Tiếng Anh 11 Unit 2 2.1 Vocabulary

1. Look at the photos of six celebrities and read the text. In which photos can you see the parts of the body in the box? 2. Each of the celebrities in the photos has insured a part of their body. In pairs, guess which part. Then listen and write in the blank. 3. Listen again and tick (✔) the injuries that are mentioned. 4. Work in groups of four. Imagine each of you is a celebrity. Answer each other the following questions: 5. Listen to six conversations and choose the correct options to comple

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Look at the photos of six celebrities and read the text. In which photos can you see the parts of the body in the box?

(Xem ảnh của sáu người nổi tiếng và đọc văn bản. Trong những bức ảnh nào bạn có thể nhìn thấy bộ phận của cơ thể trong hộp?)

ankle                calf                  eyebrows                  jaw                  knee                  lips                 thumb                  thigh

Phương pháp giải:

ankle: mắt cá chân

calf: bắp chân

eyebrows: lông mày

jaw: quai hàm

knee: đầu gối

lips: môi

thumb: ngón cái

thigh: đùi

Lời giải chi tiết:

ankle: 1

calf: 1

eyebrows: 4

jaw: 2, 5 

knee: 1

lips: 1, 2, 3, 4, 5, 6

thumb: 4

thigh: 1

Lời giải chi tiết:

Đang cập nhật!

Bài 2

2. Each of the celebrities in the photos has insured a part of their body. In pairs, guess which part. Then listen and write in the blank.

(Mỗi người nổi tiếng trong ảnh đều có bảo hiểm cho một phần cơ thể của họ. Theo cặp, đoán đó là phần nào. Sau đó nghe và viết vào chỗ trống.)


How much are they worth?

Big celebrities earn big money for their talent and looks. But what would happen if they couldn't work or if their appearance changed? Football clubs, record companies, film studios and advertisers would lose a lot of money. So celebrities often insure parts of  their body!

TOP FOOTBALL PLAYERS

RISKS: Football injuries are common and can end a career. Most common injuries are sprained ankle, thigh, knee and calf injuries, broken bones and head injuries.

Who? Cristiano Ronaldo, football player

What is insured? 1__________

How much? $144 million

Who?

Troy Polamalu, American football player

What is insured? 2__________

How much? $1 million

TV AND FILM STARS

RISKS: Acting is not dangerous like football (except when the actor insists on doing their own stunts). But for some film and television roles, the star's looks are important.

Who? Daniel Craig, actor

What is insured? 3__________

 How much? $9.5 million

Who? Julia Roberts, actor

What is insured? 4__________

How much? $30 million

SINGERS AND MUSICIANS

RISKS: Imagine a singer who loses her voice or her attractive image, or a guitarist who can't use his hands. Their career would be over.

Who? Rihanna, singer

What is insured? 5__________

How much? $1 million

Who? Keith Richards, guitarist

What is insured? 6__________

 How much? $1 million

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Họ đáng giá bao nhiêu?

Những người nổi tiếng kiếm được nhiều tiền nhờ tài năng và ngoại hình của họ. Nhưng điều gì sẽ xảy ra nếu họ không thể làm việc hoặc nếu ngoại hình của họ thay đổi? Các câu lạc bộ bóng đá, công ty thu âm, hãng phim và nhà quảng cáo sẽ mất rất nhiều tiền. Vì vậy, những người nổi tiếng thường mua bảo hiểm cho các bộ phận trên cơ thể họ!

CÁC CẦU THỦ BÓNG ĐÁ HÀNG ĐẦU

RỦI RO: Chấn thương bóng đá là phổ biến và có thể kết thúc sự nghiệp. Các chấn thương phổ biến nhất là bong gân mắt cá chân, đùi, đầu gối và bắp chân, gãy xương và chấn thương đầu.

Ai? Cristiano Ronaldo, cầu thủ bóng đá

Những gì được bảo hiểm? 1__________

Bao nhiêu? 144 triệu USD

Ai? Troy Polamalu, cầu thủ bóng bầu dục Mỹ

Cái gì được bảo hiểm? 2__________

Bao nhiêu? 1 triệu USD

NGÔI SAO TRUYỀN HÌNH VÀ PHIM

RỦI RO: Diễn xuất không nguy hiểm như bóng đá (trừ khi diễn viên nhất quyết tự mình thực hiện các pha nguy hiểm). Nhưng đối với một số vai diễn điện ảnh và truyền hình, ngoại hình của ngôi sao rất quan trọng.

Ai? Daniel Craig, diễn viên

Cái gì được bảo hiểm? 3__________

 Bao nhiêu? 9,5 triệu USD

Ai? Julia Roberts, diễn viên

Cái gì được bảo hiểm? 4__________

Bao nhiêu? 30 triệu USD

CA SĨ VÀ NHẠC SĨ

RỦI RO: Hãy tưởng tượng một ca sĩ đánh mất giọng hát hoặc hình ảnh thu hút của mình, hoặc một nghệ sĩ guitar không thể sử dụng đôi tay của mình. Sự nghiệp của họ sẽ kết thúc.

Ai? Rihanna, ca sĩ

Cái gì được bảo hiểm? 5__________

Bao nhiêu? 1 triệu USD

Ai? Keith Richards, nghệ sĩ guitar

Cái gì được bảo hiểm? 6__________

Bao nhiêu? 1 triệu USD

Lời giải chi tiết:

1. legs (đôi chân)

2. hair (tóc)

3. body (cơ thể)

4. teeth and lips (răng và môi)

5. legs (đôi chân)

6. hand (bàn tay)

Lời giải chi tiết:

Đang cập nhật!

Bài 3

3. Listen again and tick () the injuries that are mentioned.

(Nghe lại và đánh dấu () vào những chấn thương được đề cập.)


1. get a few cuts/bruises/scratches

(bị vài vết cắt/bầm tím/trầy xước)

2. break your leg/your nose/a rib

(gãy chân/mũi/xương sườn)

3. sprain your ankle/your wrist/your knee

(bong gân mắt cá chân/cổ tay/đầu gối)

4. cut your hand/ your lip

(cắt tay/môi)

5. burn your eyebrows/your finger

(cháy lông mày/ngón tay)

6. dislocate your shoulder/ your thumb

(trật khớp vai/ngón tay cái)

Phương pháp giải:

Bài nghe: 

A: Woah, that's crazy!

B: What are you reading?

A: I'm reading about famous people and which parts of their body they've insured for loads of money. It says here that Ronaldo's legs are insured for 144 million dollars! Those are expensive legs.

B: 144 million! Well, football's a dangerous game, isn't it? You don't just get cuts and bruises. You could break your leg or sprain your ankle.

A: I know. I can understand why Ronaldo has decided to insure his legs, but why do you think Rihanna has insured her legs?

B: Rihanna, the singer?

A: No, Rihanna the football player! Of course I mean Rihanna the singer. Why hasn't she insured her voice?

B: Hmm. Good question. She probably thinks her looks are more important than her voice.

A: Yes, I suppose so. Who's Keith Richards? Is he the old guy in Pirates of the Caribbean?

B: Keith Richards? Yeah, and he's a guitarist in a band - the Rolling Stones.

A: Well, his hands are insured for one million dollars. They look terrible. What could happen to your hands?

B: Lots of things. You could burn your fingers with a cigarette, for instance, or dislocate your thumb.

A: Ah right. Hey, did you know that James Bond does all his own stunts?

B: You mean Daniel Craig? Yes, I think I read that somewhere. What has he insured? His face?

A: No, his body. He insured it after he broke a rib and cut his hand. Oh, this is funny.

B: What?

A: There's an American football player who's insured his hair for a million dollars. His hair? Oh, he's got an advertising contract with a shampoo company. His name's Troy Polamalu.

B: Never heard of him. Is that it?

A: There's one more. What do you think Julia Roberts has insured?

B: Her teeth and her lips?

A: Yes, you're right!

B: Well, it is a lovely smile!

A: Like mine...

Tạm dịch:

A: Woah, thật điên rồ!

B: Bạn đang đọc gì thế?

A: Tôi đang đọc về những người nổi tiếng và những bộ phận nào trên cơ thể họ được họ bảo hiểm với số tiền rất lớn. Ở đây nói rằng đôi chân của Ronaldo được bảo hiểm với giá 144 triệu đô la! Thật sự là một đôi chân đáng giá đấy!

B: 144 triệu! Chà, bóng đá là một trò chơi nguy hiểm phải không? Bạn không chỉ thương và vết bầm tím. Bạn có thể bị gãy chân hoặc bong gân mắt cá chân.

A: Tôi biết. Tôi có thể hiểu tại sao Ronaldo lại quyết định mua bảo hiểm cho đôi chân của mình, nhưng bạn nghĩ tại sao Rihanna lại mua bảo hiểm cho đôi chân của mình?

B: Rihanna, ca sĩ ấy hả?

A: Không, Rihanna là cầu thủ bóng đá đấy! Tất nhiên ý tôi là ca sĩ Rihanna. Tại sao cô ấy không bảo hiểm giọng nói của mình nhỉ?

B: Hừm. Câu hỏi hay đấy. Có lẽ cô ấy nghĩ ngoại hình của mình quan trọng hơn giọng nói.

Đ: Ừ, chắc là vậy. Keith Richards là ai? Anh ta có phải là ông lão trong Cướp biển vùng Caribe không?

B: Keith Richards? Đúng vậy, và anh ấy là tay guitar trong ban nhạc Rolling Stones.

A: À, đôi tay của anh ấy được bảo hiểm một triệu đô la. Ghê đấy. Điều gì có thể xảy ra với đôi bàn tay được nhỉ?

B: Nhiều chứ. Ví dụ, bạn có thể làm bỏng ngón tay do hút thuốc lá hoặc trật khớp ngón tay cái chẳng hạn. 

A: À đúng rồi. Này, bạn có biết rằng James Bond thực hiện tất cả các pha hành động nguy hiểm của anh ấy không?

B: Ý bạn là Daniel Craig à? Có, tôi nghĩ tôi đã đọc nó ở đâu đó rồi. Anh ấy đã bảo hiểm cái gì? Khuôn mặt à?

A: Không, cơ thể của anh ấy. Anh ấy đã bảo hiểm nó sau khi bị gãy xương sườn và đứt tay. Ui cái này hài nè.

B: Gì đấy?

A: Có một cầu thủ bóng đá người Mỹ mua bảo hiểm cho mái tóc của mình với giá một triệu đô la. Tóc á? À, anh ấy có hợp đồng quảng cáo với một công ty dầu gội đầu. Tên anh ấy là Troy Polamalu.

B: Chưa bao giờ nghe luôn. Thật à?

A: Còn nữa. Bạn nghĩ Julia Roberts đã bảo hiểm những gì?

B: Răng và môi của cô ấy à?

Đ: Chuẩn luôn bạn ơi!

B: Ừ vì nụ cười của cô ấy đẹp mà!

A: Giống tôi vậy....

Lời giải chi tiết:

1. get a few cuts

(bị vài vết cắt)

2. break your legs

(gãy chân)

3. sprain your ankle

(bong gân mắt cá chân)

4. cut your hand

(cắt vào tay)

5. burn your finger

(bỏng ngón tay)

6. dislocate your thumb

(trật khớp ngón cái)

Bài 4

4. Work in groups of four. Imagine each of you is a celebrity. Answer each other the following questions:

(Làm việc nhóm bốn người. Hãy tưởng tượng mỗi bạn là một người nổi tiếng. Trả lời cho nhau các câu hỏi sau)

• Who are you?

• What part of the body is insured?

• What kind of injury may you have?

• How much do you want to insure it?

Lời giải chi tiết:

• Who are you?

(Bạn là ai?)

I am a famous dancer.

(Tôi là vũ công nổi tiếng.)

• What part of the body is insured?

(Phần nào của cơ thể được mua bảo hiểm?)

I take out insurance on my legs.

(Tôi mua bảo hiểm cho đôi chân của mình.)

• What kind of injury may you have?

(Loại chấn thương bạn có thể gặp phải?)

I may break my legs when I do difficult movements.

(Tôi có thể bị gãy chân khi thực hiện những động tác khó.)

• How much do you want to insure it?

(Bạn muốn bảo hiểm cho nó bao nhiêu tiền?)

I want to insure my legs for $10 million.

(Tôi muốn mua bảo hiểm cho đôi chân của mình với giá 10 triệu đô la.)

Bài 5

5. Listen to six conversations and choose the correct options to complete the idioms.

(Nghe sáu đoạn hội thoại và chọn các phương án đúng để hoàn thành các thành ngữ.)


1. I'm pulling your leg/ hair.

2. She broke his nose/heart.

3. I laughed my head / mouth off.

4. Can you give me a hand/ an arm?

5. I couldn't believe my mouth / eyes.

6. It's on the tip of my tongue / teeth.

Phương pháp giải:

Bài nghe: 

1. 

A: I've got tickets to see One Direction!

B: Again? You're obsessed!

A: I know, I'm going to tattoo their name on my arm.

B: What? Are you crazy?

A: Don't worry. I'm pulling your leg!

B: Oh, very funny.

2.

A: Did you hear that Mark and Naomi broke up?

B: Yeah, I think she broke his heart.

A: No, she didn't. He's fine. I saw him with Amy yesterday and they looked very happy.

B: Oh!

3. 

A: Why does Pete wear sunglasses all the time, even when it isn't sunny?

B: He thinks it looks cool. The other day he walked into a door and hurt his nose. It was so funny. I laughed my head off.

A: Oh dear! That's really mean.

4.
A: Oh dear, this homework's really hard! Can you give me a hand?

B: Sorry, I'm late. Ask Mum to help you.

A: Oh, thanks...

5.

A: So what did you get for your birthday?

B: Well, you know that leather jacket I tried on downtown?

A: The red one?

B: Yes. Well, my parents bought it for my birthday. When I looked in the bag, I couldn't believe my eyes. It's the
best present I've ever had.

A: You lucky thing!

6.
A: I really want to go and see that film. What's it called?

B: I don't know. Who's in it?

A: Oh, you know. What's her name? Oh dear, it's on the tip of my tongue! It begins with K.

B: Um, Kristen Stewart?

A: No, um ... Keira Knightley! Her new film.

Tạm dịch: 

1.

A: Tôi có vé xem One Direction rồi này?

B: Nữa hả? Bạn phát cuồng rồi.

A: Biết mà, tôi còn định xăm tên họ lên cánh tay mình cơ.

B: Cái gì? Có bị điên không?

Đ: Đừng lo. Đùa tí gì căng.

B: Ồ, hài ghê.

2.

A: Bạn biết Mark và Naomi đã chia tay không?

B: Ừ, tôi nghĩ cô ấy đã khiến anh ấy tổn thương nhiều lắm.

A: Không có chuyện đó đâu. Anh ta vẫn ổn lắm. Tôi đã nhìn thấy anh ta với Amy ngày hôm qua và họ trông rất hạnh phúc cơ.

B: Ồ!

3.

A: Tại sao Pete lúc nào cũng đeo kính râm, ngay cả khi trời không nắng vậy?

B: Anh ấy nghĩ như vậy trông ngầu ấy. Hôm nọ anh ta đâm sầm vào một cánh cửa và bị đau mũi. Hài thật sự. Tớ đã cười vật vã luôn đấy.

Đáp: Ôi trời! Cậu xấu tính quá đi.

4.

A: Ôi, bài tập về nhà này khó quá! Chị có thể giúp em không?

B: Xin lỗi nhưng chị về muộn. Hãy nhờ mẹ giúp nhé

A: À dạ, em cảm ơn...

5.

A: Vậy cậu đã nhận được gì vào ngày sinh nhật của mình thế?

B: À, cậu biết chiếc áo khoác da mà tôi đã thử ở trung tâm thành phố không?

A: Cái màu đỏ đó á?

B: Chính xác. À, bố mẹ tôi đã mua nó vào dịp sinh nhật của tôi. Khi nhìn vào chiếc túi, tôi không thể tin vào mắt mình. Đó là món quà tuyệt nhất tôi từng có.

A: Bạn thật may mắn!

6.

A: Tớ thực sự muốn đi xem bộ phim đó. Tên gì ấy nhỉ?

B: Nói vậy ai biết được trời. Có ai đóng vậy?

A: À chắc cậu biết đấy. Tên cô ấy là gì? Ôi trời, sắp nghĩ ra rồi! Nó bắt đầu với chữ K.

B: Ừm, Kristen Stewart phải không?

A: Không, ừm... Keira Knightley! Phim mới của cô ấy.

Lời giải chi tiết:

1. I'm pulling your leg.

(Tôi đang trêu chọc bạn.)

pull your leg = tease someone (kéo chân của bạn = trêu chọc ai)

2. She broke his heart.

(Cô ấy làm anh ấy đau khổ.)

break one’s heart: làm ai đau khổ

3. I laughed my head off.

(Tôi cười nghiêng ngả.)

laugh one’s head off: cười nghiêng ngả

4. Can you give me a hand?

(Bạn có thể giúp tôi một tay không?)

give someone a hand: giúp ai đó một tay

5. I couldn't believe my eyes.

 

(Tôi không thể tin vào mắt mình.)

believe one’s eyes: tin vào mắt mình

6. It's on the tip of my tongue.

(Tôi định nói gì đó nhưng quên mất rồi.)

be on the tip of one’s tongue: gần như nhớ ra, lời nói đến miệng rồi nhưng vẫn không nhớ nổi định nói gì

Bài 6

6. In pairs, each of you choose one idiom from Exercise 5. Use body language to express the idiom. Other student guesses the idiom.

(Theo cặp, mỗi bạn chọn một thành ngữ trong Bài tập 5. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể để diễn đạt thành ngữ đó. Học sinh khác đoán thành ngữ.)

  • Tiếng Anh 11 Unit 2 2.2 Grammar

    1. Do you think the statements are true (T) or false (F)? Read the text and check your ideas. 2. Read the text and circle the correct verb forms. 3. Complete the text with the correct form of the verbs in brackets. 4. Complete the sentences with your own ideas. Then compare with a partner.

  • Tiếng Anh 11 Unit 2 2.3 Listening

    1. Study the table about life expectancy in top 5 countries in 2019. Answer the following questions: 2. Check if you know the meanings of the following words. Write the Vietnamese meaning next to each word. 3. Listen to a lecturer discussing the secrets of living a long life. Mark the sentences T (true) or F (false). 4. Listen again. What is likely to happen next in the lecture? Choose the best answer. 5. In groups, look at the pictures. Which of the following ways do the people in your family

  • Tiếng Anh 11 Unit 2 2.4 Reading

    1. In pairs, decide if the statements are true (T) or false (F). 2. Read the leaflet and check your answers to Exercise 1. 3. Read the article on page 23 and answer the questions. Who: 4. Read the article again. For questions 1-4, choose the correct answer, A, B, C or D. 5. Complete the questions with the correct form of the verbs in blue in the article. In pairs, ask and answer the questions.

  • Tiếng Anh 11 Unit 2 2.5 Grammar

    1. What do you know about first aid? Do the quiz. Then compare your answers with a partner. 2. Listen to Dr. Maxwell's podcast and check your answers to Exercise 1. 3. Read GRAMMAR FOCUS I and answer the questions. 4. Complete the Second Conditional sentences with the correct form of the verbs in brackets. Then tick (✔) the sentences that are true for you. 5. Write sentences using I wish or if only to show that you are not happy with these situations.

  • Tiếng Anh 11 Unit 2 2.6 Use of English

    1. In pairs, discuss the questions. 2. Match the sentence halves from the lecture. Then listen again and check. 3. Read the LANGUAGE FOCUS and complete the example sentences. How do you say the sentences in your language? 3. Read the LANGUAGE FOCUS and complete the example sentences. How do you say the sentences in your language? 4. Use one word in each gap to complete the clauses of purpose in this extract from an article by Professor Turner. 5. Work in groups. Discuss why people do these thing

2K7 tham gia ngay group để nhận thông tin thi cử, tài liệu miễn phí, trao đổi học tập nhé!

close