Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 5 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài tập cuối tuần 5 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần

Đề bài

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

a)  \(\dfrac{1}{4}\) của 24kg là 6kg                       

b)  \(\dfrac{1}{5}\) của 40m là 7m               

c)  \(\dfrac{1}{3}\) của 27 phút là 9 phút     

d)  \(\dfrac{1}{4}\) của 32km là 9km           

Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Lớp 3A có 42 học sinh, trong đó có \(\dfrac{1}{6}\) số học sinh là học sinh giỏi. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh giỏi?

A. 7 học sinh                        B. 8 học sinh

C. 9 học sinh                       D. 10 học sinh

Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) \(\dfrac{1}{4}\)  của 40m là ….. m.

b)  \(\dfrac{1}{3}\) của 24 giờ là ….. giờ.

c)  \(\dfrac{1}{2}\) của 18kg là ….. kg.

d)  \(\dfrac{1}{6}\) của 48 phút là ….. phút.

Bài 4: Tính:

 a)    34  ×  2  +  24

   = …………………..

   = …………………..

 b)   54  :  9   ×   7

   = …………………..

   = ………………….. 

c)    8   ×   3  :  4

   = …………………..

   = …………………..

d)   28   :   4  – 6

   = …………………..

   = …………………..

Bài 5: Tìm \(x\):

a)     \(x\)   ×  6  =  24  ×  3

      ………………………..

      ……………………….. 

      ………………………..

b)     \(x\)  :  6  =  18  ×   5

      ………………………..

      ……………………….. 

      ………………………..

Bài 6: Một tấm vải dài 36m. Người ta cắt ra \(\dfrac{1}{6}\) tấm vải đó để may quần áo. Hỏi:

a) Người ta đã cắt ra bao nhiêu mét vải ?

b) Còn lại bao nhiêu mét vải ?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1:

Phương pháp giải:

- Dạng toán: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Để tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần, sau đó ghi thêm tên đơn vị (nếu có).

Cách giải :

a) \(\dfrac{1}{4}\) của 24kg là:           24 : 4 = 6 (kg)

b) \(\dfrac{1}{5}\) của 40m là:           40 : 5 = 8 (m)

c) \(\dfrac{1}{3}\) của 27 phút là:      27 : 3 = 9 (phút)

d) \(\dfrac{1}{4}\) của 32km là:         32 : 4 = 8 (km)

Vậy ta có kết quả như sau:

a)  \(\dfrac{1}{4}\) của 24kg là 6kg           

b)  \(\dfrac{1}{5}\) của 40m là 7m             

c)  \(\dfrac{1}{3}\) của 27 phút là 9 phút   

d)  \(\dfrac{1}{4}\) của 32km là 9km         

Bài 2:

Phương pháp giải:

- Dạng toán: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Muốn tìm số học sinh giỏi của lớp 3A, ta lấy số học sinh của lớp 3A chia cho 6.

Cách giải :

Lớp 3A có số học sinh giỏi là:

42 : 6 = 7 (học sinh)

                    Đáp số: 7 học sinh.

=> Đáp án đúng là A.

Bài 3:

Phương pháp giải:

- Dạng toán: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Để tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần, sau đó ghi thêm tên đơn vị (nếu có).

Cách giải :

a)  \(\dfrac{1}{4}\) của 40m là:         40 : 4 = 10 (m)

b) \(\dfrac{1}{3}\) của 24 giờ là:        24 : 3 = 8 (giờ)

c) \(\dfrac{1}{2}\) của 18kg là:          18 : 2 = 9 (kg)

d) \(\dfrac{1}{6}\) của 48 phút là:     48 : 6 = 8 (phút)

Vậy ta có kết quả như sau:

a) \(\dfrac{1}{4}\) của 40m là 9m.

b)  \(\dfrac{1}{3}\) của 24 giờ là 8 giờ.

c)  \(\dfrac{1}{2}\) của 18kg là 9kg.

d)  \(\dfrac{1}{6}\) của 48 phút là 8 phút.

Bài 4:

Phương pháp giải:

- Biểu thức chỉ có phép nhân, chia thì thực hiện lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Cách giải :

a)   34  ×  2  +  24     

     =  68  +  24

     =      92                                           

b)   54  :  9   ×   7

      =  6  ×  7

      =    42

c)    8   ×   3  :  4      

     =  24  :  4

     =     6                                   

d)   28   :   4  – 6

     = 7  –  6

     =  1

Bài 5:

Phương pháp giải:

a) - Tính kết quả của phép tính vế phải.

- Muốn tìm \(x\) (thừa số chưa biết), ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

b) - Tính kết quả của phép tính vế phải.

- Muốn tìm \(x\) (số bị chia), ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải :

a)    \(x\) ×  6  =  24  ×  3   

       \(x\)  ×  6  =  72

       \(x\)          = 72  :  6

       \(x\)          =    12                                  

b)    \(x\)  :  6  =  18   ×   5

       \(x\)  :  6  =  90

       \(x\)         =  90  ×  6

       \(x\)         =  540

Bài 6:

Phương pháp giải:

a) Muốn tìm số mét vải đã cắt ra, ta lấy độ dài ban đầu của tấm vải chia cho 6.

b) Muốn tìm số mét vải còn lại, ta lấy số mét vải ban đầu trừ đi số mét vải đã cắt.

Cách giải :

a) Người ta đã cắt ra số mét vải là:

36 : 6 = 6 (m)

b) Còn lại số mét vải là:

36 – 6 = 30 (m)

Đáp số: a) 6m ;

              b) 30m.

HocTot.Nam.Name.Vn

close