Reading - Unit 5 trang 52 Tiếng Anh 12Ask and answer the questions. (Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời câu hỏi.)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Before BEFORE YOU READ Work in pairs. Ask and answer the questions. (Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời câu hỏi.) 1. How do you say in English the names of these universities? (Làm thế nào để bạn gọi tên tiếng Anh của các trường đại học?) 2. What university would you like to apply for and why? (Bạn muốn đăng ký vào trường đại học và tại sao?) Lời giải chi tiết: 1. - Hue University (Đại học Huế) - Hanoi University of Architecture (Đại học kiến trúc Hà Nội) - Hanoi University of Natural Science (Đại học khoa học tự nhiên Hà Nội) 2. I'd like to apply for Hue University because Hue is the only place where there are national historical remains left: such as royal palaces and tombs, etc.... Moreover, its Department of Court National Culture is the best of all, especially in folk music and dances. This is the most distinctive of our national culture, so we should conserve and safeguard it. (Tôi muốn xin học tại Đại học Huế vì Huế là nơi duy nhất còn lại của di tích lịch sử quốc gia như cung điện hoàng gia, lăng mộ vv .. Hơn nữa, Bộ Văn hoá Quốc gia của Tòa án là tốt nhất, đặc biệt là trong âm nhạc dân gian và điệu múa. Đây là đặc trưng nhất của văn hoá quốc gia của chúng tôi nên bảo tồn và bảo vệ nó.) While Text WHILE YOU READ Three students talk about their first impressions of university life. Read the passage and then đo the tasks that follow. (Ba sinh viên nói về cảm nghĩ đầu tiên của họ về đời sống ở đại học. Đọc đoạn văn và sau đó làm các bài tập kèm theo.)
Sarah On the first weekend I went out with my new friends, walking around campus. It was exciting, thinking how I was at college, meeting people who could become good friends of mine. The most exciting thing was that I didn't have to explain to my parents where I was going, who with, or what time I'd be home! On Saturday night, I followed my roommate to a party. The people at the party were busy playing some game, and no one seemed to notice my existence. I suddenly felt so lonely. Fighting back tears, I ran back to my room, thinking I would never feel at home at college. Ellen My roommate left the window open all the time, even when it was 10 degrees Celsius out, and went to bed at 10 every night. When she got sick after midterms, she blamed my typing and having a light on while she was trying to sleep. At first, college was a little daunting. I graduated from a small school. After seeing the same people over and over for many years, it was amazing, but a little scary, to be in a place where it seemed like I never saw the same person twice. Brenden The first year at college was probably the best and most challenging year of my life. Academically, I enjoyed it thoroughly. Taking part in the Advanced Engineering project gave me a chance to use my creativity and knowledge to help society. Socially, I made lots of new friends both through engineering and living at St John's College on campus. The social calendar of the colleges provides plenty of opportunities to meet non-engineering students as well as other engineers, many of whom have become my best mates. Phương pháp giải: Tạm dịch bài đọc: Sarah Ngày cuối tuần đầu tiên tôi đi chơi với những người bạn mới, đi bộ quanh khuôn viên đại học. Thật thích thú, nghĩ về tôi học trường đại học thế nào, gặp những người có thể là những người bạn tốt của tôi. Điều thú vị nhất là tôi không phải giải thích cho cha mẹ tôi đi đâu, đi với ai và tôi phải về nhà lúc mấy giờ! Vào một tối Thứ Bảy, tôi theo một bạn cùng phòng dự một bữa tiệc. Những người ở bữa tiệc bận chơi trò chơi, và dường như không ai để ý sự hiện hữu của tôi. Bất chợt tôi cảm thấy cô đơn. Cố nén những giọt nước mắt, tôi chạy về phòng, nghĩ có lẽ tôi không bao giờ cảm thấy thoải mái ở trường đại học. Ellen Bạn cùng phòng của tôi luôn để cửa sổ mở, ngay cả khi bên ngoài 100C và đi ngủ lúc 10 giờ mỗi đêm. Khi bạn ấy bị bệnh sau những ngày thi giữa học kì, bận ấy đổ lỗi cho việc tôi đánh máy và để đèn sáng trong khi bạn ấy cố gắng ngủ. Lúc đầu, trường đại học làm cho tôi nản lòng đôi chút. Tôi tốt nghiệp ở một trường nhỏ. Sau khi gặp đi gặp lại cùng những người đó nhiều năm, tôi ngạc nhiên, nhưng hơi sợ, sống ở một nơi dường như tôi chưa bao giờ thấy cùng một người hai lần. Brenden Năm đầu ở trường đại học có lẽ là năm đẹp nhất và thử thách nhất trong đời tôi. Về việc học, tôi thật sự thích thú. Tham gia vào Dự án Kĩ thuật Nâng cao cho tôi dịp sử dụng tính sáng tạo và kiến thức để giúp xã hội. Về giao tiếp (xã hội), tôi kết nhiều bạn mới qua ngành kĩ thuật lẫn việc sống ở khuôn viên trường Đại học Thánh Jhon. Chương trình hoạt động xã hội của các trường đại học cung cấp nhiều cơ hội để gặp gỡ nhiều sinh viên không cùng ngành kĩ thuật cũng như các kĩ sư khác, nhiều người trong họ đã trở thành những người bạn thân của tôi. While 1 1. Complete the following sentences, using the right forms or the words in the box. (Hoàn chỉnh các câu sau. dùng dạng đúng của những từ trong khung.) campus blame scary challenge amazing 1. The new library was built in the centre of the………….. 2. They…………….the rise in oil prices for the big increase in inflation. 3. That's the………………story I've ever heard. 4. Intelligent boys like to study something if it really………………them. 5. The new car goes at an…………………….speed. Phương pháp giải: - campus (n): khuôn viên trường - blame (v): đổ lỗi - scary (adj): đáng sợ - challenge (n): thách thức, thử thách - amazing (adj): đáng kinh ngạc Lời giải chi tiết: 1. The new library was built in the centre of the campus. (Thư viện mới được xây dựng ở trung tâm của khuôn viên.) 2. They blamed the rise in oil prices for the big increase in inflation. (Họ đổ lỗi cho sự gia tăng giá dầu cho sự gia tăng lạm phát.) 3. That's the scariest story I've ever heard. (Đó là câu chuyện đáng sợ nhất mà tôi từng nghe.) 4. Intelligent boys like to study something if it really challenges them. (Những đứa trẻ thông minh muốn học một cái gì đó nếu thật sự thách thức chúng.) 5. The new car goes at an amazing speed. (Xe mới đi với tốc độ kinh ngạc.) While 2 2. Find out who: (Tìm ra ai.) a. attended a party on the first weekend at college. (đã tham dự một bữa tiệc vào ngày cuối tuần đầu tiên ở trường đại học.) b. didn't get on very well with the roommate. (đã không có mối quan hệ tốt với bạn cùng phòng.) c. was not used to meeting different people every day at college. (đã không thường gặp gỡ những người khác mỗi ngày tại trường đại học.) d. liked having a chance to be creative. (thích có cơ hội sáng tạo.) e. was very excited about going to college. (rất vui mừng khi lên đại học.) f. enjoyed the first year at college. (tận hưởng năm đầu tiên ở trường cao đẳng.) Sarah: (1)________ (2)__________ Ellen: (3)________ (4)___________ Brenden: (5)_______ (6)___________ Lời giải chi tiết: Sarah: a, e Thông tin: + “On Saturday night, I followed my roommate to a party.” + “It was exciting, thinking how I was at college, meeting people who could become good friends of mine.” Ellen: b, c Thông tin: + “When she got sick after midterms, she blamed my typing and having a light on while she was trying to sleep.” + “a little scary, to be in a place where it seemed like I never saw the same person twice.” Brenden: d, f Thông tin: + “Taking part in the Advanced Engineering project gave me a chance to use my creativity and knowledge to help society.” + “The first year at college was probably the best and most challenging year of my life.” While 3 3. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.) 1. What did Sarah do on the first weekend? (Sarah đã làm gì trong tuần đầu tiên?) 2. Why did Sarah feel so lonely at the party? (Tại sao Sarah cảm thấy cô đơn trong bữa tiệc?) 3. What problems did Ellen have with her roommate? (Ellen có vấn đề gì với bạn cùng phòng của cô?) 4. What did Brenden think about his first year at college? (Brenden đã nghĩ gì về năm đầu tiên của mình tại trường đại học?) 5. What does the social calendar of the colleges provide him? (Chương trình hoạt động xã hội của các trường đại học cung cấp cho anh ta?) Lời giải chi tiết: 1. She went out with her new friends, walking around the campus. (Cô đi chơi với bạn bè mới, đi dạo quanh khuôn viên.) Thông tin: câu đầu tiên đoạn 1 2. Because she felt no one seemed to notice her. (Bởi vì cô ấy cảm thấy không ai chú ý đến cô ấy.) Thông tin: “The people at the party were busy playing some game, and no one seemed to notice my existence. I suddenly felt so lonely.” 3. Her roommate left the window open all the time, even in the cold weather, went to bed late and blamed her typing and having the light on. (Bạn cùng phòng của cô đã luôn để cửa sổ mở, ngay cả trong thời tiết lạnh giá, đi ngủ muộn và đổ lỗi cho bạn ấy gõ phím máy tính và để đèn sáng.) Thông tin: đoạn đầu tiên của Ellen 4. He thought it was probably the best and most challenging year of his life. (Anh nghĩ đó có lẽ là năm tốt nhất và đầy thử thách nhất trong cuộc đời.) Thông tin: “The first year at college was probably the best and most challenging year of my life.” 5. It provides him with a lot of opportunities to meet non-engineering students as well as other engineers. (Nó cung cấp cho anh ta nhiều cơ hội gặp gỡ sinh viên không kỹ thuật cũng như các kỹ sư khác.) Thông tin: “The social calendar of the colleges provides plenty of opportunities to meet non-engineering students as well as other engineers, many of whom have become my best mates.”
|