Tiếng Anh 11 Bright Unit 2 2c. Listening

1. a) You are going to listen to a dialogue between two friends. Read the questions (1-3) and underline the key words. b) What do you think the dialogue is about? 2. Listen to the dialogue. For questions (1-3), choose the best answer (A, B, C or D). 3. You are going to listen to Erica talking about her travels to the Philippines. Read the sentences below. What information is missing in each gap? 4. Listen and fill in the gaps (1-5) in Exercise 3. Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 a

1. a) You are going to listen to a dialogue between two friends. Read the questions (1-3) and underline the key words.

(Bạn sẽ nghe một cuộc đối thoại giữa hai người bạn. Đọc các câu hỏi (1-3) và gạch chân các từ khóa.)

1. Why DIDN'T Steve go to the Grand Palace?

A. Because he wasn't interested in seeing it.

B. Because he did a city tour.

C. Because he missed the tour bus.

D. Because he toured the ASEAN Office.

2. Where did Anna go first in the Grand Palace?

A. the temple

B. the palace building

C. the museum

D. the gardens

3. How did Anna feel when she saw the Emerald Buddha?

A. She was surprised by its colour.

B. She was disappointed by its small size.

C. She was impressed by the gold on it.

D. She was amazed by its height.

Lời giải chi tiết:

1. DIDN'T, Steve, Grand Palace

2. Anna, first, Grand Palace

3. Anna, Emerald Buddha, feel

Bài 1 b

b) What do you think the dialogue is about?

(Bạn nghĩ cuộc đối thoại nói về điều gì?)

A. a favourite place in Bangkok

(một địa điểm yêu thích ở Bangkok)

B. a visit to the Grand Palace

(một chuyến viếng thăm Grand Palace)

C. a discussion about the Emerald Buddha

(một cuộc thảo luận về Phật Ngọc)

D. a visit to the ASEAN Office

(chuyến thăm Văn phòng ASEAN)

Lời giải chi tiết:

Chọn B

Bài 2

2. Listen to the dialogue. For questions (1-3), choose the best answer (A, B, C or D).

(Lắng nghe cuộc hội thoại. Đối với câu hỏi (1-3), chọn câu trả lời đúng nhất (A, B, C hoặc D).)


Phương pháp giải:

Bài nghe:

Anna: Hey, Steve! How was your day in Bangkok? I didn’t see you with the Grand Palace tour. Don’t tell me you miss the tour bus again.

Steve: Very funny, Anna! I’m planning to go there tomorrow. Actually, it was such a nice day that I decided to tour the city. I even walked by the ASEAN office in Bangkok, 5 countries from the ASEAN Unions in Bangkok in 1967.

Anna: Oh, I didn’t know that

Steve: So, how was the Grand Palace?

Anna: Incredible. The Palace buildings … Emerald Buddha, so beautiful. Before seeing Emerald Buddha, we stopped to the museum to learn about the history of the Palace. After the temple, we saw much of the Palace buildings in the garden should be cut before everything closed. At night, we passed by the Palace again, it’s hard to see all buildings later. It was amazing.

Steve: Really? What’s the Emerald Buddha like?

Anna: Well, you know the Emerald Buddha is 66 cm tall but it’s very impressive with green stones…

Steve: I can’t wait to go tomorrow.

Anna: I’m going, too. I didn’t get to see everything today.

Tạm dịch:

Anna: Này, Steve! Một ngày của bạn ở Bangkok thế nào? Tôi đã không gặp bạn với chuyến tham quan Grand Palace. Đừng nói với tôi là bạn lại lỡ chuyến xe buýt du lịch nhé.

Steve: Hài thật chứ Anna ạ! Tôi dự định đến đó vào ngày mai. Thật ra, đó là một ngày đẹp trờ để tôi quyết định làm một chuyến tham quan quanh thành phố. Tôi thậm chí còn đi ngang qua văn phòng ASEAN ở Bangkok. 5 nước thuộc Liên minh ASEAN tại Bangkok năm 1967.

Anna: Ồ, tôi không biết điều đó đấy. 

Steve: Vậy, Grand Palace thế nào?

Anna: Không thể tin được. Các tòa nhà Cung điện … Emerald Buddha, thật đẹp. Trước khi nhìn thấy Emerald Buddha, chúng tôi dừng lại ở bảo tàng để tìm hiểu về lịch sử của Cung điện. Sau khi tham quan đền, chúng tôi thấy nhiều tòa Cung điện trong vườn nên bị bỏ trước khi mọi thứ đóng cửa. Đến tối, chúng tôi lại đi ngang qua Cung điện, sau này khó có thể nhìn thấy hết các tòa nhà. Thật là tuyệt

Steve: Thật sao? Emerald Buddha như thế nào?

Anna: À, bạn biết đấy, tượng Emerald Buddha cao 66 cm nhưng rất ấn tượng với những viên đá màu xanh lá cây…

Steve: Tôi nóng lòng muốn đi vào ngày mai.

Anna: Tôi cũng sẽ đi. Tôi đã không thể nhìn thấy mọi thứ ngày hôm nay.

Lời giải chi tiết:

1. B

2. C

3. A

1. B

Tại sao Steve KHÔNG đến Grand Palace?

A. Bởi vì anh ấy không muốn nhìn thấy nó.

B. Bởi vì anh ấy đã thực hiện một chuyến tham quan thành phố.

C. Bởi vì anh ấy đã bỏ lỡ chuyến xe buýt du lịch.

D. Bởi vì anh ấy đã đi tham quan Văn phòng ASEAN.)

Thông tin: Actually, it was such a nice day I decided to tour the city. I even walked by the ASEAN office in Bangkok, 5 countries from the ASEAN Unions in Bangkok in 1967.

(Thật ra, đó là một ngày đẹp trời… thành phố. Tôi thậm chí còn đi ngang qua văn phòng ASEAN ở Bangkok. 5 nước thuộc Liên minh ASEAN tại Bangkok năm 1967.)

2. C

Anna đã đi đâu đầu tiên trong Grand Palace?

A. ngôi đền

B. tòa nhà cung điện

C. bảo tàng

D. những khu vườn

Thông tin: Before seeing Emerald Buddha, we stopped to the museum to learn about the history of the Palace.

(Trước khi nhìn thấy Emerald Buddha, chúng tôi dừng lại ở bảo tàng để tìm hiểu về lịch sử của Cung điện.)

3. A

Anna cảm thấy thế nào khi nhìn thấy Emerald Buddha?

A. Cô ấy ngạc nhiên bởi màu sắc của nó.

B. Cô ấy thất vọng vì kích thước nhỏ bé của nó.

C. Cô ấy bị ấn tượng bởi vàng trên đó.

D. Cô ấy ngạc nhiên bởi chiều cao của nó.

Thông tin: Well, you know the Emerald Buddha is 66 cm tall but it’s very impressive with green stones…

(À, bạn biết đấy, tượng Emerald Buddha cao 66 cm nhưng rất ấn tượng với những viên đá màu xanh lá cây…)

Bài 3

3. You are going to listen to Erica talking about her travels to the Phillipines. Read the sentences below. What information is missing in each gap?

(Bạn sẽ nghe Erica kể về chuyến du lịch của cô ấy đến Phillipines. Đọc đoạn văn phía dưới. Thông tin nào bị thiếu trong mỗi khoảng trống?)

Erica's travels to the Phillipines

• Erica went on a(n) 1) _______________ tour of the Palawan area.

• The tour lasted 2) _______________ days.

• Erica says the locals are kind and 3) _______________

• Erica was surprised by the 4) _______________ in Skelton Reef.

• Erica stayed at a 5) _______________ on the water.

Lời giải chi tiết:

1. Type of tour (Loại hình du lịch)

2. Duration of the tour (Thời gian tham quan)

3. Characteristic of the locals (Tính cách người dân địa phương)

4. Something surprising about Skelton Reef (Điều đáng ngạc nhiên về Skelton Reef)

5. Type of accommodation (Loại chỗ ở)

Bài 4

4. Listen and fill in the gaps (1-5) in Exercise 3. Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

(Nghe và điền vào chỗ trống (1-5) trong Bài tập 3. Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ VÀ/HOẶC MỘT SỐ cho mỗi câu trả lời.)


Phương pháp giải:

Bài nghe:

Hi, it’s Erica here, continuing on with my podcast series travel to ASEAN countries. My last stop was Philippines. I’m not saying how impressed I was with the organisation of tourism from the ASEAN Nations member. The Phillipines is an island nation with the amazing 7641 islands, so of course, I decided to take a boat tour of the islands in the the Palawan area. I booked for 4 days and 3-night-tour 6 weeks before my trip and incredible 50% of the regular price. We went so many gorgeous white sand beaches and swam in the blue water. It is a real paradise and the local people are so kind and helpful. My favorite stop was in Skelton Reef. There is a shipwreck deep in the water for scuba diving to explore. I, however, went snorkelling and I couldn’t believe how many colourful and unusual fish they were. Once evening, we had a delicious meal on the ship and then watch the magical sunset from the beach. At night, we didn’t stay on the boat but instead stop at the floating gas house and stayed in rooms there. That was something really different. Before I knew it, the trip was over. I highly recommended Philippines island.

Tạm dịch:

Xin chào, tôi là Erica đây, tiếp tục với loạt podcast du lịch đến các nước ASEAN của tôi. Điểm dừng chân cuối cùng của tôi là Philippines. Tôi không thể nói rằng tôi ấn tượng như thế nào với việc tổ chức du lịch từ thành viên của các quốc gia ASEAN. Phillipines là một quốc đảo với 7641 hòn đảo tuyệt vời, vì vậy, tất nhiên, tôi quyết định tham gia một chuyến tham quan bằng thuyền đến các đảo trong khu vực Palawan. Tôi đã đặt tour 4 ngày 3 đêm 6 tuần trước chuyến đi của mình và giảm 50% so với giá thông thường. Chúng tôi đã đi rất nhiều bãi biển cát trắng tuyệt đẹp và bơi trong làn nước trong xanh. Đó là một thiên đường thực sự và người dân địa phương rất tốt bụng và giúp ích. Điểm dừng chân yêu thích của tôi là ở Skelton Reef. Có một con tàu đắm nằm sâu dưới nước để lặn biển khám phá. Tuy nhiên, tôi đã đi lặn với ống thở và tôi không thể tin được có bao nhiêu con cá sặc sỡ và khác thường. Một buổi tối, chúng tôi dùng một bữa ăn ngon trên tàu và sau đó ngắm hoàng hôn huyền diệu từ bãi biển. Ban đêm, chúng tôi không ở trên thuyền mà dừng lại ở nhà ga nổi và ở trong phòng ở đó. Đó là một cái gì đó thực sự khác biệt. Trước khi tôi biết điều đó, chuyến đi đã kết thúc. Tôi rất khuyến khích mọi người tới đảo Philippines.

Lời giải chi tiết:

Erica's travels to the Phillipines

(Chuyến đi của Erica đến Philippines)

• Erica went on a(n) 1) boat tour of the Palawan area.

(Erica đi thuyền tham quan vùng Palawan.)

• The tour lasted 2) 4 days.

(Chuyến du lịch kéo dài 4 ngày.)

• Erica says the locals are kind and 3) helpful.

(Erica nói rằng người dân địa phương rất tử tế và giúp ích.)

• Erica was surprised by the 4) fish in Skelton Reef.

(Erica ngạc nhiên trước đàn cá ở Skelton Reef.)

• Erica stayed at a 5) gas house on the water.

(Erica ở tại một ngôi nhà ga trên mặt nước.)

Fun time

Look at the picture. Circle the correct phrasal verb.

(Nhìn bức ảnh. Khoanh tròn cụm động từ đúng.)

Guard: Did your plane take off / take away on time?

Passenger: Yes, it did. Sadly, I didn't.

Phương pháp giải:

take off: to fly (cất cánh)

take away: to remove (loại bỏ)

Lời giải chi tiết:

Guard: Did your plane take off on time?

(Bảo vệ: Máy bay của bạn có cất cánh đúng giờ không?)

Passenger: Yes, it did. Sadly, I didn't.

(Hành khách: Vâng. Nhưng buồn thay, tôi lại không đúng giờ.)

  • Tiếng Anh 11 Bright Unit 2 2d. Speaking

    1. Listen and repeat. Match the descriptions of places (1-6) to the statements (a-f). 2. Use phrases (1-6) from Exercise 1 to describe a place you visited. 3a) Listen and read the dialogue. Where did Chloe go? 3b) Which of the underlined sentences are describing a visit? asking for more information? Think of more similar sentences. 4. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 3a. Use the diagram below. Mind your intonation and rhythm.

  • Tiếng Anh 11 Bright Unit 2 2e. Writing

    1. Read the letter and put the paragraphs in the correct order. 2. Read the letter again. Which paragraph (A-D) contains... 3. Find the adjectives in the letter that Jasmine used to describe the streets, the buildings, the restaurant, the village, the shops and the beach. 4. Replace the adjectives in the sentences using well-known, beautiful, busy, delicious and high. 5. Answer the questions.

  • Tiếng Anh 11 Bright Unit 2 2b. Grammar

    1. Identify the tenses of the verbs in bold in the sentences (1-6). Then match them to their uses (a-f). 2. Choose the correct option. 3. Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous. 4. Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous. Then complete the short answers. 5. Complete the sentences so that they are true for you. Tell your partner.

  • Tiếng Anh 11 Bright Unit 2 2a. Reading

    1. Read the title of the text and look at the picture. What do you think the text is about? Listen/Watch and read the text to find out. 2. Read the text. For questions (1-3), choose the best answer (A, B, C or D). 3. Read the text again and answer the questions. 4. Fill in each gap with Cathedral, Pagoda, Towers, Citadel, Palace or Tomb. Then listen and check. 5. Match the places (1-6) in Exercise 4 to the descriptions (a-f).

  • Tiếng Anh 11 Bright Unit 2 Introduction

    1. Fill in each gap with Moutain, Waterfall, Caves, Dunes, Valley or Bay. Then listen and check. 2. Listen and put the words in the list into the correct columns. Practise saying them with a partner. 3. Listen to Linda talking to her friend about her trip. Which of the places in Exercise 1 did she visit? Write in your notebook. 4. Which of the places (1-6) in Exercise 1 did you visit? Would you like to visit and why? Tell your partner.

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close