Bài 4. Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene trang 22, 23, 24 SBT Sinh học 12 Chân trời sáng tạoPhát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hệ gene của sinh vật?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
4.1 Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hệ gene của sinh vật? A. Hệ gene là tập hợp tất cả các phân tử DNA của tế bào. B. Hệ gene là toàn bộ trình tự các nucleotide trên DNA có trong tế bào. C. Hệ gene là toàn bộ các gene có trong tế bào của cơ thể sinh vật. D. Hệ gene là tất cả các bộ ba mã hóá trên gene của sinh vật. Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về lý thuyết hệ gene. Lời giải chi tiết: Hệ gene là toàn bộ trình tự các nucleotide trên DNA có trong tế bào. Đáp án B. 4.2 Các loài sinh vật khác nhau có hệ gene đặc trưng về A. trình tự và số lượng nucleotide. Phương pháp giải: Các loài sinh vật khác nhau có hệ gene đặc trưng về số lượng gene và hàm lượng DNA. Lời giải chi tiết: Đáp án C. 4.3 Trong dự án Hệ gene người, các nhà khoa học đã giải được toàn bộ A. 3,1 tỉ cặp nucleotide trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của người. Phương pháp giải: Trong dự án Hệ gene người, các nhà khoa học đã giải được toàn bộ 3,1 tỉ cặp nucleotide trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của người. Lời giải chi tiết: Đáp án A. 4.4 Đột biến gene là gì? Phương pháp giải: Vận dụng khái niệm đột biến gene. Lời giải chi tiết: Đột biến gene là những biến đổi trong cấu trúc của gene, liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotide. Đáp án D. 4.5 Trong hệ gene ở người, các gene có chức năng điều hòa chiếm tỉ lệ: A. 9,1 %. B. 10,7 %. C. 15, %. D. 67,2 %. Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về gene điều hòa. Lời giải chi tiết: Trong hệ gene ở người, các gene có chức năng điều hòa chiếm tỉ lệ: 67,2% Đáp án D. 4.6 Trong các ứng dụng sau, đâu là ứng dụng của giải mã hệ gene người trong y học? A. Thiết kế các chip DNA, "Lab-on-a-chip" dựa trên trình tự nucleotide đã biết của hệ gene người giúp phân tích được sự biểu hiện của nhiều gene ở người. B. Chế tạo và sử dụng các loại thuốc đặc trị để ức chế các loại protein đặc trưng ở tế bào ung thư có thể làm chậm sự phát triển của tế bào ung thư. C. Sử dụng trình tự DNA ti thể từ các mẫu xương, răng, máu phục vụ cho việc giám định mối quan hệ huyết thống giữa các liệt sĩ với thân nhân. D. Phân tích và so sánh các trình tự STR trong xác định danh tính của nạn nhân trong các vụ tai nạn, truy tìm được thủ phạm trong các vụ án hình sự. Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức phần ứng dụng di truyền học. Lời giải chi tiết: Chế tạo và sử dụng các loại thuốc đặc trị để ức chế các loại protein đặc trưng ở tế bào ung thư có thể làm chậm sự phát triển của tế bào ung thư. Đáp án B. 4.7 Hình 4.1 mô tả một số dạng đột biến gene ở sinh vật. Quan sát hình ảnh và trả lời các câu hỏi từ 4.7 đến 4.10. Dạng nào mô tả đột biến sai nghĩa? Phương pháp giải: Quan sát Hình 4.1. Lời giải chi tiết: Dạng 4 là đột biến sai nghĩa. Đáp án D. 4.8 Hình 4.1 mô tả một số dạng đột biến gene ở sinh vật. Quan sát hình ảnh và trả lời các câu hỏi từ 4.7 đến 4.10. Dạng đột biến nào dẫn đến tăng một liên kết hydrogen? Phương pháp giải: Quan sát Hình 4.1. Lời giải chi tiết: Dạng 1 thay thế A-T bằng G-X dẫn tới tăng 1 liên kết hidro. Đáp án A. 4.9 Hình 4.1 mô tả một số dạng đột biến gene ở sinh vật. Quan sát hình ảnh và trả lời các câu hỏi từ 4.7 đến 4.10. Dạng đột biến nào có thể làm cho quá trình dịch mã kết thúc sớm hơn bình thường? Phương pháp giải: Quan sát Hình 4.1. Lời giải chi tiết: Dạng 2. Đáp án B. 4.10 Hình 4.1 mô tả một số dạng đột biến gene ở sinh vật. Quan sát hình ảnh và trả lời các câu hỏi từ 4.7 đến 4.10. Tại sao các dạng đột biến trên đều được gọi là đột biến điểm? A. Vì đột biến xảy ra ở một vị trí bất kì trên gene. B. Vì đột biến chỉ làm thay đổi một amino acid trên chuỗi polypeptide. C. Vì đột biến liên quan đến một cặp nucleotide. D. Vì đột biến chỉ xảy ra ở một gene duy nhất. Phương pháp giải: Quan sát Hình 4.1. Lời giải chi tiết: Các dạng đột biến trên được gọi là đột biến điểm vì đột biến liên quan đến một cặp nucleotide. Đáp án C. 4.11 Cho các thông tin sau về đột biến gene: A.1. B. 4. C. 2. D. 3. Phương pháp giải: Vận dụng lí thuyết đột biến gene. Lời giải chi tiết: Thông tin không chính xác: (2) Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gene là như nhau. Đáp án C. 4.12 Công nghệ DNA tái tổ hợp là quy trình kĩ thuật dựa trên nguyên lí A. tái tổ hợp DNA. B. tái tổ hợp gene. Phương pháp giải: Lý thuyết công nghệ DNA tái tổ hợp. Lời giải chi tiết: Công nghệ DNA tái tổ hợp là quy trình kĩ thuật dựa trên nguyên lí tái tổ hợp DNA. Đáp án A. 4.13 Để chuyển gene vào cơ thể thực vật, vector được sử dụng phố biến là Phương pháp giải: Để chuyển gene vào cơ thể thực vật, vector được sử dụng phố biến là Ti - plasmid. Lời giải chi tiết: Đáp án B. 4.14 Cho các thành tựu sau đây: Phương pháp giải: Vận dụng lý thuyết thành tựu ứng dụng công nghệ gene. Lời giải chi tiết: Các thành tựu công nghệ gene: (1) Tạo các chủng vi khuẩn.Ecoli mang gene sản xuất hormone sinh trưởng (GH) ở động vật có vú. Đáp án D. 4.15 Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thông tin bên dưới. Phương pháp giải: Vận dụng lý thuyết công nghệ gene. Lời giải chi tiết: (1) kĩ thuật; (2) biểu hiện gene; (3) chuyển gene; (4) tính trạng; (5) DNA tái tổ hợp; (6) tái tổ hợp DNA; (7) biểu hiện gene; (8) amino acid; (9) gene ngoại lai; (10) gene chuyển; (1) protein tái tổ hợp; (12) chuyển gene; (13) biến nạp; (14) tế bào mô; (15) biến đối gene. 4.16 Hình 4.2 mô tả cơ chế phát sinh đột biến gene do sự bắt cặp sai của nucleotide dạng hiếm. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về cơ chế phát sinh dạng đột biến này? a) Sự bắt cặp sai của nucleotide dạng hiếm dẫn đến đột biến thay thế một cặp nucleotide. b) Gene đột biến xuất hiện sau ít nhất hai lần nhân đôi DNA. c) Các nucleotide dạng hiếm bị thay đổi cấu trúc nên có khả năng bắt cặp với nucleotide không cùng nhóm bố sung. d) Khi đột biến phát sinh sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh vật. Phương pháp giải: Quan sát hình 4.2 Lời giải chi tiết: a - Đ; b - Đ; c - Đ; d - S. 4.17 Để chuyển gene vào cơ thể thực vật, vector được sử dụng phổ biến là Ti plasmid (Tumor inducing plasmid). Quá trình tạo thực vật chuyển gene nhờ Ti plasmid được mô tả trong Hình 4.3. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về phương pháp này? a) Trong phương pháp này, gene cần chuyển có thể tích hợp vào hệ gene của tế bào chủ là nhờ hoạt động của T-DNA. Phương pháp giải: Quan sát hình 4.3 Lời giải chi tiết: a - Đ; b - Đ; c - S; d - S. 4.18 Lập bảng phân biệt hệ gene của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. Phương pháp giải: Dựa vào đặc điểm của hệ gene sinh vật nhân sơ và nhân thực. Lời giải chi tiết: 4.19 Có một đột biến xảy ra trong gene quy định một chuỗi polypeptide chuyển bộ ba 5'-UGG-3' mã hóa cho amino acid tryptophan thành bộ ba 5'-UGA-3' ở giữa vùng mã hóa của phân tử mRNA. Tuy vậy, trong tế bào lại còn có một đột biến thứ hai thay thế nucleotide trong gene mã hoá tRNA tạo ra các tRNA có thể "sửa sai" đột biến thứ nhất. Nghĩa là đột biến thứ hai "át chế" được biểu hiện của đột biến thứ nhất nên tRNA lúc này vẫn đọc được 5'-UGA-3' như là bộ ba mã hóa cho tryptophan. Nếu như phân tử tRNA bị đột biến này tham gia vào quá trình dịch mã của gene bình thường thì sẽ dẫn đến hậu quả gì? Phương pháp giải: Đột biến thứ hai "át chế" được biểu hiện của đột biến thứ nhất nên tRNA lúc này vẫn đọc được 5'-UGA-3' như là bộ ba mã hóa cho tryptophan. Lời giải chi tiết: Chuỗi polypeptide do gene bình thường mã hóá sẽ dài hơn bình thường do biến bộ ba kết thúc thành bộ ba mã hóa. 4.20 Đột biến gene thường phát sinh trong quá trình nào? Tại sao? Phương pháp giải: Lý thuyết nguyên nhân phát sinh đột biến gene Lời giải chi tiết: Đột biến gene thường phát sinh trong quá trình nhân đôi DNA do trong quá trình này có thể xảy ra sự lắp ráp sai cặp nucleotide. 4.21 Tại sao một số đột biến gene khi phát sinh không gây hại và cũng không có lợi cho sinh vật? Phương pháp giải: Vận dụng lý thuyết vai trò của đột biến gene. Lời giải chi tiết: Do mã di truyền có tính thoái hóá nên khi đột biến gene phát sinh có thể làm cho codon này bị biến đổi thành một codon khác nhưng mã hóá cùng một loại amino acid (đột biến đồng nghĩa) → trình tự amino acid trong protein không thay đổi → không làm thay đổi tính trạng của cơ thể sinh vật. 4.22 Chuyển gene ở chuột bằng phương pháp vi tiêm là phương pháp đang được sử dụng phổ biến hiện nay. Nguyên lí của phương pháp này là chuyển đoạn gene mong muốn vào nhân (của tinh trùng hoặc trứng) trong hợp tử ở giai đoạn nhân non. Sau đó, cấy phôi chứa gene mong muốn vào tử cung của các chuột cái mang thai hộ để sinh ra các chuột con chuyển gene. Người ta có thể tiến hành kiểm tra chuột con mang gene chuyển bằng phương pháp lai phân tử hoặc PCR thông qua phân tích DNA được thu từ chóp đuôi của chuột. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về phương pháp này? a) Các chuột con được tạo ra đều có kiểu gene giống nhau và đều mang gene cần chuyển. Phương pháp giải: Nguyên lí của phương pháp này là chuyển đoạn gene mong muốn vào nhân (của tinh trùng hoặc trứng) trong hợp tử ở giai đoạn nhân non. Sau đó, cấy phôi chứa gene mong muốn vào tử cung của các chuột cái mang thai hộ để sinh ra các chuột con chuyển gene. Lời giải chi tiết: a - S; b - S; c - S; d - Đ. 4.23 Trong cấu tạo của phân tử hemoglobin (Hb) bình thường, nguyên tố sắt liên kết với histidine ở vị trí 58 của chuỗi a và histidine ở vị trí 63 của chuỗi B. Chức năng vận chuyển oxygen của Hb được thực hiện nhờ sự có mặt của sắt hóá trị II trong phân tử. Trong cơ thể người luôn có khuynh hướng biến đổi sắt hoá trị II thành sắt hóa trị II và chuyển Hb thành dạng MetHb (Methemoglobin) cản trở sự liên kết của oxygen khí quyển. Có hai loại methemoglobin huyết: mắc phải và bẩm sinh. Ở người bình thường, MetHb trong cơ thể có thể được khử thành Hb nhờ enzyme đặc hiệu methemoglobin reductase, nhờ sự xúc tác của enzyme này mà sắt hóá trị IlI của MetHb tiếp nhận điện tử và trở lại sắt hóa trị l của Hb. Điều này chứng tỏ MetHb ở người có thể xảy ra do hai nguyên nhân sáu: Phương pháp giải: Trong cấu tạo của phân tử hemoglobin (Hb) bình thường, nguyên tố sắt liên kết với histidine ở vị trí 58 của chuỗi a và histidine ở vị trí 63 của chuỗi B. Chức năng vận chuyển oxygen của Hb được thực hiện nhờ sự có mặt của sắt hóá trị II trong phân tử. Trong cơ thể người luôn có khuynh hướng biến đổi sắt hoá trị II thành sắt hóa trị II và chuyển Hb thành dạng MetHb (Methemoglobin) cản trở sự liên kết của oxygen khí quyển. Có hai loại methemoglobin huyết: mắc phải và bẩm sinh. Ở người bình thường, MetHb trong cơ thể có thể được khử thành Hb nhờ enzyme đặc hiệu methemoglobin reductase, nhờ sự xúc tác của enzyme này mà sắt hóá trị IlI của MetHb tiếp nhận điện tử và trở lại sắt hóa trị l của Hb. Lời giải chi tiết: a) Do đột biến gene mã hoá enzyme, do đó: - Gene không tổng hợp được enzyme. b) Do đột biến thay thế cặp nucleotide (đột biến sai nghĩa): bộ ba cũ và bộ ba mới mã hoá cho hai amino acid khác nhau. c) Nguyên nhân là do tiếp xúc với một số loại thuốc, hóá chất hoặc thực phẩm nhất định.
|