Bài 8. Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính trang 41, 42, 43 SBT Sinh học 12 Chân trời sáng tạoĐể phát hiện quy luật di truyền liên kết, Morgan đã sử dụng
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
8.1 Để phát hiện quy luật di truyền liên kết, Morgan đã sử dụng A. phép lai phân tích. Phương pháp giải: Dựa vào thí nghiệm quy luật di truyền liên kết. Lời giải chi tiết: Để phát hiện quy luật di truyền liên kết, Morgan đã sử dụng phép lai phân tích. Đáp án A. 8.2 Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng về liên kết gene? D. Các gene không allele nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về liên kết gene. Lời giải chi tiết: Các gene không allele nằm trên một nhiễm sắc thể tạo thành nhóm gene liên kết. Đáp án B. 8.3 Trong trường hợp các gene liên kết hoàn toàn, một gene quy định một tính trạng, các gene quy định tính trạng trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình trong phép lai ABD/abd x ABD/abd sẽ có kết quả giống kết quả của D. lai một cặp tính trạng. Phương pháp giải: Dựa vào quy luật liên kết gene. Lời giải chi tiết: Trong trường hợp các gene liên kết hoàn toàn, một gene quy định một tính trạng, các gene quy định tính trạng trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình trong phép lai ABD/abd x ABD/abd sẽ có kết quả giống kết quả của lai một cặp tính trạng. 8.4 Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể, xét kiểu gene AB/ab, nếu có hoán vị giữa allele A và a, theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là bao nhiêu? Cho biết không có đột biến xảy ra. D. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gene. Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết hoán vị gene. Lời giải chi tiết: 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1. Đáp án B. 8.5 Bản chất của liên kết gene là Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết của liên kết gene. Lời giải chi tiết: Bản chất của liên kết gene là sự di truyền các tính trạng do các gene trên cùng một nhiễm sắc thể quy định. Đáp án C. 8.6 Hiện tượng liên kết gene có ý nghĩa gì? Phương pháp giải: Dựa vào ý nghĩa của liên kết gene. Lời giải chi tiết: Hiện tượng liên kết gene có ý nghĩa: Đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gene quý và hạn chế biến dị tổ hợp. Đáp án D. 8.7 Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về cặp nhiễm sắc thể giới tính? Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết NST giới tính. Lời giải chi tiết: Đặc điểm không đúng: Con đực luôn mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, con cái luôn mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX. Đáp án D. 8.8 Sự di truyền của các tính trạng được quy định bởi gene trên nhiễm sắc thể Y có đặc điểm là gì? A. Chỉ biểu hiện ở cơ thể đực. B. Chỉ biểu hiện ở cơ thể cái. C. Có hiện tượng di truyền chéo. D. Chỉ biểu hiện ở cơ thể XY. Phương pháp giải: Dựa vào đặc điểm của NST Y. Lời giải chi tiết: Sự di truyền của các tính trạng được quy định bởi gene trên nhiễm sắc thể Y có đặc điểm: Chỉ biểu hiện ở cơ thể XY. Đáp án D. 8.9 Ở ruồi giấm, allele A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng? Phương pháp giải: Dựa vào kết quả để biện luận phép lai. Lời giải chi tiết: XAXa x XAY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng. Đáp án A. 8.10 Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với hai cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ hai, đời con gồm: 0,45 cây thân cao, quả tròn; 0,2 cây thân thấp, quả bầu dục; 0,05 cây thân cao, quả bầu dục; 0,3 cây thân thấp, quả tròn. Phương pháp giải: Dựa vào dữ kiện đề bài cho. Lời giải chi tiết: Kiểu gene của cây lưỡng bội (I) là AB/ab. 8.11 Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gene (A, a và B, b) tự thụ phấn thu được F1, có 10 loại kiểu gene, trong đó tổng tỉ lệ kiếu gene đồng hợp 2 cặp gene trội là 16%. Theo lí thuyết, loại kiểu gene có 2 allele trội ở F1 chiếm tỉ lệ là A. 36 %. Phương pháp giải: Dựa vào quy luật di truyền liên kết gene. Lời giải chi tiết: Theo lí thuyết, loại kiểu gene có 2 allele trội ở F1 chiếm tỉ lệ là 36 %. Đáp án A. 8.12 Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa vàng. Hai cặp gene này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alele Dquy định lá có nhiều răng cưa trội hoàn toàn so với alele d quy định lá có ít răng cưa, cặp gene Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gene trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 trong đó, cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gene xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, lá có nhiều răng cưa ở F2 chiêm tỉ lệ: A. 54,0 %. B. 66,0 %. Phương pháp giải: Vận dụng quy luật liên kết gene và hoán vị gene. Lời giải chi tiết: Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, lá có nhiều răng cưa ở F2 chiêm tỉ lệ: 49,5 %. Đáp án D. 8.13 Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh trứng ở cơ thể có kiểu gene Ab/aB Dd. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. 4 loại với tỉ lệ 1:1:1:1. C. 1 loại với tỉ lệ 100 %. Phương pháp giải: Cơ thể cái chỉ tạo 1 tế bào trứng. Lời giải chi tiết: Số loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là 1 loại với tỉ lệ 100%. Đáp án C. 8.14 Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, các gene trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gene giữa các gene A và B là 20%. Xét phép lai: theo lí thuyết, tỉ lệ đời con có kiểu hình A-bbddE- là: A. 12,5 %. Phương pháp giải: Dựa vào các quy luật di truyền. Lời giải chi tiết: Xét phép lai: theo lí thuyết, tỉ lệ đời con có kiểu hình A-bbddE- là: 22,5% Đáp án D. 8.15 Cho các cơ thể có các kiểu gene như sau: Nhận định nào sau đầy là đúng? B. Các kiểu gene 1, 2, 6, 9 có thể xảy ra hoán vị. C. Các kiểu gene 3, 5, 8, 10 có thể xảy ra hoán vị. D. Tất cả các kiểu gene trên đều xảy ra hoán vị. Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm hoán vị gene và cơ chế. Lời giải chi tiết: Tất cả các kiểu gene trên đều xảy ra hoán vị. Đáp án D. 8.16 Ở một loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho một cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 53,24% số cây thân cao, chín sớm. Biết không xảy ra đột biến, diễn biến tế bào phát sinh hạt phấn và noãn là như nhau. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây là đúng hay sai? a) Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 32,4%. b) Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24%. c) Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gene chiếm tỉ lệ là 26,96%. d) Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gene chiếm tỉ lệ là 23,04 %. Phương pháp giải: Dựa vào tỉ lệ các cây ở đời con để biện luận theo ý hỏi. Lời giải chi tiết: a) Đúng. c) Đúng. d) Sai. 8.17 Ở một loài động vật, xét 2 cặp gene cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; mỗi gene quy định một tính trạng, mỗi gene đều có 2 allele và các allele trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Phương pháp giải: Dựa vào các quy luật di truyền biện luận kiểu theo ý hỏi. Lời giải chi tiết: a) Đúng. c) Đúng. d) Đúng. 8.18 Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau: Phép lai 1: (P) XAXA x XaY. Phép lai 3: (P) Dd x Dd. b) 2 phép lai đều cho F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội :1 cá thể mang kiểu hình lặn. Phương pháp giải: Dựa vào 3 phép lai để biện luận theo ý hỏi. Lời giải chi tiết: a) Đúng. c) Đúng. d) Sai. 8.19 Ở bọ cánh cứng, khi lai bọ cánh cứng cái có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu được F1 đều có cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỉ lệ: 1/4 con cái có cánh màu nâu; 1/4 con cái có cánh màu xám; 2/4 con đực có cánh màu xám. Phương pháp giải: Dựa vào tỉ lệ con ở F2 để biện luận. Lời giải chi tiết: a) Tính trạng xám là trội (A), nâu là lặn (a). 8.20 Cho các con cá thuần chủng vảy đỏ lai với vảy trắng thu được F1 đồng tính, cho F1 lai với nhau thu được F2 phân li với tỉ lệ: 75% cá thể cơ vảy đỏ: 25% cá thể có vảy trắng (vảy trắng toàn cá cái). Phương pháp giải: Dựa vào tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con. Lời giải chi tiết: a) Tính trạng xám là trội (A), nâu là lặn (a). 8.21 Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P) thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F, giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 ruồi mắt đỏ : 1ruồi mắt trắng; trong đó, tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gene có 2 allele quy định. Hãy trả lời các câu hỏi sau: Phương pháp giải: Dựa vào kiểu hình của P, F1. Lời giải chi tiết: a) Kiểu gene của cặp bố mẹ đem lai là: mắt đỏ (XAXA) x mắt trắng (XaY). b) Thế hệ F1 có những loại kiểu gene: 100% mắt đỏ (1/2 XAXa : 1/2 XAY). c) Thế hệ F2 có những loại kiểu gene: 1/4 XAXa :1/4 XAXA :1/4 XAY :1/4 XaY. d) Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, F1 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25 %. 8.22 Lai cây hoa đỏ, thân cao thuần chủng với cây hoa vàng, thân thấp thu được F1 100% hoa tím, thân cao. Cho các cây F1 lai phân tích được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 20% tím, thấp: 20% vàng, thấp: 20% đó, cao : 20 % trắng, cao : 5% tím, cao: 5% vàng, cao : 5% đỏ, thấp: 5% trắng, thấp. Hãy: Phương pháp giải: Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở F1, F2. Lời giải chi tiết: a) F1: AaBb x aabb → F2: 1AaBb (tím), 1aaBb (vàng), 1Aabb (đỏ), 1aabb (trắng). b) F1: Cao (Dd) x Thấp (dd) → F2: 1/2 Cao (Dd), 1/2 Thấp (dd). 8.23 Em hãy trình bày các phương pháp xác định 2 gene nào đó liên kết gene hay phân li độc lập. Phương pháp giải: Dựa vào phương pháp xác định quy luật di truyền chi phối phép lai. Lời giải chi tiết: Phương pháp đơn giản nhất để xác định 2 gene nào đó liên kết gene hay phân li độc lập là cho các cá thể dị hợp (được sinh ra từ phép lai hai dòng thuần khác nhau) đem lai phân tích. 8.24 Có thể dùng những phép lai nào để xác định 2 gene nào đó liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn? Từ đó, nêu cách tính khoảng cách 2 gene đó. Phương pháp giải: Dựa vào cách xác định tính trạng trội lặn của gene. Lời giải chi tiết: Để xác định 2 gene nào đó liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn, có thể dùng phép lai phân tích cá thể mang tính trạng trội dị hợp (được sinh ra từ phép lai hai dòng thuần khác nhau) có thay đổi giới tính của cơ thể mang tính trạng trội đem lai. 8.25 Hãy xác định trình tự các gene trên nhiễm sắc thể dựa vào tần số tái tổ hợp sau đây: A-B-, 8 CM; A-C-, 28 cM; A-D-, 25 CM; B-C-, 20 cM. Phương pháp giải: Dựa vào khoảng cách các gene trên NST Lời giải chi tiết: Tần số tái tổ hợp các gene là: A-B-, 8CM; A-C-, 28 CM; A-D-, 25 CM; B-C-, 20 cM. Trình tự các gene trên nhiễm sắc thể là ABDC. 8.26 Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm trên đối tượng ruồi giấm. Sau khi thống nhất, nhóm học sinh quyết định nghiên cứu tính trạng chiều dài râu (râu dài, râu ngắn) và chân (chân dài, chân ngắn) của ruồi. Phương pháp giải: Dựa vào thí nghiệm của Morgan. Lời giải chi tiết: a) Thiết kế thí nghiệm để xác định tính trạng trội, lặn như sau: 8.27 Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh teo cơ Duchenne nhưng con trai của họ bị bệnh. Xác suất để người con thứ hai của họ bị bệnh là bao nhiêu? Phương pháp giải: Dựa vào quy luật di truyền Mendel. Lời giải chi tiết: Bố mẹ không bệnh nhưng sinh con bị bệnh teo cơ Duchenne thì bố mẹ có kiểu gene dị hợp Aa. Nếu bố mẹ cùng có kiếu gene Aa lấy nhau thì xác suất để người con thứ hai của họ bị bệnh (kiểu gene aa) bằng 1/4. 8.28 Một nhóm học sinh mong muốn tìm thêm những tính trạng liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X của ruồi giấm. Nhóm thảo luận và thống nhất cách thức tiến hành tuân theo đúng cách thức của Morgan. Có một số ý kiến đưa a) Để tạo ra ruồi bố, mẹ thuần chủng thì cần cho chúng tự phối. Phương pháp giải: Dựa vào quy luật di truyền liên kết. Lời giải chi tiết: Nhận định đúng là: b, d.
|