Tiếng Anh 11 Unit 2 2.7 Writing

1. Read the announcement in an international students' magazine. In pairs, discuss the questions. 2. Read the article and answer the questions. 3. Complete the WRITING FOCUS with the words and phrases in pink in the article. 4. Complete the sentences with the words and phrases from the box. You have seen this announcement about an article writing competition on an international students' website.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Read the announcement in an international students' magazine. In pairs, discuss the questions.

(Đọc thông báo trên một tạp chí dành cho sinh viên quốc tế. Theo cặp, thảo luận các câu hỏi.)

1. What do you think are the advantages and disadvantages of being a doctor or a nurse?

(Bạn nghĩ những điểm lợi và bất lợi của việc trở thành bác sĩ hoặc y tá là gì?)

2. Who would you choose to write about? What would you mention in your article?

(Bạn sẽ chọn viết về ai? Bạn sẽ đề cập đến điều gì trong bài viết của mình?)

This week's profile: the medical profession

(Hồ sơ tuần này: nghề y)

As you know, every week we publish articles about people in different professions and this week it's the turn of the medical field! So, if someone in your family or someone you know is in the medical profession, we'd like you to send us an article and tell us something about him/her.

(Như bạn đã biết, mỗi tuần chúng tôi đăng các bài viết về những người thuộc các ngành nghề khác nhau và tuần này đến lượt lĩnh vực y tế! Vì vậy, nếu ai đó trong gia đình bạn hoặc ai đó bạn biết làm trong ngành y tế, chúng tôi muốn bạn gửi cho chúng tôi một bài viết và cho chúng tôi biết điều gì đó về anh ấy/cô ấy.)

Lời giải chi tiết:

1. In my opinion, first and foremost, a doctor or nurse can help people. And you can also have a good salary. On the other hand, there are some disadvantages of being a doctor or a nurse. These careers are extremely stressful because you have to work long days and work with various patients. A doctor or a nurse also doesn't have a holiday, because illness doesn’t take a day off.

(Theo tôi, bác sĩ hoặc y tá trước hết có thể giúp đỡ mọi người. Và bạn cũng có thể có một mức lương tốt. Mặt khác, có một số bất lợi khi trở thành bác sĩ hoặc y tá. Những nghề nghiệp này cực kỳ căng thẳng vì bạn phải làm việc nhiều ngày và làm việc với nhiều bệnh nhân khác nhau. Bác sĩ hay y tá cũng không có ngày nghỉ, vì bệnh tật không nghỉ ngày nào.)

2. I would choose my brother. He is a good doctor. I will talk about his major, where he works,  and what he does daily.

(Tôi sẽ chọn anh trai tôi. Anh ấy là một bác sĩ giỏi. Tôi sẽ nói về chuyên ngành của anh ấy, nơi anh ấy làm việc và những gì anh ấy làm hàng ngày.)

Bài 2

2. Read the article and answer the questions.

(Đọc bài viết và trả lời các câu hỏi.)

1. Why is Micky's family proud of him?

(Tại sao gia đình Micky tự hào về anh ấy?)

2. What qualities of a good doctor does Micky have?

(Mickey có những phẩm chất gì của một bác sĩ giỏi?)

3. Why couldn't the writer be a doctor?

(Tại sao người viết không thể làm bác sĩ?)

4. What difficulties of becoming and being a doctor are mentioned?

(Những khó khăn khi trở thành bác sĩ được đề cập là gì?)

A doctor in the family!

After studying for an enormously long time, my brother has now graduated and we are very lucky to have a doctor in the family! My mum and dad, and me and my sisters are all interested in arts and languages. No one in the family has ever taken medicine as a subject before. So, we're all very proud of him. As well as this, we have a doctor of our own to ask about any medical problems we have! How good is that?

I think Micky will make an excellent doctor. He's patient and understanding and he cares a lot about people. He's already helped at car accidents and done some minor operations. I admire him very much. I can't stand the sight of blood and I get dizzy if I have an injection, so I could never do what he does!

Micky says he wants to work in hospitals where he can help people with serious illnesses. Although he knows doctors in hospitals work very long hours, he doesn't mind. In my opinion, it's wonderful if you can have a job that you really enjoy and Micky's found one. I just hope he isn't so busy that the rest of us have to make an appointment to say hello!

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Bác sĩ trong gia đình!

Sau một thời gian dài học tập, anh trai tôi đã tốt nghiệp và chúng tôi thật may mắn khi có một bác sĩ trong gia đình! Bố mẹ tôi, tôi và các chị gái của tôi đều quan tâm đến nghệ thuật và ngôn ngữ. Không ai trong gia đình đã từng chọn y như một môn học trước đây. Vì vậy, tất cả chúng tôi đều rất tự hào về anh ấy. Ngoài ra, chúng tôi có một bác sĩ riêng để hỏi về bất kỳ vấn đề y tế nào mà chúng tôi gặp phải! Còn điều gì tốt hơn thế?

Tôi nghĩ Micky sẽ trở thành một bác sĩ xuất sắc. Anh ấy kiên nhẫn và hiểu biết và anh ấy quan tâm rất nhiều đến mọi người. Anh ấy đã giúp đỡ các vụ tai nạn xe hơi và thực hiện một số ca phẫu thuật nhỏ. Tôi rất ngưỡng mộ anh ấy. Tôi không thể chịu được khi nhìn thấy máu và tôi bị chóng mặt nếu bị tiêm, vì vậy tôi không bao giờ có thể làm được những gì anh ấy làm!

Micky nói rằng anh ấy muốn làm việc trong các bệnh viện, nơi anh ấy có thể giúp đỡ những người mắc bệnh hiểm nghèo. Dù biết các bác sĩ trong bệnh viện làm việc rất nhiều giờ nhưng anh ấy không bận tâm. Theo tôi, thật tuyệt vời nếu bạn có thể có một công việc mà bạn thực sự yêu thích và Micky đã tìm được công việc đó. Tôi chỉ hy vọng anh ấy không bận rộn đến mức những người còn lại phải hẹn gặp để chào hỏi!

Lời giải chi tiết:

1. Because no one in the family jass ever taken medicine as a subject before.

(Vì không ai trong gia đình đã từng chọn y như một môn học trước đây.)

2. He's patient and understanding and he cares a lot about people. He's already helped at car accidents and done some minor operations.

(Anh ấy kiên nhẫn và hiểu biết và anh ấy quan tâm rất nhiều đến mọi người. Anh ấy đã giúp đỡ các vụ tai nạn xe hơi và thực hiện một số ca phẫu thuật nhỏ.)

3. Because the writer can't stand the sight of blood and gets dizzy if he has an injection.

(Bởi vì người viết không thể chịu được cảnh máu me và bị chóng mặt nếu bị tiêm.)

4. Being a doctor in hospitals means he must work very long hours.

(Là một bác sĩ trong bệnh viện có nghĩa là anh ấy phải làm việc rất nhiều giờ.)

Bài 3

3. Complete the WRITING FOCUS with the words and phrases in pink in the article.

(Hoàn thành phần VIẾT TRỌNG TÂM với các từ và cụm từ tô màu hồng trong bài viết.)

WRITING FOCUS

An article

Title

• Try to give your article a catchy title.

1_______________________________

Body

• Engage the reader by addressing them directly at times (e.g. ask a question).

2_______________________________

• Show a range of vocabulary and avoid repeating words. We're all very 3_______________________________

4_______________________________him very much.

Use a range of linking expressions:

to add something: 5_______________________________

to show a contrast: 6_______________________________

to show a result: 7_______________________________

Ending

• Write an ending that is funny or interesting.

8_______________________________

Lời giải chi tiết:

WRITING FOCUS

An article (Một bài viết)

Title (Tiêu đề)

• Try to give your article a catchy title.

(Cố gắng đặt cho bài viết của bạn một tiêu đề hấp dẫn.)

1A doctor in the family! (Bác sĩ trong gia đình!)

Body (Phần thân)

• Engage the reader by addressing them directly at times (e.g. ask a question).

(Thu hút người đọc bằng cách thỉnh thoảng đề cập trực tiếp đến họ (ví dụ: đặt câu hỏi).)

2How good is that? (Còn điều gì tốt hơn?)

• Show a range of vocabulary and avoid repeating words. We're all very 3proud of him.

(Thể hiện phạm vi từ vựng và tránh lặp từ. Tất cả chúng tôi đều rất tự hào về anh ấy.)

 I 4admire him very much.

(Tôi rất ngưỡng mộ anh ấy.)

Use a range of linking expressions:

(Sử dụng nhiều cách diễn đạt liên kết)

to add something: 5As well as this

(để thêm một cái gì đó: Cũng như điều này)

to show a contrast: 6Although

(để hiển thị một sự tương phản: Mặc dù)

to show a result: 7so

(để hiển thị một kết quả: vì vậy)

Ending (Kết thúc)

• Write an ending that is funny or interesting.

(Viết một đoạn kết hài hước hoặc thú vị.)

8the rest of us have to make an appointment to say hello!

(phần còn lại chúng ta phải hẹn gặp nhau để chào hỏi!)

Bài 4

4. Complete the sentences with the words and phrases from the box.

(Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ trong hộp.)

as well as                  but                        in my opinion                             so

1. She studied medicine in London. She also studied in Paris.____________ this, she studied for a year in New York.

2. I think she's the best doctor in the hospital. ____________ she should get a promotion! 

3. The medicine was expensive, ____________ he still bought it.

4. Because visiting hours at the hospital finished at 4.30, we couldn't see my mum. It was getting dark, ____________ we took a taxi home.

Lời giải chi tiết:

1. She studied medicine in London. She also studied in Paris. As well as this, she studied for a year in New York.

(Cô học y khoa ở London. Cô cũng học ở Paris. Ngoài ra, cô ấy đã học một năm ở New York.)

2. I think she's the best doctor in the hospital. In my opinion, she should get a promotion!

(Tôi nghĩ cô ấy là bác sĩ giỏi nhất trong bệnh viện. Theo tôi, cô ấy nên được thăng chức!)

3. The medicine was expensive, but he still bought it.

(Thuốc đắt nhưng anh vẫn mua.)

4. Because visiting hours at the hospital finished at 4.30, we couldn't see my mum. It was getting dark, so we took a taxi home.

(Vì giờ thăm ở bệnh viện kết thúc lúc 4h30 nên chúng tôi không thể gặp mẹ tôi. Trời đã tối nên chúng tôi bắt taxi về nhà.)

Writing task

You have seen this announcement about an article writing competition on an international students' website.

(Bạn đã thấy thông báo này về một cuộc thi viết bài trên trang web của sinh viên quốc tế.)

Who's your favourite health advisor?

(Cố vấn sức khỏe yêu thích của bạn là ai?)

We are looking for articles about people's favourite health advisor. Write about someone who has helped you or people around you improve your/ their health.

(Chúng tôi đang tìm kiếm các bài viết về cố vấn sức khỏe yêu thích của mọi người. Viết về ai đó đã giúp bạn hoặc những người xung quanh bạn cải thiện sức khỏe của bạn/họ.)

Write the article in 150-180 words. Include useful language below. Then use the checklist to edit your writing.

(Viết bài viết trong 150-180 từ. Bao gồm ngôn ngữ hữu ích dưới đây. Sau đó, sử dụng danh sách kiểm tra để chỉnh sửa bài viết của bạn.)

Useful language

The person I've chosen is....

(Người tôi đã chọn là....)

Her / His work involves....

(Công việc của cô ấy/anh ấy liên quan đến....)

She/he is interested in....

(Cô ấy / anh ấy quan tâm đến ....)

Some of her/his useful advice include...

(Một số lời khuyên hữu ích của cô ấy/anh ấy bao gồm...)

I wish I could do like her/him!

(Tôi ước tôi có thể làm như cô ấy / anh ấy!)

Lời giải chi tiết:

Nutrition consultant at home

The person I’ve chosen is my brother. He is a nutrition consultant and he works at a clinic near my house. His work involves nutrition counseling and directing how to have suitable diets. He is interested in researching how the human body metabolizes energy.

My family is very proud of him because he is always a good guide. He helped me a lot when I was stressed because of my weight. Some of his useful advice includes balancing groups of substances in daily meals.

I think he is an excellent nutrition consultant. He is very patient and gentle. His clinic is always busy and he helps many people everyday.

He says he wants to work until he can no longer. He has no time for himself but he feels happy because a lot of people are better after visiting his clinic.

I wish I could do like him.

Tạm dịch:

Tư vấn dinh dưỡng tại nhà

Người tôi đã chọn là anh trai tôi. Anh ấy là một chuyên gia tư vấn dinh dưỡng và anh ấy làm việc tại một phòng khám gần nhà tôi. Công việc của anh là tư vấn dinh dưỡng và hướng dẫn cách ăn uống phù hợp. Anh ấy quan tâm đến việc nghiên cứu cách cơ thể con người chuyển hóa năng lượng.

Gia đình tôi rất tự hào về anh ấy vì anh ấy luôn là người hướng dẫn tốt. Anh ấy đã giúp đỡ tôi rất nhiều khi tôi bị căng thẳng vì cân nặng của mình. Một số lời khuyên hữu ích của anh bao gồm việc cân bằng các nhóm chất trong bữa ăn hàng ngày.

Tôi nghĩ anh ấy là một nhà tư vấn dinh dưỡng xuất sắc. Anh ấy rất kiên nhẫn và dịu dàng. Phòng khám của anh ấy luôn bận rộn và anh ấy giúp đỡ nhiều người hàng ngày.

Anh ấy nói rằng anh ấy muốn làm việc cho đến khi anh ấy không thể làm việc được nữa. Anh ấy không có thời gian cho bản thân nhưng anh ấy cảm thấy hạnh phúc vì rất nhiều người đã khỏe hơn sau khi đến phòng khám của anh ấy.

Tôi ước mình có thể làm được như anh ấy.

  • Tiếng Anh 11 Unit 2 2.8 Speaking

    1. Read the Symptoms section in the SPEAKING FOCUS, look at the pictures and complete the sentences. Then listen, check and repeat. 2. Complete the SPEAKING FOCUS with ONE word. 3. Cross out the options that are impossible or unlikely. 4. Choose the correct options to complete the conversation. Then listen and check. 5. In pairs, do a roleplay. Use the SPEAKING FOCUS to help you.

  • Tiếng Anh 11 Unit 2 Focus Review 2

    1. Complete the sentences with the correct form of the words in capitals. 2. Choose the correct options. 3. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. 4. Read the text and choose the correct option A, B, C or D that best fits each blank. 5. In pairs, choose to role-play in one of the following situations.

  • Tiếng Anh 11 Unit 2 2.6 Use of English

    1. In pairs, discuss the questions. 2. Match the sentence halves from the lecture. Then listen again and check. 3. Read the LANGUAGE FOCUS and complete the example sentences. How do you say the sentences in your language? 3. Read the LANGUAGE FOCUS and complete the example sentences. How do you say the sentences in your language? 4. Use one word in each gap to complete the clauses of purpose in this extract from an article by Professor Turner. 5. Work in groups. Discuss why people do these thing

  • Tiếng Anh 11 Unit 2 2.5 Grammar

    1. What do you know about first aid? Do the quiz. Then compare your answers with a partner. 2. Listen to Dr. Maxwell's podcast and check your answers to Exercise 1. 3. Read GRAMMAR FOCUS I and answer the questions. 4. Complete the Second Conditional sentences with the correct form of the verbs in brackets. Then tick (✔) the sentences that are true for you. 5. Write sentences using I wish or if only to show that you are not happy with these situations.

  • Tiếng Anh 11 Unit 2 2.4 Reading

    1. In pairs, decide if the statements are true (T) or false (F). 2. Read the leaflet and check your answers to Exercise 1. 3. Read the article on page 23 and answer the questions. Who: 4. Read the article again. For questions 1-4, choose the correct answer, A, B, C or D. 5. Complete the questions with the correct form of the verbs in blue in the article. In pairs, ask and answer the questions.

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close