Bài 21. Quần thể sinh vật trang 117, 118, 119 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạoQuần thể sinh vật là
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
21.1 Quần thể sinh vật là Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm quần thể sinh vật. Lời giải chi tiết: Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thế cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một khoảng thời gian nhất định, cùng chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái, sử dụng cùng nguồn sống và có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới có khả năng sinh sản. Chọn A. 21.2 Ví dụ nào sau đây thuộc mội quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể? Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể. Lời giải chi tiết: Cá pecca châu âu (Perca fluviatilis) ăn thịt các con cá cùng loài có kích thước nhỏ hơn, thậm chí là con của mình để tồn tại. Chọn D. 21.3 Khi nghiên cứu cấu trúc tuổi của một quần thể cá ở biển, người ta thu được các số liệu như bảng sau: Tỉ lệ giới tính của quần thể này là A. 1:1. B. 1,2 : 1. C. 3:1. D. 1:2. Phương pháp giải: Dựa vào thông tin trong bảng trên. Lời giải chi tiết: Tỉ lệ giới tính của quần thể này là 1,2:1. Chọn B. 21.4 Khi cây mọc với mật độ quá dày, một số cây không đủ ánh sáng và chất dinh dưỡng sẽ chết đi, hiện tượng này được gọi là A. tự tỉa thưa. B. phân li ổ sinh thái. C. hiệu quả nhóm. D. năng suất nhóm. Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết quần thể sinh vật. Lời giải chi tiết: Khi cây mọc với mật độ quá dày, một số cây không đủ ánh sáng và chất dinh dưỡng sẽ chết đi, hiện tượng này được gọi là tự tỉa thưa. Chọn A. 21.5 Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể? A. Cạnh tranh cùng loài lâu dài sẽ dẫn đến sự diệt vong của quần thể. B. Cạnh tranh cùng loài là một trong những động lực thúc đẩy cho sự tiến hóa. C. Cạnh tranh chỉ xảy ra khi điều kiện môi trường sống thuận lợi. D. Cạnh tranh thường xảy ra ở động vật, ít xảy ra ở thực vật. Phương pháp giải: Dựa vào mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Lời giải chi tiết: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể: Cạnh tranh cùng loài là một trong những động lực thúc đẩy cho sự tiến hóa. Chọn B. 21.6 Mật độ của thông ba lá (Pinus kesiya) được trồng vào mùa mưa (tháng 6 đến tháng 9) tại tỉnh Kon Tum với mật độ khoảng 2500 - 4000 cây/ha tuỳ theo mục đích khai thác. Khi thông ba lá đạt độ tuổi khai thác (7 - 8 tuổi), người ta có thể tiến hành tỉa thưa lần đầu khoảng 50 - 55% tổng số cây dẫn đến giảm mật độ cá thể của quần thể. Ví dụ trên đang nói đến hiện tượng Phương pháp giải: Dựa vào thông tin trên ví dụ. Lời giải chi tiết: Ví dụ trên đang nói đến hiện tượng điều hòa mật độ quần thể. Chọn C. 21.7 Kiểu phân bố đồng đều thường thấy ở A. các loài ăn thịt. B. các loài có tập tính lãnh thổ cao. C. các loài sống đơn độc. D. các loài sinh vật kí sinh. Phương pháp giải: Dựa vào đặc điểm kiểu phân bố đồng đều. Lời giải chi tiết: Kiểu phân bố đồng đều thường thấy ở các loài có tập tính lãnh thổ cao. Chọn B. 21.8 Đồ thị Hình 21.1 mô tả sự biến động số lượng cá thể trong quần thể của một loài sinh vật tại vùng đồng cỏ trong giai đoạn từ năm 1800 đến 2020. Cho biết kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể này. A. Không theo chu kì. Phương pháp giải: Dựa vào hình 21.1 Lời giải chi tiết: Kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể này là không theo chu kì. Chọn A. 21.9 Khi nói về việc nuôi cá quả trong bể xi măng có thể tích nhỏ với mật độ quá cao, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? Phương pháp giải: Dựa vào thông tin ở đề bài. Lời giải chi tiết: Ý đúng: (1) Các cá thể xảy ra sự cạnh tranh thức ăn với nhau, nhiều cá thể yếu bị thiếu ăn sẽ chậm lớn và có thể chết. Chọn A. 21.10 Dùng methyl testosterone tác động vào cá vàng cái sẽ gây biến đổi kiểu hình thành giới đực trong khi cặp nhiễm sắc thể giới tính không thay đổi; ở rùa tai đỏ (Trachemys scripta), nếu trứng được ấp trong điều kiện nhiệt độ từ 26 đến 28 °C sẽ nở thành con đực, từ 31 đến 32 °C sẽ nở thành con cái. Từ những ví dụ này, có thể rút ra kết luận rằng C. tỉ lệ giới tính của quần thể sinh vật có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường bên ngoài cơ thể. Phương pháp giải: Dùng methyl testosterone tác động vào cá vàng cái sẽ gây biến đổi kiểu hình thành giới đực trong khi cặp nhiễm sắc thể giới tính không thay đổi; ở rùa tai đỏ (Trachemys scripta), nếu trứng được ấp trong điều kiện nhiệt độ từ 26 đến 28 °C sẽ nở thành con đực, từ 31 đến 32 °C sẽ nở thành con cái. Lời giải chi tiết: Từ những ví dụ này, có thể rút ra kết luận rằng tỉ lệ giới tính của quần thể sinh vật có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường bên ngoài cơ thể. Chọn C. 21.11 Hình 21.2 mô tả sự tăng trưởng của quần thể người từ khi loài người xuất hiện cho đến năm 2022. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng. (1) Trong khoảng 1000 năm trở lại đây, mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng quần thể người vẫn tăng trưởng nhanh chóng dẫn đến quy mô dân số ngày càng lớn và mật độ ngày càng cao. (4) Kiểm sóat mức gia tăng dân số là nội dung quan trọng trong chiến lược phát triển bền vững của tất cả các quốc gia trên toàn thế giới. Phương pháp giải: Quan sát Hình 21.2 Lời giải chi tiết: Cá 4 ý đều đúng. Chọn C. 21.12 Đồ thị Hình 21.3 mô tả sự thay đổi số lượng cá thể trong quần thể của một loài cá giả định trong điều kiện môi trường tương đối ổn định theo thời gian. Trong đó, A, B, C, D biểu diễn các giai đoạn tăng trưởng của kích thước quần thể; t1, t2 là thời điểm cụ thể trong quá trình tăng trưởng của quần thể. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về đồ thị này? a) Giai đoạn A thuộc pha tăng chậm, giai đoạn B và C thuộc pha tăng nhanh, giai đoạn D thuộc pha cân bằng. Phương pháp giải: Quan sát hình 21.3 Lời giải chi tiết: a - Đ, b - Đ, c - S, d - S. 21.13 Hình 21.4 mô tả kiểu phân bố cá thể của hai quần thể A và B thuộc hai loài động vật giả định ở hai vùng có diện tích bằng nhau. Cho rằng các khu vực còn lại của hai quần thể nghiên cứu không có sự khác biệt so với mô tả trên hình và các dấu chấm (•) và (o) trong hình minh họa cho các cá thể có giới tính khác nhau. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về hai quần thể này? a) Các cá thể trong quần thể A có thể sinh sản vô tính theo hình thức trinh sinh, các cá thể trong quần thể B có hình thức sinh sản hữu tính. Phương pháp giải: Quan sát hình 21.4. Lời giải chi tiết: a - Đ, b - S, c - S, d - S. 21.14 Tôm he là loài tôm sống ở biển, chúng có vòng đời phát triển như sau: trứng → ấu trùng → sau ấu trùng → tôm trưởng thành. Khi ở giai đoạn thành thục, chúng sống ở biển khơi nơi có nồng độ muối từ 32 - 35 %o (cách b ờ 10 - 21 km) và đẻ trứng ở đó. Ấu trùng tôm lúc đầu sống ở ngoài biển khơi nhưng sau đó di cư dần vào vùng cửa sông, đến khi cơ thể chuyển sang giai đoạn sau ấu trùng thì trôi dạt vào nơi nước lợ có độ mặn thấp 10 - 15 %. Khi tôm trưởng thành, chúng lại di cư ra biển. Phương pháp giải: Dựa theo dữ kiện đề bài. Lời giải chi tiết: a) Quy luật tác động không đồng đều của các nhân tố sinh thái (ở đây là nồng độ muối trong nước biển): 21.15 Hoàn thành các ô chữ dựa theo những gợi ý dưới đây. (3) Kiểu phân bố có ýnghĩa trong việc làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. (4) Mối quan hệ làm tăng mức tử vong, duy trì số lượng và sự phân bố cá thể trong quần thể cho phù hợp với nguồn sống của môi trường. Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết quần thể sinh vật. Lời giải chi tiết: (1) HỖ TRỢ; (2) TRƯỚC SINH SẢN; (3) ĐỒNG ĐỀU; (4) CẠNH TRANH; (5) MỨC SINH SẢN; (6) KCÍH THƯỚC TỐI ĐA; (7) KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU; (8) ĂN THỊT ĐÔNG LOẠI; (9) GIAO PHỐI CẬN HUYẾT; (10) CÂN BẰNG.
|