Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 10 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)Bài tập cuối tuần 10 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần Đề bài Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
Bài 2: Số?
Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Tổ Một trồng được 35 cây, tổ Hai trồng được gấp 3 lần số cây của tổ Một. Hỏi tổ Hai trồng được bao nhiêu cây? A. 100 B. 105 C. 110 D. 115 Bài 4: Tính:
Bài 5: Tìm \(x\):
Bài 6: Đặt tính rồi tính:
Bài 7: Ngăn trên có 32 quyển sách, ngăn dưới có ít hơn ngăn trên 8 quyển sách. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách? Bài giải ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Đáp số: ............. Bài 8: Tìm một số biết nếu giảm số đó đi 4 lần, sau đó thêm 35 thì được 42. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Lời giải chi tiết Bài 1: Phương pháp giải: Thực hiện đặt tính rồi tính sau đó kiểm tra kết quả. Cách giải: Đặt tính rồi tính ta có:
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 2 Phương pháp giải: Áp dụng cách đổi các đơn vị đo độ dài: 1m = 10dm; 1m = 100cm Cách giải: 4m 4cm = 404cm 5m 12cm = 512cm 2m 5dm = 25dm 5m 4dm = 54dm Bài 3: Phương pháp giải: - Dạng toán gấp một số lên nhiều lần. - Số cây tổ Hai trồng được = Số cây tổ Một trồng được × 3 Cách giải: Bài giải Số cây tổ Hai trồng được là: 35 × 3 = 105 ( cây ) Đáp số: 105 cây. => Đáp án cần chọn là B. Bài 4: Phương pháp giải: Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau. Cách giải:
Bài 5: Phương pháp giải: Thực hiện tìm \(x\) theo các quy tắc: - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Cách giải: +) \(x\) – 24 + 48 = 76 \(x\) – 24 = 76 – 48 \(x\) – 24 = 28 \(x\) = 28 + 24 \(x\) = 52 +) \(x\) : 4 + 25 = 34 \(x\) : 4 = 34 – 25 \(x\) : 4 = 9 \(x\) = 9 × 4 \(x\) = 36 Bài 6: Phương pháp giải: Thực hiện đặt tính rồi tính. Cách giải: Bài 7: Phương pháp giải: - Số quyển sách ngăn dưới = số quyển sách ngăn trên – 8 - Số quyển sách cả hai ngăn = số quyển sách ngăn trên + số quyển sách ngăn dưới. Cách giải: Bài giải Ngăn dưới có số quyển sách là: 32 – 8 = 24 (quyển) Cả hai ngăn có số quyển sách là: 32 + 24 = 56 (quyển) Đáp số: 56 quyển sách Bài 8: Phương pháp giải: - Gọi số cần tìm là . - Lập phép tính theo dữ liệu đề bài cho. Cách giải: Gọi số cần tìm là Theo bài ra ta có: \(x\) : 4 + 35 = 42 \(x\) : 4 = 42 – 35 \(x\) : 4 = 7 \(x\) = 28 Vậy số cần tìm là 28. Ta có thể giải cách khác như sau: Số cần tìm khi giảm bốn lần là: 42 – 35 = 7 Số cần tìm là: 7 \(x\) 4 = 28 Vậy số cần tìm là 28. HocTot.Nam.Name.Vn
|