Bài 13. Di truyền quần thể trang 69, 70, 71 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạo

Kết luận nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của định luật Hardy - Weinberg?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

13.1

Kết luận nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của định luật Hardy - Weinberg?

A. Giải thích được tại sao trong tự nhiên có những quần thể đã duy trì ổn định trong thời gian dài.
B. Trong quần thể ngẫu phối, từ tỉ lệ kiểu hình suy ra tỉ lệ các kiểu gene và tần số tương đối của các allele.
C. Trong quần thể ngẫu phối, từ tần số tương đối của các allele đã biết có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gene và kiểu hình trong quần thể.
D. Phản ánh trạng thái động của quần thể.

Phương pháp giải:

Dựa vào ý nghĩa của định luật Hardy - Weinberg.

Lời giải chi tiết:

Kết luận sai: Phản ánh trạng thái động của quần thể.

Đáp án D.

13.2

Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng
A. giảm dần kiểu gene đồng hợp trội, tăng dần kiểu gene đồng hợp lặn.

B. giảm dần kiểu gene dị hợp, tăng dần kiểu gene đồng hợp.
C. tăng dần kiểu gene dị hợp, giảm dần kiểu gene đồng hợp.
D. giảm dần kiểu gene đồng hợp lặn, tăng dần kiểu gene đồng hợp trội.

Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm của quần thể ngẫu phối.

Lời giải chi tiết:

Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần kiểu gene dị hợp, tăng dần kiểu gene đồng hợp.

Đáp án B.

13.3

Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối?
A. Sự tự phối làm cho quần thể có xu hướng phân chia thành những dòng thuần có kiểu gene khác nhau.
B. Qua nhiều thế hệ tự phối, các gene ở trạng thái dị hợp có xu hướng chuyển dần sang trạng thái đồng hợp.
C. Làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm.
D. Trong các thế hệ con cháu của thực vật tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết ở động vật, sự chọn lọc không mang lại hiệu quả.

Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối.

Lời giải chi tiết:

Làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm.

Đáp án C.

13.4

Mô tả nào dưới đây đúng khi nói về quần thể ngẫu phối?
A. Tần số tương đối của các allele trong một gene nào đó là không đặc trưng cho từng quần thể.
B. Tần số tương đối của các allele trong một gene nào đó trong quần thể thay đổi qua các thế hệ.

C. Tần số tương đối của các allele trong một gene nào đó là đặc trưng cho từng quần thể.
D. Tần số tương đối của các kiểu gene có thể thay đổi qua từng thế hệ ngẫu phối.

Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm của quần thể ngẫu phối.

Lời giải chi tiết:

Quần thể ngẫu phối có tần số tương đối của các allele trong một gene nào đó là đặc trưng cho từng quần thể.

Chọn C.

13.5

Quần thể nào sau đây là quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,32 AA: 0,64 Aa: 0,04 aa.
B. 0,04 AA: 0,64 Aa: 0,32 aa .

C. 0,64 AA: 0,04 Aa: 0,32aa.

D. 0,64 AA: 0,32 Aa: 0,04 aa.

Phương pháp giải:

Dựa vào trạng thái cân bằng của quần thể.

Lời giải chi tiết:

Quần thể: 0,64 AA: 0,32 Aa: 0,04 aa đạt trạng thái cân bằng.

13.6

Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau ba thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gene của quần thể là 0,525 A : 0,050 Aa : 0,425 aa. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gene ở thế hệ ban đầu (P) là gì?
A. 0,250 AA : 0,400 Aa : 0,350 aa.
B. 0,350 AA : 0,400 Aa : 0,250 aa.
C. 0,400 AA :0,400 Aa: 0,200 aa.
D. 0,375 AA : 0,400 Aa : 0,225 aa.

Phương pháp giải:

Dựa vào trạng thái cân bằng của quần thể.

Lời giải chi tiết:

0,350 AA : 0,400 Aa : 0,250 aa.

Chọn B.

13.7

Ở một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, có allele A quy định khả năng nảy nầm trên đất có kim loại nặng, allele a không có khả năng này nên hạt aa không phát triển khi đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 55 hạt (gồm 35 hạt có kiểu gene Aa, 20 hạt có kiểu gene aa) trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt (tạo nên thế hệ F1). Lấy 3 hạt (đời F1), xác suất để trong 3 hạt này có 2 hạt nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là
A. 3/4.
B. 9/64.

C. 9/16.
D. 27/64.

Phương pháp giải:

Ở một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, có allele A quy định khả năng nảy nầm trên đất có kim loại nặng, allele a không có khả năng này nên hạt aa không phát triển khi đất có kim loại nặng. 

Lời giải chi tiết:

Lấy 3 hạt (đời F1), xác suất để trong 3 hạt này có 2 hạt nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là 27/64.

Chọn D.

13.8

Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Tại một làng quê hẻo lánh, người dân sống tách biệt với xung quanh thì cứ 100 người bình thường, trung bình có một người mang gene dị hợp về tính trạng trên. Hãy tính xác suất để một cặp vợ chồng không bị bệnh sinh con trai bình thường.
A. 0,4999875. B. 0,475. C. 0,75. D. 0,55.

Phương pháp giải:

Tại một làng quê hẻo lánh, người dân sống tách biệt với xung quanh thì cứ 100 người bình thường, trung bình có một người mang gene dị hợp về tính trạng trên. 

Lời giải chi tiết:

Xác suất để một cặp vợ chồng không bị bệnh sinh con trai bình thường 0,4999875.

Chọn A.

13.9

Ởngười, bệnh bạch tạng do gene lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Tại một huyện miền núi, tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Hãy tính tỉ lệ người mang gene dị hợp ở huyện trên.

A. 0,5 %.
B. 49,5 %.
C. 98,02 %.
D. 1,98 %.

Phương pháp giải:

Tại một huyện miền núi, tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. 

Lời giải chi tiết:

Tỉ lệ người mang gene dị hợp ở huyện trên là 1,98 %.

Chọn D.

13.10

Khả năng cuộn lưỡi ở người do gene trội trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một người đàn ông có khả năng cuộn lưỡi lấy người phụ nữ không có khả năng này, biết xác suất gặp người cuộn lưỡi trong quần thể người là 64%. Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai có khả năng cuộn lưỡi là bao nhiêu?

A. 0,3125.
B. 0,625.
C. 0,1.
D. 0,8.

Phương pháp giải:

Một người đàn ông có khả năng cuộn lưỡi lấy người phụ nữ không có khả năng này, biết xác suất gặp người cuộn lưỡi trong quần thể người là 64%. 

Lời giải chi tiết:

Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai có khả năng cuộn lưỡi là 0,3125.

Chọn A.

13.11

Ở đậu Hà Lan, allele A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Cho cây hoa tím thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng, thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn đến đời F2. Biết rằng không xảy ra đột biên, theo lí thuyết, hãy tính tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2.
A. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp.
B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp.

C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

D. 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp.

Phương pháp giải:

Ở đậu Hà Lan, allele A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. 

Lời giải chi tiết:

Cho các cây F1 tự thụ phấn đến đời F2, theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp.

Chọn D.

13.12

Ở một loài động vật, gene quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai allele, allele A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 90% số con cánh dài, còn lại là con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, số con cánh ngắn ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
А. 25/64. B. 39/64. C. 1/4. D. 3/8.

Phương pháp giải:

Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 90% số con cánh dài, còn lại là con cánh ngắn.

Lời giải chi tiết:

Theo lí thuyết, số con cánh ngắn ở F2 chiếm tỉ lệ 25/64.

Chọn A.

13.13

Ởđậu Hà Lan, allele Aquy định hoa tím trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây hoa tím, trong đó tỉ lệ cây hoa tím có kiểu gene dị hợp là 1/10. Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua ba thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóá khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình cây hoa trắng ở thế hệ F3 của quần thể là bao nhiêu?
А. 7/160.
B. 7/16
C. 1/80.
D. 1/160.

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết di truyền quần thể.

Lời giải chi tiết:

Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình cây hoa trắng ở thế hệ F3 của quần thể là 7/160.

Chọn A.

13.14

Ở đậu Hà lan, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Cho ba cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, các nhận định về tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 sau đây là đúng hay sai?
a) 3 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng.

b) 5 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

c) 100% cây thân cao, hoa trắng.
d) 1 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng.

e) 7cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa vàng.
g) 9 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa vàng.

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết di truyền quần thể.

Lời giải chi tiết:

a) Đúng; b) Đúng; c) Đúng; d) Đúng; e) Sai; g) Sai.

13.15

Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gene là 0,64AA :0,32Aa :0,04aa. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 96% số cá thể mang allele A.
b) Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thế.
c) Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì allele a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
d) Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gene thì có thể sẽ làm tăng tần số allele A.
e) Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số allele Aở F1 là 0,8.

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết di truyền quần thể.

Lời giải chi tiết:

a) Đúng; b) Sai; c) Đúng; d) Đúng; e) Đúng.

13.16

Một quần thể thực vật tự thụ phấn. Xét hai cặp gene nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể, mỗi gene có hai allele: A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gene là 0,2 AABb :0,2 AaBb :0,2 Aabb :0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) F3 có tối đa 9 loại kiểu gene.
b) Tỉ ệl kiểu gene dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
c) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F3 có 8/450 số cây có kiểu gene dị hợp về cả hai cặp gene.
d) Ở F3 số cây có kiểu gene dị hợp về một trong hai cặp gene chiêm tỉ lệ 184/2560.

Phương pháp giải:

Dựa vào cách làm bài tập di truyền quần thể.

Lời giải chi tiết:

a) Đúng; b) Đúng; c) Đúng; d) Đúng.

13.17

Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gene có hai allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gene AA quy định lông đen, kiểu gene Aa quy định lông xám và kiểu gene aa quy định lông trắng. Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gene là 0,25 AA +0,5 Aa +0,25 aa =1. Các nhận định dưới đây về những trường hợp chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alele của quần thể là đúng hay sai?
a) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
b) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
c) Các cá thể lông đen có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
d) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông đen đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

Phương pháp giải:

Dựa vào cấu trúc quần thể ban đầu.

Lời giải chi tiết:

a) Sai; b) Đúng; c) Đúng; d) Sai.

13.18

Quần thể ban đầu có 300 cây hoa đỏ, 400 cây hoa hồng, 300 cây hoa trắng. Biết tính trạng màu hoa do một gene có hai allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, tính trạng hoa hồng là trung gian có kiểu gene Aa. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Xác định tần số tương đối của các kiểu gene trong quần thể.
b) Xác định tần số tương đối của các allele trong quần thể.
c) Xác định tần số tương đối của các kiểu gene trong quần thể sau một lần ngẫu phối.

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết di truyền quần thể.

Lời giải chi tiết:

a) Tần số tương đối của các kiểu gene trong quần thể ở thế hệ xuất phát: 0,3 AA +0,4 Aa +0,3 aa = 1
b) Tần số tương đối của các alele trong quần thể: pA = 0,3+0,4/2 =0,5; qa = 0,3+0,4/2 =0,5.
c) Tần số tương đối các kiểu gene trong quần thể sau một lần ngẫu phối: 0,25 A + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1

13.19

Từ một quần thể thực ngẫu phối, do yếu tố bất lợi mà quần thể đã tự thụ phấn. Sau ba thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gene của quần thể là 0,6857 AA: 0,250 Aa : 0,2875 aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Xác định tần số allele của quần thể ở thế hệ F3.
b) Xác định thành phần kiểu gene của thế hệ xuất phát (P).
c) Xác định tần số allele của quần thể ở thế hệ (P).
d) Có nhận xét gì về sự thay đổi tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể tự thụ phấn?

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết di truyền quần thể.

Lời giải chi tiết:

a) Tần số allele của quần thể ở thế hệ F3 là: AP =0,8125; q =0,1875.

b) Thành phần kiểu gene của thế hệ xuất phát (P): 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa.
c ) Tấn số allele quần thể ở thế hệ P là : Pa = 0,8125 ; qa = 0,1875.
d) Quần thể tự thụ phấn có tần số allele không thay đổi nhưng tần số kiểu gene thay đổi theo hướng dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng dần.

13.20

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc đốm cánh do một gene gồm năm allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, allele A1 quy định cánh đốm đen trội hoàn toàn so với allele A2, A3, A4, A5, allele A2 quy định cánh đốm xám trội hoàn toàn so với allele A3, A4, A5, allele A3 quy định cánh đốm tím trội hoàn toàn so với allele A4, A5, allele A4 quy định cánh đốm vàng trội hoàn toàn so với allele A5 quy định cánh đốm trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đốm đen, 13% con cánh đốm xám, 20% con cánh đốm tím, 12% con cánh đốm vàng, 4% con cánh đốm trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định:
a) Tần số các allele A1, A2, A3, A4, A5.
b) Tần số các kiểu gene quy định kiểu hình cánh đốm đen, xám, tím, vàng, trắng trong quần thể.
c) Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh đốm đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đốm xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
d) Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh đốm xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đốm xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết di truyền quần thể.

Lời giải chi tiết:

13.21

Ở một loài vật nuôi, màu lông do một gene có hai allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; A quy định lông xám trội hoàn toàn so với a quy định lông vàng. Quần thể đã qua ngẫu phối có 9% số cá thể lông vàng. Nếu sau đó tách riêng các cá thể lông vàng và cho các cá thể lông xám giao phối, hãy xác định tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể sau một lần ngẫu phối tiếp theo.

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết di truyền quần thể.

Lời giải chi tiết:

13.22

Một quần thể có tần số kiểu gene ban đầu là 0,4 AA :0,4 Aa :0,2 aa. Biết rằng các cá thể dị hợp chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của thể đồng hợp. Các cá thể có kiểu gene AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gene dị hợp là bao nhiêu?

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết di truyền học quần thể.

Lời giải chi tiết:

Tần số kiểu gene ban đầu là 0,4 AA +0,4 Aa +0,2 aa = 1.
Do Aa giảm khả năng sinh sản bằng 1/2 nên có thể đổi tỉ lệ trước hoặc sau khi cho ngẫu phối đều được.
- Nếu đối tỉ lệ trước thì có thể coi tần số kiểu gene ở thế hệ xuất phát là (P') : 0,4 AA + 0,2 Aa + 0,2 аа = 0,8

→ Р' : 0,5 AA + 0,25 Aa + 0,25aa = 1.
- Sau một thế hệ tự thụ phần thì tần số cá thể có kiểu gene Aa ở F1 là: (1/2) x 0,25 = 1/8

13.23

Một quần thể vật nuôi ngẫu phối, xét một gene có hai allele nằm trên nhiễm sắc thể thường có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Trong đó tính trạng do gene lặn quy định là những tính trạng xấu nên những người chủ chăn nuôi thường xuyên phải loại bỏ chúng ra khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 200 cá thể đực, cái (tỉ lệ 1: 1) mang tính trạng trội, thu được đời con có 1500 cá thể con, trong đó có 15 cá thể mang tính trạng lặn. Giả sử không có đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu cá thể đực, cái thế hệ ban đầu đem lai có kiểu gene dị hợp.

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết di truyền học quần thể.

Lời giải chi tiết:

13.24

Một quần thể động vật ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Xét một gene có hai allele trên nhiễm sắc thể thường có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 25 %. Khi quần thể ngẫu phối và đạt trạng thái cân bằng di truyền thì số cá thể có kiểu hình trội là 64%. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát (P).

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết di truyền học quần thể.

Lời giải chi tiết:

13.25

Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locus có hai allele, allele Aquy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa màu hồng. Một quần thể ban đầu (P) có các cây ra hoa màu hồng chiếm tỉ ệl 25 %. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình cây có hoa màu hồng ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, hãy xác định thành phần kiểu gene của quần thể (P).

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết di truyền quần thể.

Lời giải chi tiết:

13.26

Ởmột loài thực vật ngẫu phối, xét một gene có hai allele, allele A quy định lá răng cưa trội hoàn toàn so với allele a quy định lá không có răng cưa. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình là 90 cây có lá răng cưa: 10 cây có lá không có răng cưa. Do yếu tố bất thường mà quần thể này đã tự thụ phấn qua ba thế hệ, ở thế hệ F3 cây có kiểu gene dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ (P) như thế nào?

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết di truyền quần thể.

Lời giải chi tiết:

Gọi tần số kiểu gene ở thế hệ xuất phát là: dAA + hAa + raa = 1.
Có sơ đồ lai như sau:
P: dAA + hAa + raa = 1, trong đó r = 1/10 = 0,1.
Nếu cho cá thể có kiểu gene Aa ở thế hệ (P) tự thụ phấn ba lần thì tần số kiểu gene Aa ở thế hệ F3 là Aa = (1/2)^3 x h = 0,075 → h = 0,6.

Tần số kiểu gene của thế hệ (P) có r=0,1; h=0,6 → d=0,3.
Do đó tần số kiểu gene ở thế hệ xuất phát là 0,3 AA +0,6 Aa +0,1 aa = 1.

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close