Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie năm 2022Tải vềTích sau có tận cùng bao nhiêu chữ số 0? 23 x 24 x 25 x 26 x 27 x 28 x 29 x 30 x 31 x 32 .... Cho ba chữ số 2; 3; 5. Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 5
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG MARIE CURIE NĂM HỌC 2022 – 2023 Thời gian làm bài: 60 phút Câu 1: Tích sau có tận cùng bao nhiêu chữ số 0? B. 1 chữ số 0 C. 3 chữ số 0 D. 2 chữ số 0 B. 3 giờ 45 phút C. 1 giờ 10 phút D. 45 phút B. 108cm2 C. 9cm2 D. 216cm B. 6047$\ell $ C. $6\frac{4}{7}$m3 D. 6 470 000cm3 B. 10 tuổi C. 24 tuổi D. 40 tuổi B. $S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$ C. $S = \left( {a + b} \right) \times 2 \times h$ D. $S = \frac{{a \times h}}{2}$ Câu 7: Hình hộp chữ nhật có ...... mặt, ...... cạnh, ... đỉnh. A. 6 ; 12 ; 8 B. 8; 12; 6 C. 6; 8; 12 D. 12; 6; 8 B. 3000$\ell $ C. 30 000 chai D. 3000 chai Câu 9: Cho ba chữ số 2; 3; 5. Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 5 được tạo thành từ ba chữ số trên? B. 7 số C. 2 số D. 6 số B. 8,225dm2 C. 82,25dm2 D. 82,25cm2 B. 45% C. 4,5% D. 45 B. 9876 C. 9873 D. 9999 B. 56 000 C. 0,056 D. 0,56 B. $\frac{{31250}}{{10000}}$ C. 312,5% D. $\frac{{100}}{{32}}$ B. 12,25 lần C. 14 lần D. 7 lần A. 8 B. 4 C. 9 D. 0 B. 27 850 C. 28 149 D. 28 150 A. 41 tuổi B. 33 tuổi C. 36 tuổi D. 30 tuổi B. 40,56dm3 C. 17 576dm3 D. 17,576dm3 Câu 21: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài bằng 560m, chiều rộng bằng 250m. Tính chu vi của mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000. B. 0,162m C. 162cm D. 81cm B. Gấp 10 lần C. Giảm 100 lần D. Giảm 10 lần B. 0,346 C. 3,406 D. 3,46 B. x = 29 giờ 40 phút D. x = 1 giờ 15 phút B. 7 giờ 20 phút C. 1 giờ 28 phút D. 1 giờ 4 phút B. 5ha 326m2 C. 5ha 3260m2 D. 50ha 326m2 B. 16 560 C. 2,36 D. 4,6 B. 8,697; 8,769; 8,976; 8,967 B. 44,8cm2 C. 31,5cm2 D. 22,4cm2 A. $2\frac{4}{7}$ B. $2\frac{1}{7}$ C. $2\frac{3}{7}$ D. $2\frac{2}{7}$ Câu 31: Số thích hợp viết vào chỗ chấm để $\frac{2}{5}$ km = ......m là: B. 400 C. 0,4 D. 25 B. $\frac{{25}}{{100}}$ C. $2\frac{1}{{20}}$ D. $2\frac{1}{2}$ Câu 33: Biết $\frac{2}{5}$ chiều dài của một mảnh đất hình chữ nhật là 10m, chiều dài hơn chiều rộng 7m. Diện tích của hình chữ nhật đó là: B. 44m2 C. 800m2 D. 28m2 B. 6 ngày C. 6 người D. 24 người A. Mọi phân số có tử số bằng mẫu sổ đều viết được dưới dạng số tự nhiên. B. 6m/phút C. 6m/giây D. 6km/giờ B. 20 500 đồng D. 45 000 đồng B. 2,82m3 C. 4,32 m3 D. 5,82 m3 B. 28 tuổi C. 18 tuổi D. 38 tuổi B. $\frac{{18}}{{50}}$ C. $\frac{9}{{25}}$ D. $\frac{9}{{20}}$
Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Tích sau có tận cùng bao nhiêu chữ số 0? B. 1 chữ số 0 C. 3 chữ số 0 D. 2 chữ số 0 Cách giải Ta có trong tích có thừa số 30 cho 1 chữ số 0 ở tận cùng. Lại có 25 = 5 x 5 Mỗi số chẵn nhân với số có tận cùng là 5 cho 1 chữ số 0 ở tận cùng. Vậy tích trên có tận cùng là 3 chữ số 0. Chọn C B. 3 giờ 45 phút C. 1 giờ 10 phút D. 45 phút Cách giải Quãng đường ô tô đi với vận tốc 40km/giờ là $180 \times \left( {1 - \frac{1}{6}} \right) = 150$ (km) Thời gian ô tô đi trên quãng đường còn lại là 150 : 40 = 3, 75 giờ = 3 giờ 45 phút Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là 35 phút + 3 giờ 45 phút = 4 giờ 20 phút Chọn A B. 108cm2 C. 9cm2 D. 216cm Cách giải Chiều cao của hình bình hành là $24 \times \frac{3}{8} = 9$ (cm) Diện tích hình bình hành là 24 x 9 = 216cm2 Chọn A. B. 6047$\ell $ C. $6\frac{4}{7}$m3 D. 6 470 000cm3 Cách giải Đổi 6047$\ell $ = 6047 dm3 = 6,047m3 6 470 000cm3 = 6,470 m3 Chọn D B. 10 tuổi C. 24 tuổi D. 40 tuổi Cách giải Tuổi bố là 30 : (4 – 1) x 4 = 40 (tuổi) Chọn D B. $S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$ C. $S = \left( {a + b} \right) \times 2 \times h$ D. $S = \frac{{a \times h}}{2}$ Cách giải Công thức tính diện tích S của hình thang là $S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$ Chọn B Câu 7: Hình hộp chữ nhật có ...... mặt, ...... cạnh, ... đỉnh. A. 6 ; 12 ; 8 B. 8; 12; 6 C. 6; 8; 12 D. 12; 6; 8 Cách giải Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh. Chọn A B. 3000$\ell $ C. 30 000 chai D. 3000 chai Cách giải Đổi 2250$\ell $ = 2250 dm3 Vậy 2250$\ell $ nước có thể đóng vào số chai là 2250 : 0,75 = 3000 (chai) Chọn D Câu 9: Cho ba chữ số 2; 3; 5. Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 5 được tạo thành từ ba chữ số trên? B. 7 số C. 2 số D. 6 số Cách giải Các số có ba chữ số chia hết cho 5 được tạo thành từ ba chữ số 2 ; 3 ; 5 là 235, 325, 525, 225, 335, 535, 255, 355, 555. Chọn A B. 8,225dm2 C. 82,25dm2 D. 82,25cm2 Cách giải Đổi 35 cm = 3,5 dm Diện tích hình tam giác là 4,7 x 3,5 : 2 = 8,225 (dm2) Chọn B B. 45% C. 4,5% D. 45 Cách giải Tỉ số phần trăm của 9 và 20 là 9 : 20 = 0,45 = 45% Chọn B B. 9876 C. 9873 D. 9999 Cách giải Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và chia hết cho 9 là 9873 Chọn C. Cách giải Trường hợp làm diện tích hình chữ nhật giảm đi 40% là giảm chiều rộng đi 40%, giữ nguyên chiều dài. Chọn C. B. 56 000 C. 0,056 D. 0,56 Cách giải Ta có 56g = $\frac{{56}}{{1000}}$kg = 0,056 kg Chọn C B. $\frac{{31250}}{{10000}}$ C. 312,5% D. $\frac{{100}}{{32}}$ Cách giải Ta có $\frac{{25}}{8} = \frac{{25 \times 1250}}{{8 \times 1250}} = \frac{{31250}}{{10000}}$ Chọn B B. 12,25 lần C. 14 lần D. 7 lần Cách giải Chu vi hình tròn là r x 2 x 3,14 Nếu gấp bán kính của hình tròn lên 3,5 lần thì chu vi hình tròn là 3,5 x r x 2 x 3,14 $ \Rightarrow $ Gấp 3,5 lần Chọn A A. 8 B. 4 C. 9 D. 0 Cách giải Ta có 32,08 < 32,18 Chọn D B. 27 850 C. 28 149 D. 28 150 Cách giải
(0 + 1 + 9 + 9 + 9) + (1 + 1+ 9 + 9 + 8) + (2 + 1 + 9 + 9 + 7) + …… 1000 nhóm + 2 + 0 + 0 + 0 + 2 + 0 + 0 + 1 + 2 + 0 + 0 + 2 + … + 2 + 0 + 0 + 9 + 2 + 0 + 1 + 0 + 2 + 0 + 1 + 1 + 2 + 0 + 1 + 2 + …. + 2 + 0 + 1 + 9 + 2+ 0 + 2 + 0 + 2 + 0 + 2 + 1 = 28 x 1000 + 2 + 3 + 4 + …. + 11 + 3 + 4 + 5 + ….. + 12 + 4 + 5 = 28149 Chọn C A. 41 tuổi B. 33 tuổi C. 36 tuổi D. 30 tuổi Cách giải Tuổi của cô giáo và 29 học sinh là 12 x 30 = 360 (tuổi) Tuổi trung bình của học sinh là (360 – 30) : 30 = 11 (tuổi) Tuổi của cô giáo là 11 + 30 = 41 (tuổi) Chọn A B. 40,56dm3 C. 17 576dm3 D. 17,576dm3 Cách giải Thể tích của hình lập phương là 2,6 x 2,6 x 2,6 = 17 576 (dm3) Chọn C Câu 21: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài bằng 560m, chiều rộng bằng 250m. Tính chu vi của mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000. B. 0,162m C. 162cm D. 81cm Cách giải Đổi 560 m = 56000 cm ; 250m = 25000 cm Chiều dài mảnh đất trên bản đồ là 56000 : 1000 = 56 (cm) Chiều rộng mảnh đất trên bản đồ là 25000: 1000 = 25 (cm) Chu vi mảnh đất trên bản đồ là (56 + 25) x 2 = 162 (cm) Chọn C B. Gấp 10 lần C. Giảm 100 lần D. Giảm 10 lần Cách giải Khi dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân sang bên trái một chữ số thì số đó giảm 10 lần. Chọn D B. 0,346 C. 3,406 D. 3,46 Cách giải Số thập phân gồm 3 đơn vị, 4 phần mười, 6 phần nghìn là 3,406 Chọn C B. x = 29 giờ 40 phút D. x = 1 giờ 15 phút Cách giải 4 $ \times \,x$ = 7 giờ 40 phút x = 7 giờ 40 phút : 4 x = 1 giờ 55 phút Chọn C B. 7 giờ 20 phút C. 1 giờ 28 phút D. 1 giờ 4 phút Cách giải Thời gian để may 1 cái quần là 4 giờ : 5 = 0,8 giờ = 48 phút Thời gian để may 1 cái áo là 3 giờ 20 phút : 5 = 40 phút Thời gian trung bình để may mỗi bộ quần áo như vậy là: 48 phút + 40 phút = 88 phút = 1 giờ 28 phút Chọn C B. 5ha 326m2 C. 5ha 3260m2 D. 50ha 326m2 Cách giải 50 326m2 = 5 ha 326 m2 Chọn B B. 16 560 C. 2,36 D. 4,6 Cách giải 276 phút = $\frac{{276}}{{60}}$ giờ = 4,6 giờ Chọn D B. 8,697; 8,769; 8,976; 8,967 Cách giải Dãy số thập phân được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là 9,697; 9,769; 9,796; 9,976 Chọn A B. 44,8cm2 C. 31,5cm2 D. 22,4cm2 Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là: (4,5 + 3,5) x 2 x 2,8 = 44,8 (cm2) Chọn B Câu 30. Phân số $\frac{{18}}{7}$ bằng hỗn số nào dưới đây? A. $2\frac{4}{7}$ B. $2\frac{1}{7}$ C. $2\frac{3}{7}$ D. $2\frac{2}{7}$ Cách giải Phân số $\frac{{18}}{7}$ bằng hỗn số $2\frac{4}{7}$ Chọn A Câu 31: Số thích hợp viết vào chỗ chấm để $\frac{2}{5}$ km = ......m là: B. 400 C. 0,4 D. 25 Cách giải $\frac{2}{5}$ km = 400 m Chọn B A. $\frac{{25}}{{1000}}$ B. $\frac{{25}}{{100}}$ C. $2\frac{1}{{20}}$ D. $2\frac{1}{2}$ Cách giải Ta có 250% = 2,5 = $2\frac{1}{2}$ Chọn D Câu 33: Biết $\frac{2}{5}$ chiều dài của một mảnh đất hình chữ nhật là 10m, chiều dài hơn chiều rộng 7m. Diện tích của hình chữ nhật đó là: B. 44m2 C. 800m2 D. 28m2 Cách giải Chiều dài hình chữ nhật là $10:\frac{2}{5} = 25$ (m) Chiều rộng mảnh đất là 25 – 7 = 18 (m) Diện tích hình chữ nhật là 25 x 18 = 450 (m2) Chọn A B. 6 ngày C. 6 người D. 24 người Cách giải 8 ngày gấp 4 ngày số lần là 8 : 4 = 2 (lần) Để làm xong công việc trong 4 ngày cần số người là 12 x 2 = 24 (người) Chọn D A. Mọi phân số có tử số bằng mẫu số đều viết được dưới dạng số tự nhiên. Cách giải Phát biểu sai là: Mọi phân số có tử số bằng 1 đều viết được dưới dạng số tự nhiên. Chọn C B. 6m/phút C. 6m/giây D. 6km/giờ Cách giải Đổi: 1 phút 36 giây = 96 giây Vận tốc chạy của vận động viên đó là 576 : 96 = 6 (m/giây) Chọn C B. 20 500 đồng D. 45 000 đồng Cách giải Giá tiền mua 1 chiếc bút chì là 54000 : 12 = 4500 (đồng) 5 chiếc bút chì như vậy phải trả số tiền là 4500 x 5 = 22500 (đồng) Câu 38: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 2,4m, chiều rộng bằng 1,5m, chiều cao bằng 1,2m. Khi bể chứa đầy nước, người ta tháo ra 1,5m3 nước. Hỏi sau khi tháo, trong bể còn lại bao nhiêu mét khối nước? B. 2,82m3 C. 4,32 m3 D. 5,82 m3 Cách giải Thể tích của bể là 2,4 x 1,5 x 1,2 = 4,32 (m3) Sau khi tháo, trong bể còn lại số mét khối nước là 4,32 - 1,5 = 2,82 (m3) Chọn B B. 28 tuổi C. 18 tuổi D. 38 tuổi Cách giải Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi theo thời gian nên 10 năm nữa mẹ vẫn hơn con 28 tuổi. Chọn B B. $\frac{{18}}{{50}}$ C. $\frac{9}{{25}}$ D. $\frac{9}{{20}}$ Cách giải $0,36 = \frac{{36}}{{100}} = \frac{9}{{25}}$ Chọn C
|