Ngữ âm: Trọng âm của từ có hai âm tiết - Unit 3 - Tiếng Anh 12Không có quy tắc nhất định về trọng âm ở tiếng Anh. Tuy nhiên có một số quy tắc thông dụng. Stress in two-syllable words (Trọng âm ở từ hai âm tiết) I. Giới thiệu: - Không có quy tắc nhất định về trọng âm ở tiếng Anh. Tuy nhiên có một số quy tắc thông dụng. - Trọng âm (stress) chỉ được đặt trên từ gốc (root words). Phần được thêm vào (affixes) không được tính là âm tiết. - Phần được thêm vào gồm có tiếp đầu ngữ (prefixes) và tiếp vị ngữ (suffixes). E.g.: nation => từ gốc + national => “-al” là tiếp vị ngữ (suffix) + international => "inter": là tiếp đầu ngữ (prefix) Do đó trọng âm chỉ đặt ờ từ gốc là “nation”. II. Rules for TWO - syllable words (Quy tắc cho từ hai âm tiết) 1. Đối với đa số danh từ và tính từ - Trọng âm được đăt ở vần đầu. E.g.: 'climate, ‘table, ‘lesson, 'happy, ‘courage,... - Một số danh từ có trọng âm ở từ gốc. E.g.: de’sign, ex’cuse,... - Danh từ tận cùng -OO hay -OON: trọng âm đặt trên âm này. E.g.: bam’boo, bal’loon,... - Những danh từ vay mượn ở từ nước ngoài có trọng âm ở vần hai chẳng hạn : ho’tel, ma’chine, e’vent, ... 2. Trọng âm được đặt ở từ gốc tính từ và động từ: Từ gốc ở vần thứ hai a. Động tờ (Verbs) E.g.: ap’pear, be'gin, ex'plain,... Chú ý: - Động từ tận cùng bằng OW, EN, Y, EL, ER, LE, ISH: trọng âm thứ nhất. E.g.: ‘follow, 'harden, ‘suffer, ‘finish, ‘carry, ... - Động từ tận bằng -ATE: trọng âm thứ HAI (-ATE). E.g.: nar’rate, tran'slate, dic'tate,... b. Tính từ (Adjectives) E.g.: ex'treme, dis’tinct, com’plete,... 3. Từ hai vần vừa là danh từ vừa là động từ: a. Trọng âm được đặt ở vần thứ nhất khi chúng là danh từ. E.g.: ‘record, ‘object,... b. Trọng âm được đặt ở vần thứ hai khi chúng là động từ. E.g.: re'cord, ob’ject,... Ngoại lệ (Exceptions): Không phải tất cả từ hai vần vừa là danh từ vừa là động từ theo quy lắc này. - Một số từ có trọng âm đặt ở vần thứ nhất như: purchase, promise,... - Một số từ có trọng âm đặt vần thứ hai như: control, surprise,... 4. Đại từ phản thân (Reflexive pronouns): Trọng âm được đặt ở “-self/- selves”. E.g.: my'self, her'self, them'sdves,... 5. Trạng từ và giới từ (Adverbs and prepositions): Trọng âm được đặt ở từ gốc. E.g.: a’bove, be’fore, perhaps, in'deed, ‘quickly,... 6. Từ ghép (Compound words): a. Danh từ (Nouns): trọng âm thường được đặt ở từ đầu. E.g.: ‘drugstore, 'lightbulb, ‘baseball, ‘rainfall,... b. Tính từ (Adjectives): trọng âm đặt ở âm tiết thứ hai. E.g.: bad-’tempered, old'fashioned,... HocTot.Nam.Name.Vn
|