Tiếng Anh 9 Progress Review 1

1. Complete the sentences with the correct form of the verbs. There are two extra verbs. 2. Match the first half to the correct second half of the sentence. 3. Complete the sentences with the correct past perfect form of the verbs in the box.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Complete the sentences with the correct form of the verbs. There are two extra verbs.

(Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ. Có hai động từ thừa.)

belong to – come across – keep – forget – look forward – recognise – remind – leave

1. I _____ an old diary yesterday.

2. I _____ the handwriting – it was mine!

3. I’ll never _____ the first time I flew in a plane.

4. The diary _____ me of when I was twelve.

5. Now, I’ _____ to reading all of it.

6. On the front of the diary it says ‘This diary _____ Marina’.

Lời giải chi tiết:

1. I came across an old diary yesterday.

(Hôm qua tôi tình cờ tìm được một cuốn nhật ký cũ.)

Giải thích: dấu hiệu “yesterday” – hôm qua => chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

2. I recognised the handwriting – it was mine!

(Tôi đã nhận ra chữ viết tay – nó là của tôi!)

Giải thích: kể lại việc đã diễn ra => chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

3. I’ll never forget the first time I flew in a plane.

(Tôi sẽ không bao giờ quên lần đầu tiên tôi đi máy bay.)

Giải thích: thì tương lai đơn: S + will + V nguyên thể

4. The diary reminds me of when I was twelve.

(Cuốn nhật ký làm tôi nhớ lại lúc tôi mười hai tuổi.)

Giải thích: diễn tả sự thật hiển nhiên => thì hiện tại đơn: S + V_(s/es)

5. Now, I’m looking forward to reading all of it.

(Bây giờ tôi đang rất mong được đọc hết nó.)

Giải thích: thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V_ing

6. On the front of the diary it says ‘This diary belongs to Marina’.

(Ở mặt trước của cuốn nhật ký có ghi ‘Nhật ký này thuộc về Marina’.)

Giải thích: diễn tả sự thật hiển nhiên => thì hiện tại đơn: S + V_(s/es)

Bài 2

2. Match the first half to the correct second half of the sentence.

(Nối nửa đầu với nửa sau của câu cho đúng.)

1. Another popular way of getting

2. People can rely

3. The use of motorbikes in the countryside results

4. The new highway will lead

5. Việt Nam has heavily invested

a. on trains for covering long distances.

b. to an increase in the number of motor vehicles.

c. in transport particularly roads, airports, and seaports.

d. around Hà Nội is by bus.

e. from long and narrow paths.

Lời giải chi tiết:

1. Another popular way of getting around Hà Nội is by bus.

(Một cách phổ biến khác để di chuyển quanh Hà Nội là bằng xe buýt.)

Giải thích: cụm động từ: get around: đi lại

2. People can rely on trains for covering long distances.

(Mọi người có thể dựa vào tàu hỏa để đi những quãng đường dài.)

Giải thích: cụm động từ: rely on: dựa vào

3. The use of motorbikes in the countryside results from long and narrow paths.

(Việc sử dụng xe máy ở nông thôn là do đường đi dài và hẹp.)

Giải thích: cụm động từ: result from: do

4. The new highway will lead to an increase in the number of motor vehicles.

(Đường cao tốc mới sẽ làm tăng số lượng phương tiện cơ giới.)

Giải thích: cụm động từ: lead to: dẫn đến

5. Việt Nam has heavily invested in transport particularly roads, airports, and seaports.

(Việt Nam đầu tư mạnh vào giao thông, đặc biệt là đường bộ, sân bay và cảng biển.)

Giải thích: cụm động từ: invest in: đầu từ vào

Bài 3

3. Complete the sentences with the correct past perfect form of the verbs in the box.

(Hoàn thành các câu với dạng thì quá khứ hoàn thành đúng của các động từ trong khung.)

finish – leave – study – not read – close – not use

1. I realised that I _____ my history book at home.

2. _____ the shop _____ by the time you got there?

3. When I _____ the book, I returned it to the library.

4. Nina _____ a computer until her dad bought one.

5. How much _____ they _____ before the exam?

6. I _____ the play before I went to the theatre to see it.

Lời giải chi tiết:

1. I realised that I had left my history book at home.

(Tôi nhận ra rằng tôi đã để cuốn sách lịch sử ở nhà.)

Giải thích: câu khẳng định thì quá khứ hoàn thành: S + had + P2

2. Had the shop closed by the time you got there?

(Cửa hàng đã đóng cửa lúc bạn đến đó phải không?)

Giải thích: câu hỏi Yes/ No thì quá khứ hoàn thành: Had + S + P2 + …?

3. When I had finished the book, I returned it to the library.

(Khi tôi đọc xong cuốn sách, tôi trả nó lại thư viện.)

Giải thích: câu khẳng định thì quá khứ hoàn thành: S + had + P2

4. Nina hadn’t used a computer until her dad bought one.

(Nina đã không sử dụng máy tính cho đến khi bố cô mua một chiếc.)

Giải thích: câu phủ định thì quá khứ hoàn thành: S + hadn’t + P2

5. How much had they studied before the exam?

(Họ đã học bao nhiêu trước kỳ thi?)

Giải thích: câu hỏi có từ để hỏi thì quá khứ hoàn thành: Từ để hỏi + had + S + P2 + …?

6. I had read the play before I went to the theatre to see it.

(Tôi đã đọc vở kịch trước khi đến rạp xem.)

Giải thích: câu khẳng định thì quá khứ hoàn thành: S + had + P2

Bài 4

4. Listen to the dialogue. Write true or false.

(Lắng nghe cuộc hội thoại. Viết “true” hoặc “false”.)

1. The genre of the dialogue is a radio news programme. _____

(Thể loại hội thoại là chương trình thời sự phát thanh.)

2. The collection included a lot of very common Action Man toys. _____

(Bộ sưu tập bao gồm rất nhiều đồ chơi Action Man rất phổ biến.)

3. The collector had worked for a film company. _____

(Người sưu tầm đã từng làm việc cho một công ty điện ảnh.)

4. The toys in the collection were unused. _____

(Đồ chơi trong bộ sưu tập chưa được sử dụng.)

5. Some empty boxes in the collection were valuable, too. _____

(Một số hộp trống trong bộ sưu tập cũng có giá trị.)

6. Some rare Action Man clothes sold for £5,480. _____

(Một số bộ quần áo Action Man hiếm được bán với giá 5.480 bảng Anh.)

Bài 5

5. Choose the correct options.

(Chọn những lựa chọn đúng.)

1. Ake Viking was in the middle of some work. He was building / built / ’d built a boat.

2. He was lonely. So he ’d written / was writing / wrote a letter and put it in a bottle.

3. One day, a fisherman was finding / found / had found the bottle while he ’d looked / looked / was looking through his nets.

4. The message was / was being / had been in the bottle for a long time when the fisherman had opened / was opening / opened it.

5. Later Ake married / had married / was marrying Paolina, the fisherman’s daughter.

Lời giải chi tiết:

1. Ake Viking was in the middle of some work. He was building a boat.

(Ake Viking đang làm dở một số công việc. Anh ấy đang đóng một chiếc thuyền.)

Giải thích: diễn tả việc đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ => chia quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V_ing

2. He was lonely. So he wrote a letter and put it in a bottle.

(Anh ấy cô đơn. Vì vậy, anh ấy đã viết một lá thư và bỏ nó vào một cái chai.)

Giải thích: diễn tả việc đã xảy ra trong quá khứ => chia quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

3. One day, a fisherman found the bottle while he was looking through his nets.

(Một ngày nọ, một ngư dân tìm thấy cái chai khi ông ta đang kiểm tra lưới.)

Giải thích: diễn tả 1 hành động đang xảy ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì 1 hành động khác xen vào (chia quá khứ đơn)

4. The message had been in the bottle for a long time when the fisherman opened it.

(Lời nhắn đã ở trong chai rất lâu khi người đánh cá mở nó ra.)

Giải thích: diễn tả 1 hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ => chia quá khứ hoàn thành: S + had + P2

5. Later Ake married Paolina, the fisherman’s daughter.

(Sau đó Ake kết hôn với Paolina, con gái của người ngư dân.)

Giải thích: diễn tả việc đã xảy ra trong quá khứ => chia quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

Bài 6

6. Choose the correct words.

(Chọn từ đúng.)

Have I (1) _____ you about the time I got into trouble at the shops? It was the first day (2) _____ the summer holidays and I was shopping in town with friends.

We were walking around a fashionable gift shop and looking at some lava lamps (3) _____ I suddenly knocked one of them over! It fell onto the floor and it was damaged. I remember (4) _____ that I was in big trouble! (5) _____, the shop assistant quickly called the manager. As you can imagine, I felt upset and very afraid. The manager was a bit angry, but (6) _____ he said that I didn’t need to pay for it.

And that’s (7) _____. All in all, it (8) _____ a great experience, but I learned to be more careful in shops!

1. a. said                                  b. tell                                       c. told

2. a. of                                     b. on                                        c. at

3. a. while                               b. when                                   c. during

4. a. to feel                              b. feel                                      c. feeling

5. a. Meanwhile                      b. While                                  c. When

6. a. lucky                               b. luckily                                 c. luck

7. a. those                                b. them                                    c. it

8. a. wasn’t                             b. was                                      c. weren’t

Lời giải chi tiết:

1. c

a. said (P2): nói => cụm: say to somebody: nói với ai

b. tell (P2): kể => tell somebody: kể với ai

c. told (P2): nói, kể

Thì hiện tại hoàn thành câu hỏi Yes/ No: Have/ Has + S + P2 + …?

Have I told you about the time I got into trouble at the shops?

(Tôi đã kể cho bạn nghe về lần tôi gặp rắc rối ở cửa hàng chưa?)

2. a

a. of (prep): của

b. on (prep): trên, vào

c. at (prep): tại

It was the first day of the summer holidays and I was shopping in town with friends.

(Đó là ngày đầu tiên của kỳ nghỉ hè và tôi đang đi mua sắm trong thị trấn với bạn bè.)

3. b

a. while: trong khi => sau “while” dùng thì quá khứ tiếp diễn         

b. when: khi

c. during: trong suốt

We were walking around a fashionable gift shop and looking at some lava lamps when I suddenly knocked one of them over!

(Chúng tôi đang đi dạo quanh một cửa hàng quà tặng thời trang và ngắm nhìn một số chiếc đèn dung nham thì tôi bất ngờ làm đổ một trong số chúng!)

4. c

Cấu trúc: remember + V_ing: nhớ đã làm gì

I remember feeling that I was in big trouble!

(Tôi nhớ cảm giác mình đang gặp rắc rối lớn!)

5. a

a. Meanwhile: Trong khi đó

b. While: Trong khi

c. When: Khi

Meanwhile, the shop assistant quickly called the manager.

(Trong khi đó, nhân viên bán hàng nhanh chóng gọi quản lý.)

6. b

a. lucky (adj): may mắn

b. luckily (adv): một cách may mắn

c. luck (n): vận may

Vị trí trống đầu mệnh đề cần điền trạng từ

The manager was a bit angry, but luckily he said that I didn’t need to pay for it.

(Người quản lý hơi tức giận nhưng may mắn là anh ấy nói rằng tôi không cần phải trả tiền.)

7. c

a. those: những cái đó

b. them: họ/ chúng

c. it: nó

And that’s it.

Cần điền từ phù hợp với chủ ngữ số ít “that” là “it”

(Và thế là kết thúc.)

8. a

a. wasn’t: không là

b. was: là

c. weren’t: không là

Cần điền động từ phù hợp với chủ ngữ số ít “it” => điền “wasn’t”

All in all, it wasn’t a great experience, but I learned to be more careful in shops!

(Nói chung, đó không phải là một trải nghiệm tuyệt vời, nhưng tôi đã học được cách cẩn thận hơn khi đi mua sắm!)

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Have I told you about the time I got into trouble at the shops? It was the first day of the summer holidays and I was shopping in town with friends.

We were walking around a fashionable gift shop and looking at some lava lamps when I suddenly knocked one of them over! It fell onto the floor and it was damaged. I remember feeling that I was in big trouble! Meanwhile, the shop assistant quickly called the manager. As you can imagine, I felt upset and very afraid. The manager was a bit angry, but luckily he said that I didn’t need to pay for it.

And that’s it. All in all, it wasn’t a great experience, but I learned to be more careful in shops!

Tạm dịch đoạn văn:

Tôi đã kể cho bạn nghe về lần tôi gặp rắc rối ở cửa hàng chưa? Đó là ngày đầu tiên của kỳ nghỉ hè và tôi đang đi mua sắm trong thị trấn với bạn bè.

Chúng tôi đang đi dạo quanh một cửa hàng quà tặng thời trang và ngắm nhìn một số chiếc đèn dung nham thì tôi bất ngờ làm đổ một trong số chúng! Nó rơi xuống sàn và bị hư hỏng. Tôi nhớ cảm giác mình đang gặp rắc rối lớn! Trong khi đó, nhân viên bán hàng nhanh chóng gọi quản lý. Như bạn có thể tưởng tượng, tôi cảm thấy buồn và rất sợ hãi. Người quản lý hơi tức giận nhưng may mắn là anh ấy nói rằng tôi không cần phải trả tiền.

Và thế là kết thúc. Nói chung, đó không phải là một trải nghiệm tuyệt vời, nhưng tôi đã học được cách cẩn thận hơn khi đi mua sắm!

Bài 7

7. Complete the text with the words.

(Hoàn thành văn bản với các từ.)

Afterwards – Amazingly – at – finally – Meanwhile – The moment – While

Our family trip to Phong Nha – Kẻ Bàng National Park

It all started (1) _____ 7.30 in the morning when my family got to Phong Nha town. We were all eager to visit some of the fascinating caves there. (2) _____, we enjoyed the scenery of Việt Nam on our long journey. From the town centre, we took a 30-minute boat ride on the Son River to Phong Nha cave.

(3) _____ that we arrived, we were impressed by its rock formations and its underground river. The cave is quite well-lit with high ceilings and large dry areas. (4) _____ we climbed more than 500 steps to reach Tiên Sơn cave on the right. The inside landscape looks attractive and mysterious.

(5) _____ I was walking through the stalagmites and stalactites, my brother started making a deep drumming sound by tapping on one of them.

(6) _____, we were able to explore both caves in only one trip. The time spent there was evidence of the incredible power of nature. When we (7) _____ got back, it was 9.00.

Lời giải chi tiết:

1. It all started at 7.30 in the morning when my family got to Phong Nha town.

(Mọi chuyện bắt đầu vào lúc 7h30 sáng khi gia đình tôi đến thị trấn Phong Nha.)

2. Meanwhile, we enjoyed the scenery of Việt Nam on our long journey.

(Trong khi đó, chúng tôi rất thích phong cảnh Việt Nam trên hành trình dài của mình.)

3. The moment that we arrived, we were impressed by its rock formations and its underground river.

(Thời điểm chúng tôi đến nơi, chúng tôi đã bị ấn tượng bởi các khối đá và dòng sông ngầm ở đây.)

4. Afterwards we climbed more than 500 steps to reach Tiên Sơn cave on the right.

(Sau đó chúng tôi leo hơn 500 bậc thang để đến động Tiên Sơn bên phải.)

5. While I was walking through the stalagmites and stalactites, my brother started making a deep drumming sound by tapping on one of them.

(Trong khi tôi đang đi qua các măng đá và nhũ đá, anh trai tôi bắt đầu tạo ra âm thanh trống trầm khi gõ vào một trong số chúng.)

6. Amazingly, we were able to explore both caves in only one trip.

(Thật ngạc nhiên, chúng tôi có thể khám phá cả hai hang động chỉ trong một chuyến đi.)

7. When we finally got back, it was 9.00.

(Cuối cùng khi chúng tôi quay lại thì đã là 9 giờ.)

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Our family trip to Phong Nha – Kẻ Bàng National Park

It all started at 7.30 in the morning when my family got to Phong Nha town. We were all eager to visit some of the fascinating caves there. Meanwhile, we enjoyed the scenery of Việt Nam on our long journey. From the town centre, we took a 30-minute boat ride on the Son River to Phong Nha cave.

The moment that we arrived, we were impressed by its rock formations and its underground river. The cave is quite well-lit with high ceilings and large dry areas. Afterwards we climbed more than 500 steps to reach Tiên Sơn cave on the right. The inside landscape looks attractive and mysterious.

While I was walking through the stalagmites and stalactites, my brother started making a deep drumming sound by tapping on one of them.

Amazingly, we were able to explore both caves in only one trip. The time spent there was evidence of the incredible power of nature. When we finally got back, it was 9.00.

Tạm dịch đoạn văn:

Chuyến đi của gia đình chúng tôi đến Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng

Mọi chuyện bắt đầu vào lúc 7h30 sáng khi gia đình tôi đến thị trấn Phong Nha. Tất cả chúng tôi đều háo hức đến thăm một số hang động hấp dẫn ở đó. Trong khi đó, chúng tôi rất thích phong cảnh Việt Nam trên hành trình dài của mình. Từ trung tâm thị trấn, chúng tôi đi thuyền trên sông Son khoảng 30 phút là tới động Phong Nha.

Thời điểm chúng tôi đến nơi, chúng tôi đã bị ấn tượng bởi các khối đá và dòng sông ngầm ở đây. Hang động khá sáng sủa với trần cao và khu vực khô ráo rộng lớn. Sau đó chúng tôi leo hơn 500 bậc thang để đến động Tiên Sơn bên phải. Cảnh quan bên trong trông hấp dẫn và bí ẩn.

Trong khi tôi đang đi qua các măng đá và nhũ đá, anh trai tôi bắt đầu tạo ra âm thanh trống trầm khi gõ vào một trong số chúng.

Thật ngạc nhiên, chúng tôi có thể khám phá cả hai hang động chỉ trong một chuyến đi. Thời gian ở đó là bằng chứng về sức mạnh đáng kinh ngạc của thiên nhiên. Cuối cùng khi chúng tôi quay lại thì đã là 9 giờ.

Bài 8

8. Complete the words.

(Hoàn thành các từ.)

1. I always think t_____ before I say ‘yes’. I never answer immediately.

2. Lorna makes up her m_____ very quickly.

3. It’s best to keep your options o_____.

4. Pavel waits and puts o_____ making decisions.

5. Do you ever rush i_____ things too fast?

6. I decide things slowly. I always take my t_____.

Lời giải chi tiết:

1. I always think twice before I say ‘yes’. I never answer immediately.

(Tôi luôn suy nghĩ kỹ trước khi nói ‘có’. Tôi không bao giờ trả lời ngay lập tức.)

2. Lorna makes up her mind very quickly.

(Lorna quyết định rất nhanh.)

3. It’s best to keep your options open.

(Tốt nhất là bạn nên để ngỏ các lựa chọn của mình.)

4. Pavel waits and puts off making decisions.

(Pavel chờ đợi và trì hoãn việc đưa ra quyết định.)

5. Do you ever rush into things too fast?

(Bạn có bao giờ quyết định quá nhanh mà chưa cân nhắc kĩ không?)

6. I decide things slowly. I always take my time.

(Tôi quyết định mọi việc một cách chậm rãi. Tôi luôn bình tĩnh.)

Bài 9

9. Complete the sentences with one of the words in brackets and add the suffixes -ful or -less.

(Hoàn thành câu với một trong các từ trong ngoặc và thêm hậu tố -ful hoặc -less.)

1. He was once a _____ doctor. Now he’s decided to change his career. (fear, success)

2. Lewis and Abbie travel from place to place. They’re sometimes _____ for a few days, but they don’t mind. (home, taste)

3. Some people in our society throw away useful things – they’re really _____. (skill, care)

4. Julia hasn’t got a traditional job, but she’s a very clever and _____ person. (skill, money)

5. If you want to travel the world alone, you need to be brave and _____. (play, fear)

6. They think that spending too long on technology is bad and _____. (harm, thank)

Lời giải chi tiết:

1. He was once a successful doctor. Now he’s decided to change his career.

(Anh ấy từng là một bác sĩ thành công. Bây giờ anh ấy quyết định thay đổi nghề nghiệp của mình.)

2. Lewis and Abbie travel from place to place. They’re sometimes homeless for a few days, but they don’t mind.

(Lewis và Abbie đi du lịch từ nơi này sang nơi khác. Đôi khi họ vô gia cư trong vài ngày, nhưng họ không bận tâm.)

3. Some people in our society throw away useful things – they’re really careless.

(Một số người trong xã hội chúng ta vứt bỏ những thứ hữu ích – họ thực sự bất cẩn.)

4. Julia hasn’t got a traditional job, but she’s a very clever and skillful person.

(Julia không có công việc truyền thống nhưng cô ấy là một người rất thông minh và khéo léo.)

5. If you want to travel the world alone, you need to be brave and fearless.

(Nếu muốn đi du lịch thế giới một mình, bạn cần phải dũng cảm và không sợ hãi.)

6. They think that spending too long on technology is bad and harmful.

(Họ cho rằng dành quá nhiều thời gian cho công nghệ là không tốt và có hại.)

Bài 10

10. Complete the sentences with the present perfect simple or continuous form of the verbs in brackets and since or for.

(Hoàn thành các câu với dạng hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn của động từ trong ngoặc và “since” hoặc “for”.)

1. He _____ (live) an alternative lifestyle _____ six years and he plans to continue.

2. I _____ (know) my best friend _____ I was very young.

3. She _____ (not listen) _____ the last hour and she still isn’t listening!

4. They _____ (not have) a home _____ October last year.

5. We _____ (buy) any new things _____ six months.

6. It _____ (rain) _____ two o’clock and I don’t think it’s going to stop soon.

Lời giải chi tiết:

1. He has been living an alternative lifestyle for six years and he plans to continue.

(Anh ấy đã sống một lối sống thay thế được sáu năm và anh ấy dự định sẽ tiếp tục.)

Giải thích: hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và sẽ còn tiếp diễn trong tương lai => chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + V_ing, for + khoảng thời gian

2. I have known my best friend since I was very young.

(Tôi quen người bạn thân nhất của mình từ khi còn rất nhỏ.)

Giải thích: hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, nhấn mạnh đến kết quả của hành động => chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2, since + mốc thời gian/ mệnh đề ở quá khứ (S + V_ed)

3. She hasn’t been listening for the last hour and she still isn’t listening!

(Cô ấy đã không nghe suốt một giờ qua và cô ấy vẫn không nghe!)

Giải thích: hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và sẽ còn tiếp diễn trong tương lai => chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + (not) + been + V_ing, for + khoảng thời gian

4. They haven’t had a home since October last year.

(Họ không có nhà từ tháng 10 năm ngoái.)

Giải thích: hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, nhấn mạnh đến kết quả của hành động => chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2, since + mốc thời gian/ mệnh đề ở quá khứ (S + V_ed)

5. We haven’t bought any new things for six months.

(Chúng tôi đã không mua bất kỳ thứ gì mới trong sáu tháng.)

Giải thích: hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, nhấn mạnh đến kết quả của hành động => chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2, for + khoảng thời gian

6. It has been raining for two o’clock and I don’t think it’s going to stop soon.

(Trời đã mưa suốt hai giờ và tôi không nghĩ trời sẽ tạnh sớm.)

Giải thích: hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và sẽ còn tiếp diễn trong tương lai => chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + V_ing, for + khoảng thời gian

Bài 11

11. Listen to three students talking about the first afternoon of their community work at a primary school. Choose the correct options.

(Hãy nghe ba học sinh kể về buổi chiều đầu tiên tham gia hoạt động cộng đồng ở trường tiểu học. Chọn những lựa chọn đúng.)

1. Victoria had a positive / negative experience at first, but things changed.

(Ban đầu Victoria có trải nghiệm tích cực / tiêu cực, nhưng mọi thứ đã thay đổi.)

2. Victoria got into / got used to reading stories to the small children.

(Victoria đã thích / quen với việc đọc truyện cho trẻ nhỏ.)

3. Mark had a very positive / quite negative experience at the school.

(Mark đã có trải nghiệm rất tích cực / khá tiêu cực ở trường.)

4. Mark got to know another helper / got together with a friend and did some sport.

(Mark quen một người giúp đỡ khác / chơi cùng một người bạn và chơi thể thao.)

5. Ellie had a mostly positive / really negative experience.

(Ellie đã có trải nghiệm phần lớn là tích cực / thực sự tiêu cực.)

6. Ellie got into / got ready for the painting.

(Ellie đã thích / chuẩn bị sẵn sàng cho bức tranh.)

Bài 12

Complete the sentences with the words.

(Hoàn thành các câu với các từ.)

although – became – ’ve become – despite – in spite – started – ’ve started – never

1. I _____ business college two weeks ago.

2. We _____ the creative writing course and we’re really enjoying it so far.

3. This is a useful lesson. We _____ more confident at speaking in front of people.

4. Tanvi _____ a member of the school council last year.

5. I still can’t remember his house _____ I have been there several times.

6. He was very fast _____ of being terribly overweight.

7. My sister has _____ travelled abroad.

8. They arrived late _____ leaving in plenty of time.

Lời giải chi tiết:

1. I started business college two weeks ago.

(Tôi đã bắt đầu học đại học kinh doanh cách đây hai tuần.)

Giải thích: dấu hiệu “two weeks ago” – hai tuần trước => chia quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

2. We’ve started the creative writing course and we’re really enjoying it so far.

(Chúng tôi đã bắt đầu khóa học viết sáng tạo và cho đến nay chúng tôi thực sự thích thú với nó.)

Giải thích: dấu hiệu “so far” – cho đến nay => chia hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2

3. This is a useful lesson. We’ve become more confident at speaking in front of people.

(Đây là một bài học hữu ích. Chúng tôi trở nên tự tin hơn khi nói chuyện trước mọi người.)

Giải thích: chia hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2

4. Tanvi became a member of the school council last year.

(Tanvi đã trở thành thành viên hội đồng trường vào năm ngoái.)

Giải thích: dấu hiệu “last year” – năm ngoái => chia quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

5. I still can’t remember his house although I have been there several times.

(Tôi vẫn không nhớ nổi nhà anh ấy mặc dù tôi đã đến đó vài lần.)

Giải thích: although + S + V: mặc dù …

6. He was very fast in spite of being terribly overweight.

(Anh ấy rất nhanh nhẹn mặc dù thừa cân khủng khiếp.)

Giải thích: in spite of + cụm danh từ/ V_ing: mặc dù …

7. My sister has never travelled abroad.

(Chị tôi chưa bao giờ đi du lịch nước ngoài.)

Giải thích: thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2 => dùng “never” – chưa bao giờ

8. They arrived late despite leaving in plenty of time.

(Họ đã đến muộn dù đã rời đi khá lâu.)

Giải thích: despite + cụm danh từ/ V_ing: mặc dù …

Bài 13

13. Complete the dialogue. Then practise with your partner.

(Hoàn thành đoạn đối thoại. Sau đó thực hành với bạn bên cạnh.)

But it’s up to you (Nhưng nó là tùy thuộc vào bạn)

So I’m leaning towards the film club (Vì thế tôi nghiêng về câu lạc bộ điện ảnh)

What are your options (Lựa chọn của bạn là gì)

The only bad thing about that club (Điều tồi tệ duy nhất về câu lạc bộ đó)

What are you up to (Bạn đang làm gì)

Have you considered another basketball club? (Bạn đã xem xét một câu lạc bộ bóng rổ khác chưa?)

It’s a tricky decision (Đó là một quyết định khó khăn)

Mark: (1) _____, Jack?

Jack: I’m choosing a school club for this year. Can you help me?

Mark: OK. (2) _____?

Jack: Well, Friday is good for me and there’s basketball club and film club on that day. I’m interested in both of them.

Mark: Hmm …. (3) _____. (4) _____? Maybe in town?

Jack: Yes, there’s a basketball club at the sports centre on Thursdays. (5) ____. (6) _____ is that it sometimes finishes late. What do you reckon is best?

Mark: Well, the film club sounds like the best option. (7) _____.

Jack: Yes, I think you’re right. I’ll choose that.

Lời giải chi tiết:

(1) What are you up to, Jack?

(Cậu đang làm gì thế, Jack?)

(2) What are your options?

(Lựa chọn của cậu là gì?)

(3) But it’s up to you.

(Nhưng nó là tùy thuộc vào cậu.)

(4) Have you considered another basketball club?

(Cậu đã xem xét một câu lạc bộ bóng rổ khác chưa?)

(5) So I’m leaning towards the film club.

(Vì thế tớ thiên về câu lạc bộ điện ảnh.)

(6) The only bad thing about that club is that it sometimes finishes late.

(Điều tệ duy nhất ở câu lạc bộ đó là đôi khi nó kết thúc muộn.)

(7) It’s a tricky decision.

(Đó là một quyết định khó khăn.)

Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:

Mark: What are you up to, Jack?

Jack: I’m choosing a school club for this year. Can you help me?

Mark: OK. What are your options?

Jack: Well, Friday is good for me and there’s basketball club and film club on that day. I’m interested in both of them.

Mark: Hmm …. But it’s up to you. Have you considered another basketball club? Maybe in town?

Jack: Yes, there’s a basketball club at the sports centre on Thursdays. So I’m leaning towards the film club. The only bad thing about that club is that it sometimes finishes late. What do you reckon is best?

Mark: Well, the film club sounds like the best option. It’s a tricky decision.

Jack: Yes, I think you’re right. I’ll choose that.

Tạm dịch hội thoại:

Mark: Cậu đang làm gì thế, Jack?

Jack: Tớ đang chọn một câu lạc bộ trường học cho năm nay. Cậu có thể giúp tớ được không?

Mark: Được. Lựa chọn của cậu là gì?

Jack: À, thứ Sáu là ngày phù hợp với tớ và có câu lạc bộ bóng rổ và câu lạc bộ điện ảnh vào ngày hôm đó. Tớ quan tâm đến cả hai.

Mark: Ừm…. Nhưng nó là tùy thuộc vào cậu. Cậu đã xem xét một câu lạc bộ bóng rổ khác chưa? Có lẽ trong thị trấn?

Jack: Rồi, có một câu lạc bộ bóng rổ ở trung tâm thể thao vào thứ Năm. Vì thế tớ thiên về câu lạc bộ điện ảnh. Điều tệ duy nhất ở câu lạc bộ đó là đôi khi nó kết thúc muộn. Cậu nghĩ cái nào là tốt nhất?

Mark: Chà, câu lạc bộ điện ảnh có vẻ là lựa chọn tốt nhất. Đó là một quyết định khó khăn.

Jack: Ừ, tớ nghĩ cậu nói đúng. Tớ sẽ chọn cái đó.

Bài 14

14. Choose the correct options.

(Chọn đáp án đúng.)

In our survey about voting ages, we asked people ‘Is sixteen old enough to vote in general elections?’ Of the 25 people who took part, 59% said ‘yes’ and 32% said ‘no’. These people had strong opinions. However, 9% of people were (1) _____.

Those (2) _____ commented that it’s important for young people to have a voice, whereas those (3) _____ said that politics doesn’t affect young people. Another comment from the ‘yes’ side was that teenagers follow the news and know plenty about the world. In contrast, people who said ‘no’ (4) _____ that teenagers haven’t had enough experience of life.

Most people who were undecided did not make comments, although one person said ‘Everyone is different’.

(5) _____, the results (6) _____ that (7) _____ of people think that sixteen is old enough to vote.

1. a. decided                                       b. undecided                                       c. unchosen

2. a. with favour                                 b. as a favour                                      c. in favour

3. a. against                                         b. agreeing                                          c. not favour

4. a. thinking                                       b. thinks                                              c. think

5. a. All of all                                     b. All in all                                         c. All with all

6. a. indicate                                       b. showing                                          c. shows

7. a. most                                            b. the most                                          c. the majority

Lời giải chi tiết:

1. b

a. decided (adj): rõ ràng

b. undecided (adj): chưa quyết định

c. unchosen => không có dạng thức này

However, 9% of people were undecided.

(Tuy nhiên, 9% số người vẫn chưa quyết định.)

2. c

a. with favour: với sự ưu ái   

b. as a favour: giúp đỡ

c. in favour: ủng hộ

Those in favour commented that it’s important for young people to have a voice, …

(Những người ủng hộ nhận xét rằng điều quan trọng là giới trẻ phải có tiếng nói, …)

3. a

a. against: phản đối

b. agreeing (V_ing): đồng ý

c. not favour => sai ngữ pháp

… whereas those against said that politics doesn’t affect young people.

(… trong khi những người phản đối cho rằng chính trị không ảnh hưởng đến giới trẻ.)

4. c

a. thinking (V_ing): nghĩ

b. thinks: nghĩ

c. think: nghĩ

Thì hiện tại đơn: S + V_(s/es), chủ ngữ số nhiều “people” – những người => điền động từ nguyên thể

In contrast, people who said ‘no’ think that teenagers haven’t had enough experience of life.

(Ngược lại, những người nói “không” cho rằng thanh thiếu niên chưa có đủ kinh nghiệm sống.)

5. b

a. All of all => không có dạng thức này

b. All in all: Nhìn chung

c. All with all => không có dạng thức này

(5) All in all, …

(Nhìn chung, …)

6. a

a. indicate (v): chỉ ra

b. showing (V_ing): chỉ ra

c. shows (v): chỉ ra

Thì hiện tại đơn: S + V_(s/es), chủ ngữ số nhiều “the results” – kết quả => điền động từ nguyên thể

All in all, the results indicate that …

(Nhìn chung, kết quả cho thấy …)

7. c

a. most => cấu trúc: most of + the + danh từ: hầu hết …

b. the most => dùng trong so sánh nhất với tính từ và trạng từ

c. the majority: phần lớn

All in all, the results indicate that the majority of people think that sixteen is old enough to vote.

(Nhìn chung, kết quả cho thấy đa số mọi người nghĩ rằng mười sáu tuổi là đủ tuổi để bầu cử.)

Đoạn văn hoàn chỉnh:

In our survey about voting ages, we asked people ‘Is sixteen old enough to vote in general elections?’ Of the 25 people who took part, 59% said ‘yes’ and 32% said ‘no’. These people had strong opinions. However, 9% of people were undecided.

Those in favour commented that it’s important for young people to have a voice, whereas those against said that politics doesn’t affect young people. Another comment from the ‘yes’ side was that teenagers follow the news and know plenty about the world. In contrast, people who said ‘no’ think that teenagers haven’t had enough experience of life.

Most people who were undecided did not make comments, although one person said ‘Everyone is different’.

All in all, the results indicate that the majority of people think that sixteen is old enough to vote.

Tạm dịch đoạn văn:

Trong cuộc khảo sát về độ tuổi bầu cử, chúng tôi đã hỏi mọi người “Mười sáu tuổi có đủ tuổi để bỏ phiếu trong cuộc tổng tuyển cử không?” Trong số 25 người tham gia, 59% nói “có” và 32% nói “không”. Những người này có quan điểm mạnh mẽ. Tuy nhiên, 9% số người vẫn chưa quyết định.

Những người ủng hộ nhận xét rằng điều quan trọng là giới trẻ phải có tiếng nói, trong khi những người phản đối cho rằng chính trị không ảnh hưởng đến giới trẻ. Một nhận xét khác từ phía “có” là thanh thiếu niên theo dõi tin tức và biết nhiều về thế giới. Ngược lại, những người nói “không” cho rằng thanh thiếu niên chưa có đủ kinh nghiệm sống.

Hầu hết những người chưa quyết định đều không đưa ra bình luận, mặc dù một người nói rằng 'Mọi người đều khác nhau'.

Nhìn chung, kết quả cho thấy đa số mọi người nghĩ rằng mười sáu tuổi là đủ tuổi để bầu cử.

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close