Tiếng Anh 11 Unit 6 6.3 Listening

1. Look at the photos and discuss which type of holiday you would like best or least. Give reasons for your answers. 2(6.04) Listen to three recordings about holidays and match them with the photos in Exercise 1. Which recording does not have a photo? 3(6.05) Listen to the recordings again. Choose the correct option. 4. Complete the questions with appropriate compound nouns in the box. 5. Ask and answer the questions in Exercise 4.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Multiple choice

I can identify key details in an informal conversation on a familiar topic.

(Tôi có thể xác định các chi tiết chính trong một cuộc trò chuyện thân mật về một chủ đề quen thuộc.)

1. Look at the photos and discuss which type of holiday you would like best or least. Give reasons for your answers.

(Xem các bức ảnh và thảo luận về kiểu kỳ nghỉ mà bạn thích nhất hoặc ít thích nhất. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.)

I think I would like a skiing holiday best. I love winter sports, but I haven't been skiing for two years.

(Tôi nghĩ rằng tôi muốn có một kỳ nghỉ trượt tuyết nhất. Tôi yêu thích các môn thể thao mùa đông, nhưng tôi đã không trượt tuyết trong hai năm.)

Bài 2

2(6.04) Listen to three recordings about holidays and match them with the photos in Exercise 1. Which recording does not have a photo?

(Nghe ba đoạn ghi âm về các ngày lễ và nối chúng với các bức ảnh trong Bài tập 1. Đoạn ghi âm nào không có ảnh?)


Bài 3

Tạm dịch:

 

Bài 4

4. Complete the questions with appropriate compound nouns in the box.

(Hoàn thành các câu hỏi với các danh từ ghép thích hợp trong hộp.)

budget hotel               twin room                  ski resort

travel company          bus journey

 

Have you ever....

1. been snowboarding at a well-known _______?

2. stayed in a _______ in a foreign country?

3. been on a _______ with your friends?

4. booked a _______ in a hotel?

5. thought about working for a _______?

Phương pháp giải:

Giải nghĩa:

budget hotel: khách sạn bình dân

twin room: phòng đôi

ski resort: khu nghỉ dưỡng trượt tuyết

travel company: công ty lữ hành     

bus journey: đi du lịch bằng xe buýt

Lời giải chi tiết:

Have you ever....

1. been snowboarding at a well-known ski resort?

2. stayed in a budget hotel in a foreign country?

3. been on a bus journey with your friends?

4. booked a twin room in a hotel?

5. thought about working for a travel company?

(Bạn đã từng:

1. được trượt tuyết tại một khu nghỉ mát trượt tuyết nổi tiếng?

2. ở trong một khách sạn bình dân ở nước ngoài?

3. được trên một hành trình xe buýt với bạn bè của bạn?

4. đặt một phòng đôi trong một khách sạn?

5. nghĩ về việc làm việc cho một công ty du lịch?)

Bài 5

5. Ask and answer the questions in Exercise 4.

Give as much detail as possible.

(Hỏi và trả lời các câu hỏi trong Bài tập 4.

Cung cấp càng nhiều chi tiết càng tốt.)

 

A: Have you ever been snowboarding at a well-known ski resort?

B: Yes, I have. My parents and I went to the French Alps.

A: When was that?

B: About…

(A: Bạn đã bao giờ trượt tuyết tại một khu trượt tuyết nổi tiếng chưa?

B: Vâng, tôi có. Cha mẹ tôi và tôi đã đến dãy núi Alps của Pháp.

A: Đó là khi nào?

B: Về…)

Lời giải chi tiết:

A: Have you ever stayed in a budget hotel in a foreign country?

B: Yes, I have. My family stayed there when we went to Canada.

A: When was that?

B: Last year, when I was on summer vacation.

A: What did it look like?

B: That is really small but clean and dry. There are not many things in a room: just a bed and a table with a flower vase on it. I love the window, it reminded me of Disney movies.

(A: Bạn đã bao giờ ở trong một khách sạn bình dân ở nước ngoài chưa?

B: Vâng, tôi có. Gia đình tớ ở đó khi chúng tôi đến Canada.

A: Đó là khi nào?

B: Năm ngoái, khi tớ đang trong kỳ nghỉ hè.

A: Nó trông như thế nào?

B: Cái đó thực sự nhỏ nhưng sạch sẽ và khô ráo. Không có nhiều thứ trong phòng: chỉ có một chiếc giường và một chiếc bàn với một bình hoa trên đó. Tớ yêu chiếc cửa sổ, nó làm tớ nhớ đến những bộ phim của Disney.) 

Bài 6

PRONUNCIATION FOCUS: STRESS AND RHYTHM

(PHÁT ÂM TẬP TRUNG: TRỌNG ÂM VÀ ÂM ĐIỆU)

6(6.06) Listen and repeat. Do you hear the differences in the sentence stress? Explain the differences to your friends.

(Lắng nghe và lặp lại. Bạn có nghe thấy sự khác biệt trong trọng âm của câu không? Giải thích sự khác biệt cho bạn bè của bạn.)

1. We should go and find a budget holiday now.

2. We should go and find a budget holiday now.

3. We should go and find a budget holiday now.

(Chúng tôi nên đi và tìm một kì nghỉ giá bình dân bây giờ.)

In pairs, read the following sentences out loud. What does the sentence mean in each case?

(Theo cặp, đọc to những câu sau đây. Ý nghĩa của câu trong từng trường hợp?)

1.OUR tour leaders will take care of you.

2. Our TOUR leaders will take care of you.

3. Our tour leaders WILL take care of you.

4. Our tour leaders will TAKE CARE of you.

5. Our tour leaders will take care of YOU.

Note:

When you place a stronger stress on the focus word, you need to make the sound of your voice higher.

(Khi bạn đặt trọng âm vào các từ quan trọng, bạn cần cao giọng.)

 

  • Tiếng Anh 11 Unit 6 6.4 Reading

    1. Imagine you are going on a journey alone to a distant location. Write A for advantages and D for disadvantages of travelling with a smartphone. 2. Look at the blue words in the article on page 69. What do these words mean? 3. Read the article. Which of the reasons for travelling in Exercise 1 is mentioned? 4. Read the article again. Choose the best option.

  • Tiếng Anh 11 Unit 6 6.5 Grammar

    1. Decide if the statements about road travel in the 1960s true (T) or false (F). Compare with a partner. 2(6.09) Listen to Zoe's grandfather talking about road travel when he was young. Check your ideas in Exercise 1. 3. Read the GRAMMAR FOCUS and answer the questions. 4. Rewrite the statements using would. If would is not possible, use used to. 5. Complete the text with the verbs in brackets.

  • Tiếng Anh 11 Unit 6 6.6 Use of English

    1(06.10) Discuss the questions. Then listen and check your ideas. 2. Read the LANGUAGE FOCUS and complete the examples using the phrasal verbs in bold in Exercise 2. 3. Match the phrasal in the box with definitions 1-7.4. Choose one word, A, B or C to complete both sentences. 5. Work in pairs. Write one false and two true sentences about yourself. Use a different phrasal verb in each sentence. Then read out your sentences. Your partner guesses which one is false.

  • Tiếng Anh 11 Unit 6 6.7 Writing

    1. In pairs, tell each other about a difficult journey you've been on. Think about: 2. Read the first two sentences of the story. What do you think will happen? Then read the whole story and check your ideas.3. Read the WRITING FOCUS. Then complete it with examples from the story. 4. Complete the sentences with the words in the box. Are the words adverbs (adv) or adjectives (adj)?

  • Tiếng Anh 11 Unit 6 6.8 Speaking

    1. Imagine you are going to England to do an English course and you are going to stay with an English family for a month. Write a list of things you need to take with you. Compare your list with a partner. 2(6.11) Listen to Markus asking Sophie for advice about what to take to England and answer the questions. 3(6.12) Listen again and tick ✓ the expressions in the SPEAKING FOCUS that you hear. Which three expressions on the list are not used in the dialogue?

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close