Bài 26. Thực hành: Thiết kế hệ sinh thái trang 162, 163, 164 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạoHệ sinh thái nào dưới đây không phải là hệ sinh thái nhân tạo?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
26.1 Hệ sinh thái nào dưới đây không phải là hệ sinh thái nhân tạo? B. Vườn rau. Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm HST nhân tạo. Lời giải chi tiết: Đồng cỏ không phải HST nhân tạo. Chọn C. 26.2 Khi thiết kệ hệ sinh thái nhân tạo là bể cá cảnh thì thành phần nào sau đây là không cần thiết? Phương pháp giải: Dựa vào thành phần HST nhân tạo. Lời giải chi tiết: Máy đo độ ẩm là không cần thiết. Chọn B. 26.3 Khi tiến hành thiết kế bể cá cảnh, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước phải tương đương với hệ sinh thái tự nhiên. Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm HST nhân tạo Lời giải chi tiết: Bể nuôi cá cảnh có thể là một bể kính hoặc chậu thủy tinh. Chọn D. 26.4 Trong thiết kế hệ sinh thái bể cá cảnh, loài sinh vật nào sau đây có thể sử dụng làm sinh vật sản xuất? C. Rong đuôi chó, bèo hoa dâu, sen, súng, rêu. Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết HST. Lời giải chi tiết: Rong đuôi chó, bèo hoa dâu, sen, dương xỉ có thể dùng làm sinh vật sản xuất. Chọn D. 26.5 Ngoài cá là sinh vật tiêu thụ chính, có thể sử dụng sinh vật tiêu thụ nào sau đây trong thiết kế hệ sinh thái bể cá cảnh? Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết HST. Lời giải chi tiết: Ngoài cá là sinh vật tiêu thụ chính, có thể sử dụng ốc trong thiết kế hệ sinh thái bể cá cảnh. Chọn A. 26.6 Nội dung nào sau đây là khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái bể cá cảnh với các hệ sinh thái tự nhiên khác? Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết hệ sinh thái. Lời giải chi tiết: Bể cá cảnh là 1 HST khép kín. Chọn A. 26.7 Các bước thiết kế một bể nuôi cá cảnh gồm: (1) Rải đều lớp sỏi lót nền dưới đáy bể. Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết hệ sinh thái. Lời giải chi tiết: Thứ tự đúng: 1 →6 →4 →3 →5 →2. Chọn D. 26.8 Việc bổ sung thêm cát hoặc đá nhỏ, sỏi vào bể cá cảnh có vai trò nào sau đây? B. Tạo môi trường sinh sản cho một số loài cá. D. Để tạo độ thông thoáng dưới đáy bể. Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết HST. Lời giải chi tiết: Việc bổ sung thêm cát hoặc đá nhỏ, sỏi vào bể cá cảnh có vai trò tạo chỗ bám cho rễ của một số thực vật thủy sinh. Chọn A. 26.9 Sục oxygen trong hệ sinh thái bể cá cảnh có vai trò gì? Phương pháp giải: Dựa vào vai trò của HST. Lời giải chi tiết: Sục oxygen trong hệ sinh thái bể cá cảnh có vai trò: cung cấp O2 cho các sinh vật hô hấp. Chọn A. 26.10 Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về hệ sinh thái bể cá cảnh? Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết HST. Lời giải chi tiết: (1), (2) đúng. Chọn C. 26.11 Trong thiết kế và chăm sóc hệ sinh thái bể cá cảnh, nhưng việc làm sau đây đúng hay sai? Giải thích. Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết HST Lời giải chi tiết: a) Đúng, bình/bể từ vật liệu trong suốt để ánh sáng có thể xuyên qua, giúp các thực vật thuỷ sinh quang hợp. 26.12 Sự khác nhau về cấu trúc, chu trình dinh dưỡng và chuyển hóá năng lượng của hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là gì? Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết các loại hệ sinh thái. Lời giải chi tiết: Hệ sinh thái nhân tạo khác với hệ sinh thái tự nhiên ở những nội dung sau: - Về thành phần cấu trúc: 26.13 Các nhà khoa học thiết kế một thí nghiệm bằng cách tạo các bể nuôi cá tuyết và đánh giá ảnh hưởng của điều kiện nuôi đến tập tính và khả năng sống sót của động vật. +Điều kiện (1): bể nuôi không lót thêm đáy và luôn được cung cấp thức ăn tại một điểm. Phương pháp giải: Dựa vào thí nghiệm trên. Lời giải chi tiết: a) - Yếu tố biến động về nguồn thức ăn hay không gian sống là tiêu chí lựa chọn để bố trí thí nghiệm của các nhà khoa học.
|