Tiếng Anh 11 Unit 9 9.4 Reading

1. Look at some acts of kindness. Discuss whether you have done them, might do them or would never do them. Give reasons for your answers. 2. Look at the underlined words 1-5 in the reading text. Match them with their meanings. 3. Read the text and answer the questions. 4. Read the text again and choose the correct option, A, B, C or D.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Multiple choice

I can distinguish supporting details from the main points in a text.

(Tôi có thể phân biệt các chi tiết phụ với các điểm chính trong văn bản.)

1. Look at some acts of kindness. Discuss whether you have done them, might do them or would never do them. Give reasons for your answers.

(Nhìn vào một số hành động của lòng tốt. Thảo luận xem bạn đã làm chúng chưa, có thể làm chúng hay sẽ không bao giờ làm chúng. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.)

Help an elderly person cross the road

(Giúp người già qua đường)

Give someone an umbrella on a rainy day

(Đưa cho ai đó ô vào một ngày trời mưa)

Give someone a seat on a bus or train

(Nhường ghế trên xe buýt hoặc tàu)

Stop and talk to a homeless person

(Dừng lại và nói chuyện với người vô gia cư)

Give someone a compliment

(Khen ngợi ai đó)

Help a disabled person

(Giúp đỡ người khuyết tật)

Lời giải chi tiết:

I have almost helped elderly people cross the road everyday and given the elderly and pregnants my seat on a bus because I meet many of them every time I walk to school and get on a bus. I have never stopped and talked to a homeless person because I think they just want my money.

(Tôi hầu như đã giúp người già qua đường hàng ngày và nhường chỗ cho người già và phụ nữ mang thai trên xe buýt vì tôi gặp rất nhiều người trong số họ mỗi khi đi bộ đến trường và lên xe buýt. Tôi chưa bao giờ dừng lại và nói chuyện với một người vô gia cư vì tôi nghĩ họ chỉ muốn tiền của tôi.)

Bài 2

2. Look at the underlined words 1-5 in the reading text. Match them with their meanings.

(Nhìn vào những từ được gạch dưới 1-5 trong bài đọc. Nối chúng với ý nghĩa của chúng.)

a. increase greatly in number

(tăng lên rất nhiều về số lượng)

b. concerned with one's own interest

(quan tâm đến lợi ích của chính mình)

c. not identified by name

(không xác định được tên)

d. of little value and importance

(ít giá trị và tầm quan trọng)

e. gladly received

(vui vẻ đón nhận)

Lời giải chi tiết:

Bài 3

3. Read the text and answer the questions.

(Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi)

1. What does 'paying it forward' actually mean?

2. What are some of the benefits of 'paying it forward"?

 

PAYING IT FORWARD

(9.05)

This week's lead article comes from journalist Amy Randall who tells us why she would like to live in a kinder society and explains the benefits of 'paying it forward'.

In today's 'cynical world, it's often difficult to give and accept kindness. The smallest acts of kindness are often met with suspicion, and yet there is plenty of evidence to suggest that being kind can make you healthier and happier.

 

So what sort of acts of kindness am I talking about? They can be big gestures, or just small everyday things that will make people smile. At one end of the scale, an anonymous person might pay for someone's expensive operation without expecting a thank-you. At the other, there are the small gestures which might seem ³trivial, but are often extremely welcome.

 

One example of this is the story of a twelve-year-old boy who found a stranger's phone on a train. When he contacted the owner, she was so impressed by his honesty, that she offered a small reward. He didn't accept the money, but he wrote a note and sent it with the returned phone. In the note he said that he didn't want the money, he just wanted the woman to do something nice for someone else.

 

This kind of gesture is known as 'paying it forward'. The idea is that if you do a good deed for someone but ask for nothing in return, they will then do a good deed for someone else, and kindness will "multiply and create a huge wave of good feeling across the globe.

 

There are many benefits to being kind. Giving to others can make you feel more connected to other people and increase your sense of purpose in life.

Tạm dịch:

CHO ĐI ĐỂ TIẾP TỤC

Bài báo chính của tuần này đến từ nhà báo Amy Randall, người đã cho chúng ta biết lý do tại sao cô ấy muốn sống trong một xã hội tử tế hơn và giải thích những lợi ích của việc 'cho đi'.

Trong 'thế giới hoài nghi' ngày nay, thường rất khó để cho và nhận lòng tốt. Những hành động tử tế nhỏ nhất thường vấp phải sự nghi ngờ, tuy nhiên có rất nhiều bằng chứng cho thấy việc tử tế có thể giúp bạn khỏe mạnh và hạnh phúc hơn.

 

Vì vậy, tôi đang nói về những hành động tử tế nào? Chúng có thể là những cử chỉ lớn, hoặc chỉ là những điều nhỏ nhặt hàng ngày sẽ khiến mọi người mỉm cười. Một mặt, một người ẩn danh có thể trả tiền cho ca phẫu thuật tốn kém của ai đó mà không mong đợi một lời cảm ơn. Mặt khác, có những cử chỉ nhỏ có vẻ tầm thường, nhưng thường cực kỳ được hoan nghênh.

 

Một ví dụ về điều này là câu chuyện về một cậu bé mười hai tuổi tìm thấy điện thoại của một người lạ trên tàu. Khi cậu bé liên lạc với người chủ, cô ấy đã rất ấn tượng trước sự trung thực của anh ta nên đã đề nghị một phần thưởng nhỏ. Cậu bé không nhận tiền, nhưng cậu đã viết một ghi chú và gửi nó cùng với điện thoại được trả lại. Trong bức thư, cậu nói rằng không muốn tiền, cậu chỉ muốn người phụ nữ làm điều gì đó tốt đẹp cho người khác.

 

Loại cử chỉ này được gọi là 'cho đi để tiếp tục'. Ý tưởng là nếu bạn làm một việc tốt cho ai đó mà không đòi hỏi đáp lại điều gì, thì họ sẽ làm điều tốt cho người khác, và lòng tốt sẽ nhân lên và tạo ra một làn sóng cảm giác tốt đẹp trên toàn cầu.

 

Có rất nhiều lợi ích khi trở nên tử tế. Trao tặng cho người khác có thể khiến bạn cảm thấy được kết nối nhiều hơn với những người khác và nâng cao ý thức về mục đích sống của bạn.

Lời giải chi tiết:

1. What does “paying it forward” actually mean?

(“Cho đi để tiếp tục” thực ra nghĩa là gì?)

It means that if you do a good deed for someone but ask for nothing in return, they will then do a good deed for someone else.

(Nó có nghĩa là nếu bạn làm một việc tốt cho ai đó mà không đòi hỏi bất cứ điều gì đáp lại, họ sẽ làm một việc tốt cho người khác.)

2. What are some of the benefits of 'paying it forward"?

(Một số lợi ích của việc “cho đi để tiếp tục”là gì?)

“Paying it forward” can make you feel more connected to other people and increase your sense of purpose in life.

(“Cho đi để tiếp tục” có thể khiến bạn cảm thấy được kết nối nhiều hơn với những người khác và nâng cao ý thức về mục đích sống của bạn.)

Bài 4

4. Read the text again and choose the correct option, A, B, C or D.

(Đọc văn bản một lần nữa và chọn phương án đúng A, B, C hoặc D.)

1. According to the journalist, in our modern society, being kind

A. is not very difficult to do.

B. can make a person happy.

C. can result in high appreciation.

D. can lead to public acceptance.

2. What is NOT mentioned as a good act of kindness?

A. making someone smile.

B. secretly supporting someone financially

C. giving back the lost property

D. offering help to elderly people

3. A woman who lost her phone on the train

A. accepted money the boy offered her.

B. asked the boy to do an act of kindness.

C. wanted to send the boy some money.

D gave back the phone to the twelve-year- old boy.

Tạm dịch:

1. Theo nhà báo, trong xã hội hiện đại của chúng ta, sống tử tế

A. không phải là rất khó khăn để làm.

B. có thể làm cho một người hạnh phúc.

C. có thể dẫn đến đánh giá cao.

D. có thể dẫn đến sự chấp nhận của công chúng.

2. Điều gì KHÔNG được đề cập là một hành động tử tế?

A. làm ai đó mỉm cười.

B. bí mật hỗ trợ tài chính cho ai đó

C. trả lại tài sản bị mất

D. giúp đỡ người già

3. Người phụ nữ bị mất điện thoại trên tàu

A. chấp nhận số tiền mà cậu bé đưa cho cô ấy.

B. yêu cầu cậu bé làm một hành động tử tế.

C. muốn gửi cho cậu bé một ít tiền.

D đã trả lại điện thoại cho cậu bé 12 tuổi.

Lời giải chi tiết:

1. B

Thông tin: “The smallest acts of kindness are often met with suspicion, and yet there is plenty of evidence to suggest that being kind can make you healthier and happier.”

(Những hành động tử tế nhỏ nhất thường vấp phải sự nghi ngờ, tuy nhiên có rất nhiều bằng chứng cho thấy việc tử tế có thể giúp bạn khỏe mạnh và hạnh phúc hơn.)

2. D

Thông tin: “They can be big gestures, or just small everyday things that will make people smile. At one end of the scale, an anonymous person might pay for someone's expensive operation without expecting a thank-you./ One example of this is the story of a twelve-year-old boy who found a stranger's phone on a train.”

(Chúng có thể là những cử chỉ lớn, hoặc chỉ là những điều nhỏ nhặt hàng ngày sẽ khiến mọi người mỉm cười. Một mặt, một người ẩn danh có thể trả tiền cho ca phẫu thuật tốn kém của ai đó mà không mong đợi một lời cảm ơn./ Một ví dụ về điều này là câu chuyện về một cậu bé mười hai tuổi tìm thấy điện thoại của một người lạ trên tàu.)

3. C

Thông tin: “When he contacted the owner, she was so impressed by his honesty, that she offered a small reward. He didn't accept the money, but he wrote a note and sent it with the returned phone.”

( Khi cậu bé liên lạc với người chủ, cô ấy đã rất ấn tượng trước sự trung thực của anh ta nên đã đề nghị một phần thưởng nhỏ. Cậu bé không nhận tiền, nhưng cậu đã viết một ghi chú và gửi nó cùng với điện thoại được trả lại.)

Bài 5

5. (9.06) Complete the verb phrases with an appropriate noun in blue in the text. Then listen, check and repeat.

(Hoàn thành các cụm động từ với một danh từ thích hợp màu xanh lam trong văn bản. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)

1. ask (for) nothing in return

2. be met with ______

3. offer a ______

4. do a good ______

5. give somebody a sense of ______

Lời giải chi tiết:

1. ask (for) nothing in return

(yêu cầu (cho) không cần trả lại)

2. be met with suspicion

(gặp phải sự nghi ngờ)

3. offer a offered a small reward

(đưa ra một phần thưởng nhỏ)

4. do a good deed

(làm việc tốt)

5. give somebody a sense of purpose

(cho ai đó ý thức về mục đích)

Bài 6

6. Discuss how much you agree or disagree with the highlighted statement in the last paragraph.

(Thảo luận mức độ bạn đồng ý hoặc không đồng ý với mệnh đề được đánh dấu trong đoạn cuối.)

Lời giải chi tiết:

I totally agree with the statement in the last paragraph: “There are many benefits to being kind.” Beside 2 mentioned benefits in the text, “paying forward” also helps to reduce levels of anxiety and depression as well as improve your ability to cope with obstacles in our daily lives.

(Tôi hoàn toàn đồng ý với nhận định trong đoạn cuối: “Tử tế có nhiều lợi ích.” Bên cạnh 2 lợi ích đã đề cập trong văn bản, “trả trước” còn giúp giảm mức độ lo lắng và trầm cảm cũng như nâng cao khả năng đối phó với những trở ngại trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.)

 

  • Tiếng Anh 11 Unit 9 9.5 Grammar

    1. In pairs, read the text and guess the correct answers. 2 (9.07) Listen to Judy and Mike's story and check your answers to Exercise 1. Are Judy and Mike going to move house? 3(9.08) Listen again and number the pictures in the correct order. 4. Read the GRAMMAR FOCUS. Did Judy and Mike make the changes to their house or did they arrange for somebody else to do it?

  • Tiếng Anh 11 Unit 9 9.6 Use of English

    1(9.09) The words and phrases in the box are from a podcast. Discuss what you think the podcast is about. Then listen and check your ideas. 2(9.10) Replace the underlined pronouns with appropriate words and phrases in Exercise 1. Then listen again and check. 3. Read the LANGUAGE FOCUS and underline all the examples of reflexive pronouns and each other / one another in Exercise 2.

  • Tiếng Anh 11 Unit 9 9.7 Writing

    1. Read the news report and discuss the questions. 2. After a class discussion on this news item, Minh wrote an opinion essay. Read the essay. Do you agree with the points he makes? 3. Complete the list below with the highlighted linkers in Minh's essay. 4. Replace the underlined words with linkers from Exercise 3, adding commas where necessary. Sometimes more than one answer is possible.

  • Tiếng Anh 11 Unit 9 9.8 Speaking

    1. Complete the sentence in as many ways as you can think of. Then, in p airs, discuss your ideas.2(9.11) Read the texts and listen to Robert and Sonia. What do they decide to do? 3(9.12) Complete section A of the SPEAKING FOCUS with the words from the box. Then listen again and check.

  • Tiếng Anh 11 Unit 9 Focus Review 9

    1. Complete the sentences with the correct form of the words in capitals. 2. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first using the passive. 3. Complete the sentences with the correct form of the words in brackets. Use have something done. 4. Complete the text with ONE WORD for each gap.

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close