Trắc nghiệm Bài 40: Biểu đồ cột Toán 6 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Điểm thi học kì 1 của bạn Hùng đối với các môn được ghi lại trong bảng sau:

Môn học

Ngữ văn

Toán

Ngoại ngữ 1

Giáo dục công dân

Lịch sử và Địa lí

Khoa học tự nhiên

Điểm thi HKI

6

7

7

7

6

5

Biểu đồ cột biểu diễn bảng trên là

  • A

  • B

  • C

  • D

Câu 2 :

Lớp 6C có số bạn thích các loại quả được biểu diễn bằng biểu đồ sau:

Nếu sĩ số lớp 6C giảm 2 bạn, 1 bạn thích Dưa hấu và 1 bạn thích đào thì biểu đồ trên trở thành

  • A

  • B

  • C

  • D

Câu 3 :

Nếu số bạn lớp 6B tăng thêm một bạn và bạn đó thích mận thì cột mận tăng thêm bao nhiêu đơn vị?

  • A

    6

  • B

    1

  • C

    7

  • D

    2

Câu 4 :

Cho bảng số liệu về các loại quả ưa thích của các bạn trong lớp 6A2 như sau

Các loại quả

Cam

Xoài

Chuối

Khế

Ổi

Số bạn thích

8

9

6

4

3

Điền số mấy ở trên cột Khế?

  • A

    9

  • B

    8

  • C

    6

  • D

    4

Câu 5 :

Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung.

Câu 5.1

Số lượng học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là

  • A.

    88 học sinh

  • B.

    90 học sinh

  • C.

    102 học sinh

  • D.

    140 học sinh

Câu 5.2

Số học sinh trên trung bình là

  • A.

    140

  • B.

    178

  • C.

    180

  • D.

    38

Câu 6 :

Số loại quả được ưa thích của các bạn trong lớp 6A8 là

Câu 6.1

Có bao nhiêu bạn thích quả cam?

  • A.

    8

  • B.

    9

  • C.

    6

  • D.

    4

Câu 6.2

Loại quả có nhiều bạn thích nhất là

  • A.

    Cam

  • B.

    Xoài

  • C.

    Chuối

  • D.

    Ổi

Câu 7 :

Dân số Việt Nam từ năm 1999 đến năm 2009 tăng

  • A

    87 triệu dân

  • B

    8 triệu dân

  • C

    79 triệu dân

  • D

    10 triệu dân

Câu 8 :

Số con vật nuôi của học sinh trong lớp 6A1 là

Con vật nào được nuôi nhiều nhất

  • A

    Chó

  • B

    Mèo

  • C

  • D

    Chim

Câu 9 :

Dân số Việt Nam trong năm 1989 là

  • A

    67 nghìn người

  • B

    87 nghìn người

  • C

    67 triệu người

  • D

    79 nghìn người

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điểm thi học kì 1 của bạn Hùng đối với các môn được ghi lại trong bảng sau:

Môn học

Ngữ văn

Toán

Ngoại ngữ 1

Giáo dục công dân

Lịch sử và Địa lí

Khoa học tự nhiên

Điểm thi HKI

6

7

7

7

6

5

Biểu đồ cột biểu diễn bảng trên là

  • A

  • B

  • C

  • D

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định trục ngang và trục đứng của biểu đồ.

- Kẻ các hình chữ nhật có chiều rộng bằng nhau và chiều cao bằng số điểm của từng môn.

Lời giải chi tiết :

Ngữ văn: Chiều cao 6

Toán, ngoại ngữ 1 và giáo dục công dân chiều cao 7.

Lịch sử và Địa lí chiều cao 6

Khoa học tự nhiên chiều cao 5.

Vậy ta có biểu đồ cột:

Câu 2 :

Lớp 6C có số bạn thích các loại quả được biểu diễn bằng biểu đồ sau:

Nếu sĩ số lớp 6C giảm 2 bạn, 1 bạn thích Dưa hấu và 1 bạn thích đào thì biểu đồ trên trở thành

  • A

  • B

  • C

  • D

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm số lượng bạn thích dưa hấu và đào.

Kẻ lại cột dưa hấu và đào tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Số bạn thích dưa hấu giảm 1 bạn nên còn 7 bạn

Số bạn thích đào giảm 1 bạn nên còn 5 bạn.

Vậy chiều cao của “Dưa hấu” là 7 và chiều cao của “Đào” là 5.

Câu 3 :

Nếu số bạn lớp 6B tăng thêm một bạn và bạn đó thích mận thì cột mận tăng thêm bao nhiêu đơn vị?

  • A

    6

  • B

    1

  • C

    7

  • D

    2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm số bạn thích mận của lớp sau khi thêm một bạn.

Lời giải chi tiết :

Số bạn thích mận tăng 1 bạn nên chiều cao của cột “Mận” tăng 1 đơn vị.

Biểu đồ cột là:

Câu 4 :

Cho bảng số liệu về các loại quả ưa thích của các bạn trong lớp 6A2 như sau

Các loại quả

Cam

Xoài

Chuối

Khế

Ổi

Số bạn thích

8

9

6

4

3

Điền số mấy ở trên cột Khế?

  • A

    9

  • B

    8

  • C

    6

  • D

    4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số trên cột Khế là số bạn thích khế.

Lời giải chi tiết :

Số bạn thích khế là 4 nên ta điền 4 trên cột Khế.

Câu 5 :

Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung.

Câu 5.1

Số lượng học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là

  • A.

    88 học sinh

  • B.

    90 học sinh

  • C.

    102 học sinh

  • D.

    140 học sinh

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số ghi trên đầu của mỗi cột học lực là số học sinh ứng với học lực đó.

Đếm số học sinh khá và học sinh trung bình.

Số học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá = (số học sinh khá) – (học sinh trung bình).

Lời giải chi tiết :

Số học sinh khá là 140 và số học sinh trung bình là 52.

Số học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là

140 - 52=88 (học sinh).

Câu 5.2

Số học sinh trên trung bình là

  • A.

    140

  • B.

    178

  • C.

    180

  • D.

    38

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số HS trên TB = Số HS khá + Số HS giỏi

Lời giải chi tiết :

Trong đó có 38 học sinh giỏi và 140 học sinh khá. Vậy trường THCS Quang Trung có: 38 + 140 = 178 học sinh khối 6 có xếp loại học lực trên trung bình.

Câu 6 :

Số loại quả được ưa thích của các bạn trong lớp 6A8 là

Câu 6.1

Có bao nhiêu bạn thích quả cam?

  • A.

    8

  • B.

    9

  • C.

    6

  • D.

    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số bạn thích cam: chiều cao của cột Cam

Lời giải chi tiết :

Cột “Cam” có chiều cao là 8 nên có 8 bạn thích quả cam.

Câu 6.2

Loại quả có nhiều bạn thích nhất là

  • A.

    Cam

  • B.

    Xoài

  • C.

    Chuối

  • D.

    Ổi

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm số bạn thích của từng loại quả và so sánh.

Lời giải chi tiết :

Cột “Cam” có chiều cao là 8 nên có 8 bạn thích quả cam.

Có 9 bạn thích xoài, 6 bạn thích chuối, 4 bạn thích khế và 3 bạn thích ổi.

Vậy xoài được nhiều bạn thích nhất.

Câu 7 :

Dân số Việt Nam từ năm 1999 đến năm 2009 tăng

  • A

    87 triệu dân

  • B

    8 triệu dân

  • C

    79 triệu dân

  • D

    10 triệu dân

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ cột và xác định số dân năm 1999 và 2009.

Số dân tăng: Lấy số dân năm 2009 trừ đi số dân năm 1999.

Lời giải chi tiết :

Dân số Việt Nam năm 1999 là 79 triệu người và năm 2009 là 87 triệu người.

Dân số từ 1999 đến 2009 tăng 87-79=8 triệu người.

Câu 8 :

Số con vật nuôi của học sinh trong lớp 6A1 là

Con vật nào được nuôi nhiều nhất

  • A

    Chó

  • B

    Mèo

  • C

  • D

    Chim

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính số con vật được nuôi và so sánh.

Lời giải chi tiết :

Số chó được nuôi là 5 con

Số mèo là 10 con

Số cá là 7 con

Số chim là 4 con

Vậy mèo được nuôi nhiều nhất.

Câu 9 :

Dân số Việt Nam trong năm 1989 là

  • A

    67 nghìn người

  • B

    87 nghìn người

  • C

    67 triệu người

  • D

    79 nghìn người

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đọc số liệu trên cột cần tìm.

Lời giải chi tiết :

Từ biểu đồ trên ta thấy dân số Việt Nam năm 1989 là 67 triệu người.

close