Ngữ pháp: Nội động từ & ngoại động từ (Transitive and intransitive verbs) - Unit 12 - Tiếng Anh 12Một số ngoại động từ cần cổ HAI túc từ - túc từ trực tiếp (Od), và túc từ gián tiếp (Od) - mới đủ nghĩa. như give, send, lend.... etc... GRAMMAR Revision : Transitive & Intransitive verbs (Ôn : Ngoại / Tha động từ - Nội /Tự động từ) 1. Ngoại / Tha động từ (Transitive verbs): động từ cần có lúc lừ / tân ngữ làm đầy đủ nghĩa, như: buy, meet, build, destroy,... Một số ngoại động từ cần cổ HAI túc từ - túc từ trực tiếp (Od), và túc từ gián tiếp (Od) - mới đủ nghĩa. như give, send, lend.... etc... Hai lúc từ có thể được viết hai cách. a. S + V + Od + preposition + Oi .. e.g.: He sent a letter (Od) to his brother (Oi). b. S + V + Oi + Od. e.g.: He sent his brother (Oi) it Tetter (Od). 2. Nội / Tự động từ (Intranstive verbs) : động lừ không cần lúc từ, tự nó đủ nghĩa như: sleep, cry. rise,... e.g.: The baby is crying. (Đứa bé đang khóc.) Nội động từ có thể có bổ từ. e.g.: He flied to Japan last weekend. (Anh ấy đã đáp máy hay đi Nhật ngày cuối tuần qua.) Có một số động từ vừa ngoại động từ vừa nội động từ. e.g.: He's reading. He's reading a book.
|