Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2020Tải vềSố tự nhiên A chia 3 dư 1, chia 5 dư 3... Cho 9 thanh: thanh 1 dài 1cm; thanh 2 dài 2cm; thanh 3 dài 3cm
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề thi ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS NAM TỪ LIÊM NĂM HỌC 2020 – 2021 Thời gian làm bài: 50 phút PHẦN 1. ĐIỀN ĐÁP SỐ Câu 1. Tính A = 37 x 23,45 + 630 x 2,345 – 2345 Câu 2. $\left( {x + \frac{1}{{2 \times 3}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{3 \times 4}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{4 \times 5}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{5 \times 6}}} \right) = \frac{{25}}{3}$ Câu 3. Lớp 5G có 43 học sinh. Học kỳ 2, cả lớp đều đạt điểm 9 hoặc điểm 10. Tổng số điểm học sinh đạt được là 406 điểm. Tính số học sinh đạt điểm 9 và số học sinh đạt điểm 10. Câu 4. Mẹ hơn con 28 tuổi. Hiện nay, tuổi con bằng 20% tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay. Câu 5. Dãy số: 1234567891011...20202021. Hỏi chữ số hàng nghìn của 2021 đứng thứ bao nhiêu? Bài 8. Lúc 6 giờ, một xe đi từ A với vận tốc 48 km/giờ. Cùng lúc đó một xe đi từ B về A với vận tốc 36km/giờ. Họ gặp nhau lúc 7 giờ 15 phút. Tìm độ dài quãng đường AB? PHẦN 2. TỰ LUẬN Bài 11. Tổng số cây trồng của 4 bạn Xuân, Hạ, Thu, Đông là 14 cây. Thu trồng được $\frac{1}{7}$ số cây và bằng $\frac{2}{3}$ số cây của Đông. Nếu Xuân trồng thêm 1 cây và Hạ bớt 1 cây thì số cây của Xuân gấp 2 lần Hạ. Tính số cây mỗi bạn trồng được. Bài 12. Cho 9 thanh: thanh 1 dài 1cm; thanh 2 dài 2cm; thanh 3 dài 3cm; ......thanh 9 dài 9cm. Có bao nhiêu cách để ghép các thanh thành hình vuông lớn mà không cần bẻ gẫy các thanh Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT PHẦN 1. ĐIỀN ĐÁP SỐ Câu 1. Tính A = 37 x 23,45 + 630 x 2,345 – 2345 Hướng dẫn: A = 37 x 23,45 + 630 x 2,345 – 2345 = 37 x 23,45 + 63 x 23,45 – 2345 = 23,45 x (37 + 63) – 2345 = 23,45 x 100 – 2345 = 2345 – 2345 = 0 Đáp số: 0 Câu 2. $\left( {x + \frac{1}{{2 \times 3}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{3 \times 4}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{4 \times 5}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{5 \times 6}}} \right) = \frac{{25}}{3}$ Hướng dẫn: $\left( {x + \frac{1}{{2 \times 3}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{3 \times 4}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{4 \times 5}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{5 \times 6}}} \right) = \frac{{25}}{3}$ $4 \times x + \left( {\frac{1}{{2 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 4}} + \frac{1}{{4 \times 5}} + \frac{1}{{5 \times 6}}} \right) = \frac{{25}}{3}$ $4 \times x + \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{6}} \right) = \frac{{25}}{3}$ $4 \times x + \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{6}} \right) = \frac{{25}}{3}$ $4 \times x + \frac{1}{3} = \frac{{25}}{3}$ $4 \times x = \frac{{25}}{3} - \frac{1}{3}$ $4 \times x = 8$ $x = 2$ Đáp số: x = 2 Câu 3. Lớp 5G có 43 học sinh. Học kỳ 2, cả lớp đều đạt điểm 9 hoặc điểm 10. Tổng số điểm học sinh đạt được là 406 điểm. Tính số học sinh đạt điểm 9 và số học sinh đạt điểm 10. Hướng dẫn: Giả sử tất cả các bạn học sinh lớp 5G đều đạt điểm 10 thì tổng số điểm của cả lớp là: 10 x 43 = 430 (điểm) Số điểm dư so với số điểm thực tế của cả lớp là: 430 – 406 = 24 (điểm) Mỗi bài đạt điểm 10 hơn mỗi bài đạt điểm 9 là 1 điểm. Số bạn đạt điểm 9 là 24 : 1 = 24 (điểm) Số bạn đạt điểm 10 là 43 – 24 = 19 (bạn) Đáp số: Điểm 9: 24 bạn Điểm 10: 19 bạn Câu 4. Mẹ hơn con 28 tuổi. Hiện nay, tuổi con bằng 20% tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay. Hướng dẫn: Tuổi con bằng 20% tuổi mẹ $ \Rightarrow $ tuổi con bằng $\frac{1}{5}$ tuổi mẹ Tuổi con hiện nay là: 28 : (5 – 1) x 1 = 7 (tuổi) Đáp số: 7 tuổi Câu 5. Dãy số: 1234567891011...20202021. Hỏi chữ số hàng nghìn của 2021 đứng thứ bao nhiêu? Hướng dẫn: Chữ số hàng nghìn của 2021 là số 2. - Từ 1 đến 9 có 9 chữ số - Từ 10 đến 99 có (99 – 10) : 1 + 1 = 90 (số) $ \Rightarrow $ có 90 x 2 180 chữ số - Từ 100 đến 999 có (999 – 100) : 1 + 1 = 900 (số) $ \Rightarrow $ có 900 x 3 = 2700 chữ số - Từ 1000 đến 2020 có (2020 – 1000) : 1 + 1 = 1021 (số) $ \Rightarrow $ có 1021 x 4 = 4084 chữ số Từ 1 đến 2020 có số chữ số là 9 + 180 + 2700 + 4084 = 6973 (chữ số) Vậy chữ số hàng nghìn của 2021 đứng thứ 6974. Đáp số: 4974 Hướng dẫn: Gọi số cần tìm là A Số A chia 3 dư 1 thì A + 2 chia hết cho 3 Số A chia 5 dư 3 thì A + 2 chia hết cho 5 Suy ra A + 2 chia hết cho cả 3 và 5 hay A + 2 chia hết cho 15 Vậy A chia 15 dư 13 Đáp số: 13 Bài 7. Lớp 5A làm mặt nạ chống giọt bắn. Tổ 1 làm $\frac{1}{3}$ tổng số chiếc mặt nạ. Tổ 2 làm $\frac{4}{9}$ tổng số chiếc mặt nạ. Tổ 3 làm 10 chiếc mặt nạ. Tính tổng số mặt nạ lớp 5A làm được. Hướng dẫn: Tổ 1 và tổ 2 làm được: $\frac{1}{3} + \frac{4}{9} = \frac{7}{9}$ (tổng số chiếc mặt nạ) Tổ 3 làm được $1 - \frac{7}{9} = \frac{2}{9}$ (tổng số chiếc mặt nạ) Tổng số mặt nạ lớp 5A làm được là $10:\frac{2}{9} = 45$ (chiếc mặt nạ) Đáp số: 45 chiếc mặt nạ Bài 8. Lúc 6 giờ, một xe đi từ A với vận tốc 48 km/giờ. Cùng lúc đó một xe đi từ B về A với vận tốc 36km/giờ. Họ gặp nhau lúc 7 giờ 15 phút. Tìm độ dài quãng đường AB? Hướng dẫn: Tổng vận tốc của hai xe là: 48 + 36 = 84 (km/giờ) Thời gian hai xe đi đến chỗ gặp nhau là: 7 giờ 15 phút – 6 giờ = 1 giờ 15 phút = 1,25 (giờ) Độ dài quãng đường AB là: 84 x 1,25 = 105 (km) Đáp số: 105 km Hướng dẫn: Đổi 0,9 m = 9 dm Diện tích của hình bình hành là 9 x 4 = 36 (dm2) Suy ra diện tích hình vuông là 36 dm2 Ta có 36 = 6 x 6 Vậy độ dài cạnh hình vuông là 6 dm. Đáp số: 6 dm Hướng dẫn: Để bốc được chắc chắn có 2 bi vàng và 3 bi đỏ thì ta cần bốc ít nhất 7 + 3 = 10 (viên bi) Đáp số: 10 viên bi PHẦN 2. TỰ LUẬN Bài 11. Tổng số cây trồng của 4 bạn Xuân, Hạ, Thu, Đông là 14 cây. Thu trồng được $\frac{1}{7}$ số cây và bằng $\frac{2}{3}$ số cây của Đông. Nếu Xuân trồng thêm 1 cây và Hạ bớt 1 cây thì số cây của Xuân gấp 2 lần Hạ. Tính số cây mỗi bạn trồng được. Hướng dẫn: Thu trồng được số cây là : 14 x $\frac{1}{7}$= 2 (cây) Bài 12. Cho 9 thanh: thanh 1 dài 1cm; thanh 2 dài 2cm; thanh 3 dài 3cm; ......thanh 9 dài 9cm. Có bao nhiêu cách để ghép các thanh thành hình vuông lớn mà không cần bẻ gẫy các thanh hoặc không nhất thiết phải dùng cả 9 thanh? Hướng dẫn: Tổng độ dài các thanh là 1 + 2 + 3 +...+ 9 = (1 + 9) x 9 : 2 = 45 (cm)
|