Bài 24. Thực hành: Tìm hiểu một số đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật trong tự nhiên trang 142, 143, 144 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạoSử dụng thông tin sau để trả lời các câu hỏi từ 24.1 đến 24.10
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
24.1 Sử dụng thông tin sau để trả lời các câu hỏi từ 24.1 đến 24.10. 24.1. Trong quần xã ruộng lúa nước mà học sinh tham quan và trải nghiệm, loài ưu thế là sinh vật nào? Phương pháp giải: Quan sát Hình 24.1 Lời giải chi tiết: Trong quần xã ruộng lúa nước mà học sinh tham quan và trải nghiệm, loài ưu thế là lúa nước. Chọn B. 24.2 Sự phân bố của các loài trong quần xã ruộng lúa nước theo hình thức nào trong không gian? C. Phân bố ngẫu nhiên. Phương pháp giải: Dựa vào đoạn thông tin và hình 24.1 Lời giải chi tiết: Sự phân bố của các loài trong quần xã ruộng lúa nước theo hình thức phân bố ngang trong không gian. Chọn B. 24.3 Có bao nhiêu sinh vật sản xuất hiện diện trong quần xã ruộng lúa nước này? A. 2. В. 3. С. 1. D. 4. Phương pháp giải: Quan sát Hình 24.1 Lời giải chi tiết: Có 3 sinh vật sản xuất hiện diện trong quần xã ruộng lúa nước này. Chọn B. 24.4 Sinh vật tiêu thụ của quần xã ruộng lúa nước gồm những sinh vật nào? Phương pháp giải: Quan sát hình 24.1 Lời giải chi tiết: Sinh vật tiêu thụ: Trâu, bò, cò, chim sáo, rắn, chuột, cá, sâu hại, rệp lúa, đĩa, ếch, cua, vịt, cào cào, chuồn chuồn, ốc bươu vàng, chim sẻ. Chọn B. 24.5 Trong quần xã ruộng lúa nước, quan sát của học sinh thiếu nhóm sinh vật nào? B. Sinh vật tiêu thụ. Phương pháp giải: Dựa vào đoạn thông tin trên. Lời giải chi tiết: Quan sát của học sinh thiếu nhóm: Sinh vật phân giải. Chọn C. 24.6 Trong mối quan hệ giữa các sinh vật trong quần xã, mối quan hệ nào dưới đây không phải là quan hệ cạnh tranh? B. Trâu và bò. Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết quan hệ cạnh tranh. Lời giải chi tiết: Trong mối quan hệ giữa các sinh vật trong quần xã, chim sẻ và cua không phải là quan hệ cạnh tranh. Chọn D. 24.7 Mối quan hệ giữa chuột và lúa trong quần xã ruộng lúa nước là kiểu mối quan hệ nào? C. Ức chế - cảm nhiễm. D. Kí sinh - vật chủ. Phương pháp giải: Quan sát Hình 24.1 Lời giải chi tiết: Mối quan hệ giữa chuột và lúa trong quần xã ruộng lúa nước là kiểu mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. Chọn B. 24.8 Loài sinh vật nào của quần xã ruộng lúa nước là loài ngoại lai? A. Bò. B. Ốc bươu vàng. C. Vịt. D. Bèo hoa dâu. Phương pháp giải: Dựa vào Hình 24.1 Lời giải chi tiết: Ốc bươu vàng là lười ngoại lai. Chọn A. 24.9 Để tăng năng suất cho lúa nước, cần loại bỏ một số loài ra khỏi quần xã. Trong các phát biểu sau, coa bao nhiêu phát biểu đúng? (4) Cào cào và sâu là thức ăn của chim nên việc loại bỏ chim sẽ giúp bảo vệ lúa nước. Phương pháp giải: Dựa vào đoạn thông tin và Hình 24.1 Lời giải chi tiết: Có 1 phát biểu đúng. Chọn B. 24.10 Sơ đồ Hình 24.2 mô tả tóm tắt mối quan hệ của một số loài trong quần xã ruộng lúa nước. Quan sát sơ đồ và cho biết có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? (1) Trong mối quan hệ số (1) nếu A là lúa nước thì B là bèo hoa dâu. Phương pháp giải: Quan sát Hình 24.2 Lời giải chi tiết: Có 1 phát biểu đúng. Chọn D. 24.11 Bên cạnh các loại sâu bệnh hại lúa, ốc bươu vàng Pomacea Canaliculata cũng là đối tượng dịch hại nguy hiểm phổ biến trên ruộng lúa. Ốc bươu vàng được du nhập vào Việt Nam từ những năm 1985 - 1988, trở thành một trong những sinh vật gây hại nghiêm trọng nhất cho nền nông nghiệp. Vì sao ốc bươu vàng khi vừa du nhập vào Việt Nam lại có thể gây nên những tác hại to lớn như vậy? Phương pháp giải: Dựa vào đoạn thông tin trên. Lời giải chi tiết: Ốc bươu vàng có thể gây nên những tác hại to lớn cho nền nông nghiệp của Việt Nam vì: 24.12 a) Trên các cánh đồng lúa bị chuột phá, người nông dân thường dùng bẫy để diệt chuột, hoặc dùng ni lông bao quanh bờ ruộng để ngăn chuột ăn lúa. Theo phương diện sinh thái học, biện pháp nào trong hai biện pháp trên có hiệu quả cao hơn. Giải thích. Phương pháp giải: Dựa vào đoạn thông tin trên. Lời giải chi tiết: a) - Chuột là loài sinh vật có tốc độ sinh sản tương đối nhanh, nên biến động của kích thước của quần thể chuột chịu sự chi phối mạnh vào mật độ quần thể. Tức là khi mật độ quần thể càng cao thì tốc độ sinh sản càng giảm và ngược lại khi kích thước quần thể càng thấp, mật độ càng nhỏ thì tốc độ sinh sản càng nhanh. - Trong khi đó, nếu hạn chế tối đa việc chuột có thể tiếp cận với nguồn thức ăn là lúa, thì kích thước quần thể sẽ giảm mạnh và bền vững vì làm giảm sức chứa của môi trường. Do vậy, biện pháp dùng ni lông bao quanh ruộng lúa ngăn chặt triệt để chuột vào ruộng lúa sẽ đem lại hiệu quả hơn so 24.13 Năm 1990, Mary Power đã thử nghiệm ở sông Eel thuộc miền bắc California. Hai lô thí nghiệm được thiết lập, trong đó một lô có nhốt cá hồi đầu thép trong lồng với mật độ tương tự ở bên ngoài lồng; và một lô khác không nhốt cá hồi đ ầ thép trong lồng. Kích thước mắt lưới của những chiếc lồng này ngăn cản sự di chuyển của những con cá hồi đầu thép nhưng cho phép sự di chuyển tự do của côn trùng thủy sinh và cá non. Các điều kiện thí nghiệm khác ở hai lô thí nghiệm là như nhau. Kết quả nghiên cứu (số liệu trung bình về sinh khối tươi của tảo xanh và vi khuẩn lam, côn trùng thuỷ sinh, cá non trong lồng) được trình bày ở đồ thị Hình 24.3. Biết rằng vi khuẩn lam và tảo xanh là thức ăn của côn trùng thuy sinh, côn trùng thuy sinh là thức ăn của cá non, cá hồi đầu thép ăn cá non. a) Cho biết sinh vật sản xuất trong quần xã trên là loài nào. Nêu vai trò của sinh vật sản xuất. Phương pháp giải: Quan sát Hình 24.3 Lời giải chi tiết: a) - Sinh vật sản xuất trong quần xã trên là loài tảo xanh và vi khuẩn lam.
|