Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 28 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)Tải vềBài tập cuối tuần 28 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần Đề bài Bài 1. Điền dấu (< ; > ; =) vào chỗ chấm
Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng Trong các số: 42078, 42075, 42090, 42100, 42099, 42109, 43000. a) Số lớn nhất là: A. 43000 B. 42099 b) Số bé nhất là: A. 42075 B. 42099 Bài 3. Viết (theo mẫu) 34125 = 30000 + 4000 + 100 + 20 + 5 Chữ số 3 có giá trị là: 30000 Chữ số 4 có giá trị là: 4000 Chữ số 1 có giá trị là: 100 Chữ số 2 có giá trị là: 20 Chữ số 5 có giá trị là: 5 92635 = ……………………….. Chữ số 9 có giá trị là: … Chữ số 2 ………………. Chữ số 6 ……………… Chữ số 3 ……………… Chữ số 5 ………………. Bài 4. 4 thùng đựng 608 lít xăng. Hỏi 7 thùng như thế đựng bao nhiêu lít xăng? Bài giải …………………………………………………………………………………….............. …………………………………………………………………………………….............. …………………………………………………………………………………….............. Bài 5. Tính: a) 3cm2 + 4cm2 = … b) 5cm2 × 4 = … cm2 c) 9cm2 – 7cm2 = … d) 24cm2 : 6 = … cm2 e) 12cm2 + 21cm2 : 3 = … g) 37cm2 – 4cm2 × 5 = … Lời giải chi tiết Bài 1. Phương pháp: Trong hai số tự nhiên: - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. - Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. Cách giải:
Bài 2. Phương pháp: * So sánh các số đã cho, từ đó tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong các số đó. * Cách so sánh: Trong hai số tự nhiên: - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. - Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. Cách giải: So sánh các số đã cho ta có: 42075 < 42078 < 42090 < 42099 < 42100 < 42109 < 43000. a) Số lớn nhất trong các số đó là: 43000. Chọn A. b) Số bé nhất trong các số đó là: 42075. Chọn A. Bài 3. Phương pháp: - Xác định hàng của từng chữ số, từ đó tìm được giá trị của mỗi chữ số đó. - Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. Cách giải: 92635 = 90000 + 2000 + 600 + 30 + 5 Chữ số 9 có giá trị là: 90000. Chữ số 2 có giá trị là: 2000. Chữ số 6 có giá trị là: 600. Chữ số 3 có giá trị là: 30. Chữ số 5 có giá trị là: 5. Bài 4. Phương pháp: - Tìm số lít xăng đựng trong 1 thùng ta lấy số lít xăng đựng trong 4 thùng chia cho 4. - Tìm số lít xăng đựng trong 7 thùng ta lấy số lít xăng đựng trong 1 thùng nhân với 7. Cách giải: 1 thùng đựng được số lít xăng là: 608 : 4 = 152 (\(l\)) 7 thùng như thế đựng được số lít xăng là: 152 × 7 = 1064 (\(l\)) Đáp số: 1064\(l\). Bài 5. Phương pháp: - Thực hiện các phép tính như đối với phép tính các số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào sau kết quả. - Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau Cách giải: a) 3cm2 + 4cm2 = 7cm2. b) 5cm2 × 4 = 20cm2. c) 9cm2 – 7cm2 = 2cm2. d) 24cm2 : 6 = 4cm2. e) 12cm2 + 21cm2 : 3 = 12cm2 + 7cm2 = 19cm2. g) 37cm2 – 4cm2 × 5 = 37cm2 – 20cm2 = 17cm2. HocTot.Nam.Name.Vn
|