Ôn tập chương 4 trang 101, 102 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạoPhiêu bạt di truyền là nhân tố tiến hóa làm thay đổi thành phần kiểu gene và tần số allele của quần thể gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên (lũ, lụt, hạn hán, gió, bão, dịch bệnh,...) gây ảnh hưởng mạnh đến số lượng cá thể của quần thể.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Phiêu bạt di truyền là nhân tố tiến hóa làm thay đổi thành phần kiểu gene và tần số allele của quần thể gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên (lũ, lụt, hạn hán, gió, bão, dịch bệnh,...) gây ảnh hưởng mạnh đến số lượng cá thể của quần thể. Trong những hoàn cảnh nhất định, phiêu bạt di truyền tác động đến một quần thể qua hai trường hợp được mô tả ở Hình 1. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về nhân tố tiến hóa này? a) Trường hợp (1) mô tả hiệu ứng sáng lập, trường hợp (2) mô tả hiệu ứng thắt cổ chai. Phương pháp giải: Quan sát Hình 1 và đọc thông tin ở đề bài. Lời giải chi tiết: a - Đ; b - Đ; c - S; d - S. Câu 2 Hình 2 minh hoa cây phát sinh chủng loại mô tả mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật trong bộ Ăn thịt. a) Cây phát sinh chủng loại trên mô tả quá trình tiến hóa nào? Giải thích. Phương pháp giải: Dựa vào Hình 2. Lời giải chi tiết: a) Cây phát sinh chủng loại ở Hình 2 mô tả quá trình tiến hóá lớn vì sơ đồ mô tả quá trình tiến hóa hình thành loài và các đơn vị phân loại trên loài. Câu 3 Hình 3 mô tả một loại bằng chứng tiến hóa được sử dụng để chứng minh nguồn gốc của sinh giới. Tại sao dựa vào bằng chứng này có thể chứng minh tế bào nhân thực có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ? Phương pháp giải: Quan sát Hình 3. Lời giải chi tiết: Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều có các thành phần cơ bản: màng sinh chất, tế bào chất và nhân/vùng nhân. Thành phần hóa học của tế bào về cơ bản là giống nhau, mọi tế bào đều có vật chất di truyền là DNA, RNA, protein và các phân tử sinh học khác. Màng tế bào ở tế bào nhân sơ xảy ra sự gấp nếp dẫn đến sự hình thành nhân của tế bào nhân thực.
|