Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2019Tải vềTìm chữ số tận cùng của dãy sau 11 x 13 x 15 x 17 x 19 x... x 2019, Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 2020 m2....
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề thi ĐỀ THI VÀO LỚP 6 CẦU GIẤY NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn: Toán Thời gian làm bài: 40 phút PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Bài 1: Tìm số tự nhiên x biết: 1342471000<134,2x7<1342671000 Bài 2: Tìm số thứ 7 của dãy 3; 5; 8; 13; 21;….. Bài 3: Tính giá trị biểu thức: 101 x 34 + 10,1 x 130 + 1,01 x 2700 Bài 4: Tìm chữ số tận cùng của dãy sau 11 x 13 x 15 x 17 x 19 x... x 2019 Bài 5: Nam có một số bi. Biết nếu xếp mỗi hộp 5 viên bi thì còn dư 3 viên bi. Nếu xép mỗi hộp 2 hoặc 9 viên bi thì đủ. Hỏi số bi của Nam? Biết Nam có nhiều hơn 110 viên và ít hơn 250 viên. Bài 6: Cách đây 4 năm tổng số tuổi 2 chị em là 28 tuổi. Hiện nay tuổi em bằng 45 tuổi chị. Tính tuổi em hiện nay. Bài 7: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 2020 m2. Nếu tăng chiều dài lên 50% và giảm chiều rộng đi 20% thị diện tích mới là bao nhiêu hecta? Bài 8: Cho một số bóng xanh và vàng. Số bóng vàng bằng 13 bóng xanh. Nếu thêm 6 bóng vàng thì bóng vàng bằng 59 bóng xanh. Tính số bóng xanh. PHẦN 2: TỰ LUẬN Bài 1: Nam dự định đi từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Đi 12quãng đường thì Nam nghỉ 15 phút. Để đến B đúng giờ thì Nam phải đi với vận tốc 50 km/giờ. Tính quãng đường AB. Bài 2: Cho hình tam giác ABC. Lấy M trên AB và N trên AC sao cho AM = BM và 2 x NC = NA. a) Tính tỉ số diện tích ANM và BMNC. b) Cho MN cắt BC ở D. So sánh BC với CD.
Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Bài 1 1342471000<134,2x7<1342671000 Ta có 134,247 < 134,2x7<134,267 Suy ra 4<x<6 Vậy x=5 Bài 2 Dãy số 3; 5; 8; 13; 21; ….. Số thứ ba là 3 + 5 = 8 Số thứ tư là 5 + 8 = 13 Số thứ năm là 8 + 13 = 21 Số thứ sáu là 13 + 21 = 34 Số thứ bảy là 21 + 34 = 55 Vậy số thứ 7 là 55. Đáp số: 55 Bài 3 101 x 34 + 10,1 x 130 + 1,01 x 2700 = 101 x 34 + 101 x 13 – 101 x 27 = 101 x (34 + 13 – 27) = 101 x 20 = 2020 Đáp số: 2020 Bài 4 Dãy 11 x 13 x 15 x 17 x 19 x... x 2019 là tích của các số lẻ, trong đó có thừa số tận cùng là 5. Vậy tích trên có chữ số tận cùng là 5. Đáp số: 5 Bài 5 Ta có 110 < số bi < 250 Gọi số bi là ¯abc Ta có ¯abc chia 5 dư 3 và ¯abc⋮2 nên c = 8 Mà ¯ab8⋮9 nên a + b + 8 ⋮ 9 Trường hợp 1: Nếu a + b = 1 suy ra a = 1, b = 0. Ta có số 108 < 110 (loại) Trường hợp 2: Nếu a + b = 10 suy ra a = 1, b = 9. Ta có số 198 (thỏa mãn) Vậy số bi của Nam là 198 viên. Bài 6 Tổng số tuổi hai chị em hiện nay là 28 + 4 + 4 = 36 (tuổi) Tuổi em hiện nay là 36 : (4 + 5) x 4 =16 (tuổi) Đáp số: 16 tuổi Bài 6 Ta có: Chiều dài x chiều rộng = 2020 m2 Chiều dài mới = 150% x chiều dài Chiều rộng mới = 80% x chiều rộng Suy ra Smới = 150% x chiều dài x 80% x chiều rộng = 120% x Scũ = 120% x 2020 = 2424 (m2) Đổi 2424 m2 = 0,2424 ha Đáp số: 0,2424 ha Bài 7 Ta có 6 quả ứng với 59−13=29 (số bóng xanh) Vậy số bóng xanh là 6:29=27 (quả) Đáp số: 27 quả PHẦN 2: TỰ LUẬN Bài 1 Xét trên 12 quãng đường còn lại: Gọi t1 là thời gian khi đi với vận tốc 40km/giờ t2 là thời gian khi đi với vận tốc 50km/giờ Trên cùng quãng đường thì thời gian và vận tốc tỉ lệ nghịch. Ta có v1v2=t2t1=4050=45 Ta có t1 – t2 = 15 phút = 0,25 giờ Thời gian thực tế đi trên 12 quãng đường còn lại là: 0,25 x 4 = 1 (giờ) Quãng đường AB là: 50 x 1 x 2 = 100 (km) Đáp số: 100 km Bài 2 Cho hình tam giác ABC. Lấy M trên AB và N trên AC sao cho AM = BM và 2 x NC = NA. a) Tính tỉ số diện tích ANM và BMNC. b) Cho MN cắt BC ở D. So sánh BC với CD. a) Nối N với B, ta có: SAMN = 12 SANB (chung chiều cao từ N xuống AB, đáy AM = 12 AB) SANB = 23 SABC (chung chiều cao từ B xuống AC, đáy AN = 23 AC) Suy ra SAMN = 12×23×SABC = 13×SABC Vậy SAMN = 12 SBMNC b) Nối A với D. Ta có: SAMD = SBMD (chung chiều cao từ D xuống AB, đáy AM = NM). Mà 2 tam giác này chung đáy MD nên chiều cao hạ từ A xuống MD bằng chiều cao hạ từ B xuống MD. Từ 2 chiều cao này, kết hợp với việc chung đáy ND nên ta có SAND = SBND Lại có SCND = 12 SAND (chung chiều cao từ D xuống AC, đáy CN = 1/2 AN) Suy ra SCND = 12 SBND, mà 2 tam giác này chung chiều cao từ N xuống DB Suy ra đáy CD = 12 DB hay CD = BC.
|