Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 24 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Tải về

Bài tập cuối tuần 24 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần

Đề bài

Phần I.

Đúng ghi Đ, sai ghi S

Câu 1.

a) Giá trị biểu thức 4438 : 7 x 3 là:

1902 …                                  1900 …                                 2902 …

b) Giá trị biểu thức 1950 : 6 x 5 là:

1725 …                                  1625 …                                 1800 …

c) Giá trị biểu thức 1808 : 4 + 793 là:

1145 …                                  1245 …                                 1345 …

Câu 2.

a) Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 1503m, chiều rộng bằng  \(\frac{1}{3}\) chiều dài. Tính chu vi khu đất đó.

4000m …                              4008m …                                4500m …

b) Một hình chữ nhật có chiều rộng 42m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

210m …                              420m …                                   430m …

Phần II

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 1454 : 4

……………

……………

……………

b) 2755 : 5

……………

……………

……………

c) 2167 : 6

……………

……………

……………

Bài 2.  Có 6 bao gạo, mỗi bao đựng 136kg gạo. Số gạo đó chia đều vào 8 túi. Hỏi mỗi túi đựng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 3. Điền số hoặc số La Mã vào bảng (theo mẫu) 

Bài 4. Xếp các số : XI, VIII,VI, IX, IV, XX, XIX theo thứ tự từ lớn đến bé:

……………………………………………………………………………

Bài 5. Đồng hồ chỉ mấy giờ? (Viết vào chỗ chấm)

Lời giải chi tiết

Phần I

Câu 1.

Phương pháp:

- Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải..

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Cách giải:

a)       4438 : 7 × 3

          = 634 × 3

          = 1902

Vậy ta có kết quả như sau:

1902  (Đ)                       1900  (S)                           2902  (S)

b)      1950 : 6 × 5

          = 325 × 5

          = 1625

Vậy ta có kết quả như sau:

1725  (S)                        1625  (Đ)                                    180  (S)

c)        1808 : 4 + 793

          = 452 + 793

          = 1245

Vậy ta có kết quả như sau:

1145  (S)                        1245  (Đ)                           1345  (S)

Câu 2.

Phương pháp:

a) - Tính chiều rộng khu đất = chiều dài : 3.

- Tính chu vi khu đất = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

b) - Tính chiều dài = chiều rộng × 4.

- Tính chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

Cách giải:

a) Chiều rộng khu đất đó là:

          1503 : 3 = 501 (m)

Chu vi khu đất đó là:

          (1503 + 501) × 2 = 4008 (m)

                   Đáp số: 4008m.

Vậy ta có kết quả như sau:

4000m  (S)                      4008m  (Đ)                          4500m  (S)

b)  Chiều dài hình chữ nhật đó là:

          42 × 4 = 168 (m)

Chu vi hình chữ nhật đó là:

          (168 + 42) × 2 = 420 (m)

                   Đáp số: 420m.

Vậy ta có kết quả như sau:

210m  (S)                        420m (Đ)                            430m  (S)

Phần II

Bài 1.

Phương pháp:

Phép chia ta đặt tính theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải:

                                                             

Bài 2.

Phương pháp:

- Tìm số ki-lô-gam gạo có trong 6 bao ta lấy số ki-lô-gam có trong 1 bao nhân với 6.

- Tìm số ki-lô-gam gạo có trong 1 túi ta lấy số ki-lô-gam có trong 6 bao chia cho số túi.

Cách giải:

6 bao gạo có số ki-lô-gam gạo là:

136 × 6 = 816 (kg)

Mỗi túi đựng được số ki-lô-gam gạo là:

816 : 8 = 102 (kg)

Đáp số: 102 kg.

Bài 3.

Phương pháp:

Ghi nhớ cách đọc các chữ số La Mã thường dùng là:

I: một               V: năm               X: mười

Cách giải: 

Bài 4.

Phương pháp:

Xác định giá trị các số rồi so sánh và sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

Cách giải:

Các số La Mã XI, VIII, VI, IX, IV, XX, XIX có giá trị lần lượt là 11;  8;  6;  9;  4; 20; 19.

Ta có: 20 > 19 > 11 > 9 > 8 > 6 > 4.

Vậy các số La Mã xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

XX, XIX, XI, IX, VIII, VI, IV.

Bài 5.

Phương pháp:

Xác định kim giờ và kim phút đang chỉ vào số bao nhiêu rồi đọc giờ tương ứng.

Cách giải:

HocTot.Nam.Name.Vn

Tải về

close