắc nghẽn, lực lượng cứu hộ gặp khó khăn trong việc tiếp cận người không may. Tuy nhiên, đó không phải là phần đáng buồn nhất của thảm họa này. Mặc dù chính phủ đã cố gắng sơ tán cư dân ở đó nhưng nhiều người đã thiệt mạng do lũ lụt và rất nhiều người khác hiện vẫn đang mất tích. Mạng truyền hình nhà nước đưa tin rằng rất nhiều gia súc đã bị cuốn trôi trong lũ lụt, vì vậy điều này sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến sinh kế của họ. Vì muốn giúp đỡ những người dân ở khu vực trung tâm, tôi đã quyên góp một số tiền của mình để cuộc sống của họ dễ dàng hơn. Dù sao, tôi biết ước mơ của mình hơi viển vông, nhưng tôi hy vọng trong tương lai, sẽ không có thiên tai nào xảy ra ở miền Trung của đất nước tôi nữa. Nhìn thấy họ đau khổ hàng năm như vậy, đôi khi trái tim tôi tan nát.
|