Tiếng Anh 11 Grammar Expansion Unit 8

1. Choose the correct option. 2. Complete the sentences to express a same meaning to the given ones. Use the correct forms of must or have to. 3. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs correction in each of the following sentences. Then correct the mistake. 4. Rewrite the sentences to express the same meaning to the given ones. Use the words in brackets in the correct forms.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Choose the correct option.

(Chọn phương án đúng.)

1 The doctor says I ________ take this medicine three times a day.

A must

B mustn't

C don't have to

D have to

2 I want to get fit, so I ________ do more exercise.

A have to

B can

C must

D mustn't

3 You ________ use your mobile phone in this room. It's against the rule.

A mustn't

B don't

C don't have to

D won't

4 It's a small operation, so he ________ stay in the hospital overnight.

A mustn't

B doesn't have to

C not have to

D doesn't

5 Hospital visitors ________ park their car in the ambulance parking. It's prohibited.

A not have to

B don't have to

C don't

D mustn't

Lời giải chi tiết:

1. D

A must: phải (luật lệ hoặc bản thân mình cho là quan trọng)

B mustn't: không được

C don't have to: không cần

D have to: phải (người khác cho là quan trọng)

The doctor says I have to take this medicine three times a day.

(Bác sĩ nói rằng tôi phải uống thuốc này ba lần một ngày.)

=> Chọn D

2. C

A have to: phải (người khác cho là quan trọng)

B can: có thể

C must: phải (luật lệ hoặc bản thân mình cho là quan trọng)

D mustn't: không được

I want to get fit, so I must do more exercise.

(Tôi muốn có được thân hình cân đối, vì vậy tôi phải tập thể dục nhiều hơn.)

=> Chọn C

3. A

A mustn't: không được

B don't: không

C don't have to: không cần

D won't: sẽ không

You mustn't use your mobile phone in this room. It's against the rule.

(Bạn không được sử dụng điện thoại di động trong phòng này. Đó là chống lại các quy tắc.)

=> Chọn A

4. B

A mustn't: không được

B doesn't have to: không cần

C not have to => sai cấu trúc

D doesn't: không

It's a small operation, so he doesn't have to stay in the hospital overnight.

(Đó là một ca phẫu thuật nhỏ, vì vậy anh ấy không phải ở lại bệnh viện qua đêm.)

=> Chọn B

5. D

A not have to=> sai cấu trúc

B don't have to: không cần

C don't: không

D mustn't: không được

Hospital visitors mustn't park their car in the ambulance parking. It's prohibited.

(Khách đến bệnh viện không được đậu xe trong bãi đậu xe cứu thương. Nó bị cấm.)

=> Chọn D

 

Bài 2

2. Complete the sentences to express a same meaning to the given ones. Use the correct forms of must or have to.

(Hoàn thành các câu để diễn đạt ý nghĩa tương tự với những câu đã cho. Sử dụng dạng đúng của must hoặc have to.)

1 It isn't necessary for you to do exercise every day.

You _______________________________

2 It's against the rules to enter that room.

You _______________________________

3 I believe it's necessary for me to lose weight.

I _______________________________

4 Claire is obliged to wear gloves and a mask at work.

Claire _______________________________

5 It's important that Ryan sees a dentist today for his toothache.

Ryan _______________________________

6 You are not allowed to smoke in the hospital.

You _______________________________

Phương pháp giải:

- must + Vo: phải (luật lệ hoặc bản thân mình cho là quan trọng)

- have to: phải (người khác cho là quan trọng)

- mustn’t + Vo: không được

- don’t have to + Vo: không cần 

Lời giải chi tiết:

1 It isn't necessary for you to do exercise every day.

(Bạn không nhất thiết phải tập thể dục hàng ngày.)

You don't have to do exercise every day.

(Bạn không cần phải tập thể dục mỗi ngày.)

2 It's against the rules to enter that room.

(Vào phòng đó là trái luật.)

You must not enter that room.

(Bạn không được vào căn phòng đó.)

3 I believe it's necessary for me to lose weight.

(Tôi tin rằng việc giảm cân là cần thiết đối với tôi.)

I have to lose weight.

(Tôi phải giảm cân.)

4 Claire is obliged to wear gloves and a mask at work.

(Claire bắt buộc phải đeo găng tay và khẩu trang tại nơi làm việc.)

Claire has to wear gloves and a mask at work.

(Claire phải đeo găng tay và khẩu trang tại nơi làm việc.)

5 It's important that Ryan sees a dentist today for his toothache.

(Điều quan trọng là hôm nay Ryan phải đi khám nha sĩ vì cơn đau răng của anh ấy.)       

Ryan must see a dentist today for his toothache.

(Ryan phải gặp nha sĩ hôm nay vì cơn đau răng của anh ấy.)

6 You are not allowed to smoke in the hospital.

(Bạn không được phép hút thuốc trong bệnh viện.)

You must not smoke in the hospital.

(Bạn không được hút thuốc trong bệnh viện.)

 

Bài 3

 

should/ought to – had better

3. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs correction in each of the following sentences. Then correct the mistake.

(Chọn phương án (A, B, C hoặc D) để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu sau. Sau đó sửa lỗi sai.)

1 You had better not to drink iced water if you don't want your sore throat to get worse.

            A                  B                                           C                                  D

2 You ought stay home if you aren't feeling well.

           A       B                        C                  D

3 You should to change your diet if you want to be healthier.

             A         B                                   C        D

4 Jill had better not to forget to take her medicine or she won't get better.

             A                  B          C                                            D

5 You ought to putting some lavender in your tea to help you relax.

             A           B                                                C              D

Phương pháp giải:

 

should/ought to – had better

3. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs correction in each of the following sentences. Then correct the mistake.

(Chọn phương án (A, B, C hoặc D) để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu sau. Sau đó sửa lỗi sai.)

1 You had better not to drink iced water if you don't want your sore throat to get worse.

     A                  B                                           C                                  D

2 You ought stay home if you aren't feeling well.

           A       B                        C                  D

3 You should to change your diet if you want to be healthier.

             A         B                                   C        D

4 Jill had better not to forget to take her medicine or she won't get better.

             A                  B          C                                            D

5 You ought to putting some lavender in your tea to help you relax.

   A           B                                                C              D

Lời giải chi tiết:

1 You had better not to drink iced water if you don't want your sore throat to get worse.

     A                  B                                           C                                  D

- Lỗi sai: to drink => drink

- Giải thích: Sau “had better” (nên) là một động từ nguyên thể không “to”

- Câu hoàn chỉnh: You had better not drink iced water if you don't want your sore throat to get worse.

(Bạn không nên uống nước đá nếu không muốn tình trạng viêm họng của mình trở nên trầm trọng hơn.)

=> Chọn B

2 You ought stay home if you aren't feeling well.

           A       B                        C                  D

- Lỗi sai: stay => to stay

- Giải thích: Sau “ought” (nên) là một động từ nguyên thể có “to”

- Câu hoàn chỉnh: You ought to stay home if you aren't feeling well.

(Bạn nên ở nhà nếu bạn cảm thấy không khỏe.)

=> Chọn B

3 You should to change your diet if you want to be healthier.

             A         B                                   C        D

- Lỗi sai: to change => change

- Giải thích: Sau “should” (nên) là một động từ nguyên thể không “to”

- Câu hoàn chỉnh: You should change your diet if you want to be healthier.

(Bạn nên thay đổi chế độ ăn uống nếu muốn khỏe mạnh hơn.)

=> Chọn B

4 Jill had better not to forget to take her medicine or she won't get better.

             A                  B          C                                            D

- Lỗi sai: to forget => forget

- Giải thích: Sau “had better” (nên) là một động từ nguyên thể không “to”

- Câu hoàn chỉnh: Jill had better not forget to take her medicine or she won't get better.

(Jill tốt hơn hết là đừng quên uống thuốc nếu không cô ấy sẽ không khá hơn.)

=> Chọn B

5 You ought to putting some lavender in your tea to help you relax.

   A           B                                                C              D

- Lỗi sai: putting => put

- Giải thích: Sau “ought to” (nên) là một động từ nguyên thể không “to”

- Câu hoàn chỉnh: You ought to put some lavender in your tea to help you relax.

(Bạn nên cho một ít hoa oải hương vào trà để giúp bạn thư giãn.)

=> Chọn B

Bài 4

4. Rewrite the sentences to express the same meaning to the given ones. Use the words in brackets in the correct forms.

(Viết lại câu để diễn đạt nghĩa tương tự với những câu đã cho. Sử dụng các từ trong ngoặc ở dạng đúng.)

1 It's important that he stays off that sprained ankle or he will injure it again. (HAD BETTER)

__________________________________________________________

2 It's not a good idea for teens to go to bed late. (SHOULD)

__________________________________________________________

3 Don't forget to wear suncream on the beach or you'll get a sunburn. (HAD BETTER)

__________________________________________________________

4 Why doesn't Jill go for a run if she's stressed? (SHOULD)

__________________________________________________________

5 If I were Jill, I would follow an exercise programme to lose weight. (OUGHT TO)

__________________________________________________________

Phương pháp giải:

- S + ought to + (not) + Vo: nên

- S + should + (not) + Vo: nên

- S + had better + (not) + Vo: nên

Lời giải chi tiết:

1 It's important that he stays off that sprained ankle or he will injure it again. (HAD BETTER)

(Điều quan trọng là anh ấy phải tránh xa mắt cá chân bị bong gân nếu không anh ấy sẽ lại bị thương.)

He had better stay off that sprained ankle or he will injure it again.

(Anh ấy nên tránh xa mắt cá chân bị bong gân đó nếu không anh ấy sẽ làm nó bị thương lần nữa.)

2 It's not a good idea for teens to go to bed late. (SHOULD)

(Thanh thiếu niên đi ngủ muộn không phải là một ý kiến hay.)

Teens should not go to bed late.

(Thanh thiếu niên không nên đi ngủ muộn.)

3 Don't forget to wear suncream on the beach or you'll get a sunburn. (HAD BETTER)

(Đừng quên thoa kem chống nắng trên bãi biển, nếu không bạn sẽ bị cháy nắng.)

You had better wear suncream on the beach or you'll get a sunburn.

(Bạn nên bôi kem chống nắng trên bãi biển nếu không bạn sẽ bị cháy nắng.)

4 Why doesn't Jill go for a run if she's stressed? (SHOULD)

(Tại sao Jill không chạy bộ nếu cô ấy căng thẳng?)

Jill should go for a run if she's stressed.

(Jill nên chạy bộ nếu cô ấy căng thẳng.)

5 If I were Jill, I would follow an exercise programme to lose weight. (OUGHT TO)

(Nếu tôi là Jill, tôi sẽ theo một chương trình tập thể dục để giảm cân.)

Jill ought to follow an exercise programme to lose weight.

(Jill nên theo một chương trình tập thể dục để giảm cân.)

 

  • Tiếng Anh 11 Grammar Expansion Unit 7

    1. Choose the correct option. 2. Rewrite the sentences using participial phrases or to-infinitive clauses. 3. Put the verbs in brackets into perfect gerunds or perfect participles. 4. Rearrange the words to make complete sentences.

  • Tiếng Anh 11 Grammar Expansion Unit 6

    1. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs correction in each of the following sentences. Then correct the mistake. 2. Complete the sentences to express a similar meaning to the given ones. Use the words in bold. 3. Choose the correct option. 4. Fill in each gap with the correct question tag.

  • Tiếng Anh 11 Grammar Expansion Unit 5

    1. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 2 Complete the second sentence so that it means the same as the first one.

  • Tiếng Anh 11 Grammar Expansion Unit 4

    1. Choose the correct option. 2. Find and correct ONE mistake in each sentence. 3. Find and correct ONE mistake in each sentence. 4. Choose the right words in the lists to make compound nouns and complete the sentences.

  • Tiếng Anh 11 Grammar Expansion Unit 3

    1. Complete the sentences with the verbs from the list in the Present Perfect. 2. Rearrange the words to make complete sentences. 3. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs correction in each of the following sentences. Then correct the mistake. 4. Choose the correct option (A, B, C or D).

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close