Test yourself D trang 121 SGK Tiếng Anh 10

Listening to the passage and answer the question. (Nghe đoạn văn và trả lời các câu hỏi.).

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Writing

IV. WRITING 

Complete the invitation letter below, using the words and phrases given as cues.

(Hoàn chinh lá thư mời dưới đây, dùng từ hay cụm từ được cho như từ gợi ý.)

Lời giải chi tiết:

Dear Alex,

You'll be delighted to know Father is giving a party to celebrate the New Year. He has invited some of our relatives and his friends to make the party a success.

I, too, have invited a number of my friends in the neighbourhood. Mother has asked me to tell you to come home for the New Year celebration. I’m sure you will be here in time to share the fun with us on that day.

Love,

Helen

Tạm dịch:

Gửi Alex,

Bạn sẽ rất vui mừng khi biết rằng Cha đang tổ chức một bữa tiệc mừng năm mới. Ông ấy đã mời một số người thân của chúng tôi và bạn bè của mình để làm cho bữa tiệc thành công.

Tôi cũng đã mời một số bạn bè của tôi trong khu phố. Mẹ đã yêu cầu tôi nói với bạn để về nhà cho lễ kỷ niệm năm mới. Tôi chắc chắn bạn sẽ ở đây trong thời gian để chia sẻ niềm vui với chúng tôi vào ngày hôm đó.

Yêu,

Helen

HocTot.Nam.Name.Vn

Listening

I. Listening

Click tại đây để nghe


Tapescript: 

A national park is a large piece of land. In the park, animals are free to come and go. Trees and plants grow everywhere. People go to a national park to enjoy nature. Many people stay in campgrounds in national parks. They sleep in tents and cook their food over campfires. They also walk on trails or paths in the park.

Yellowstone is the world's oldest national park. It became a national park in 1872. It is also the world's largest park.

Yellowstone is famous for its geysers. These holes in the ground shoot hot water into the air. There are about seventy geysers in the park. The most famous is Old Faithful. About every hour Old Faithful shoots hot water hundreds of feet into the air.

Two-and-a-half million people visit this beautiful park each year. Visitors are not allowed to pick the flowers. They must not feed or hunt the animals, either.

Dịch bài: 

Vườn quốc gia là một mảnh đất lớn. Trong công viên, động vật được tự do đến và đi. Cây và thực vật mọc khắp nơi. Mọi người đi đến một công viên quốc gia để tận hưởng thiên nhiên. Nhiều người ở trong các khu cắm trại trong các công viên quốc gia. Họ ngủ trong lều và nấu thức ăn qua lửa trại. Họ cũng đi bộ trên những con đường mòn hoặc con đường trong công viên.

Yellowstone là công viên quốc gia lâu đời nhất thế giới. Nó đã trở thành một công viên quốc gia vào năm 1872. Nó cũng là công viên lớn nhất thế giới.

Yellowstone nổi tiếng với mạch nước phun. Những lỗ trên mặt đất bắn nước nóng vào không khí. Có khoảng bảy mươi mạch nước phun trong công viên. Nổi tiếng nhất là Old Faithful. Khoảng mỗi giờ Old Faithful bắn nước nóng hàng trăm feet vào không khí.

Hai triệu rưỡi người đến thăm công viên xinh đẹp này mỗi năm. Du khách không được phép hái hoa. Họ cũng không được nuôi hoặc săn thú vật.

Listening to the passage and answer the question.

(Nghe đoạn văn và trả lời các câu hỏi.).

1. Why do people go to a national park?

2. When did Yellowstone become a national park in the world?

3. Is Yellowstone the smallest national park in the world ?

4. How many geysers does Yellowstone have?

5. What mustn't visitors do in Yellowstone?

Lời giải chi tiết:

1. Because they want to enjoy nature.

2. It became a national park in 1872.

3. No, It's the world’s largest park.

4. It has 70 geysers.

5. They mustn't pick flowers and feed or hunt animals.

Tạm dịch:

1. Tại sao người ta đi đến một công viên quốc gia?

=> Bởi vì họ muốn tận hưởng thiên nhiên.

2. Khi nào Yellowstone trở thành một công viên quốc gia trên thế giới?

=> Nó đã trở thành một công viên quốc gia vào năm 1872.

3. Yellowstone có phải là công viên quốc gia nhỏ nhất thế giới không?

=> Không, đó là công viên lớn nhất thế giới.

4. Yellowstone có bao nhiêu mạch nước phun?

=> Nó có 70 mạch nước phun.

5. Khách đến phải làm gì ở Yellowstone?

=> Họ không được hái hoa và thức ăn hoặc săn bắt động vật.

Reading

II. Reading

Read the following passage, and then do the exercises that follow.

(Đọc đoạn văn sau. và sau đó làm các bài tập theo sau.)

Conservation is the protection and wise management of the environment. People practise conservation so that the environment can preserve their needs and the needs of all other living things. Without conservation, all the resources necessary for life - air, animals, energy, minerals, plants, soil, and water - would be damaged, wasted, or destroyed.

Conservation also includes a concern for the quality of the environment, so that people can enjoy living in it. It means keeping it healthy and safe - and an interesting place to live in. A healthy environment includes clean streets and highways, with open spaces in cities for parks and playgrounds. Ideal surroundings mean landscapes free of junk and litter. They include regions of wilderness where animals and plants can he protected from the destructive influence of human beings.

Dịch bài:

Bảo tồn thiên nhiên là việc bảo vệ và quản lý môi trường một cách khôn ngoan. Con người thực hiện bảo tồn thiên nhiên để môi trường có thể duy trì nhu cầu của họ cũng như của tất cả các sinh vật khác. Nếu con người không thực hiện bảo tồn thiên nhiên, mọi nguồn tài nguyên cần thiết cho sự sống như không khí, động vật, năng lượng, khoáng sản, thực vật, đất và nước đều sẽ bị tổn hại, lãng phí hoặc hủy diệt.

Bảo tồn thiên nhiên còn là việc quan tâm đến chất lượng môi trường, để con người có thể hưởng thụ cuộc sống. Điều này có nghĩa là chúng ta giữ cho môi trường lành mạnh và an toàn và là một nơi đáng để sống. Một môi trường lành mạnh bao gồm đường phố sạch sẽ với không gian thoáng đãng trong công viên hay sân chơi ở thành phố. Môi trường lý tưởng là cảnh quan không có rác thải. Môi trường cũng bao gồm cả những khu bảo tồn hoang dã nơi động thực vật được bảo vệ khỏi sự tàn phá của con người.

1. Find the words or phrases which mean the following.

(Tìm từ hay cụm từ có nghĩa sau).

a. rubbish and useless things: _________

b. scenery:__________

c. main road that connects towns or cities:_________

d. good for your health: ____________

 

2. Decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Quyết định những câu nói sau đúng (T) hay sai(F).)

a. If people didn’t practise conservation, they would lose all the resources necessary for life.

b. People practise conservation so that they can enjoy living.

c. People can practise conservation by looking for an interesting place to live in.

d. Without parks and playgrounds, conservation can't be practised.

e. Ideal surroundings mean clean landscapes.

f. Conservation helps animals and plants exist and develop

Lời giải chi tiết:

1.

a. rubbish and useless things : junk and litter

b. scenery : landscape

c. main road that connects towns or cities : highway

d. good for your body : healthy

Tạm dịch:

a. rác rưởi và những thứ vô dụng : junk and litter

b. phong cảnh : landscape

c. đường chính kết nối thị trấn hoặc thành phố: highway

d. tốt cho cơ thể của bạn: healthy


2.

a. T            b. T          c. F

d. F            e. T            f. T

Tạm dịch:

a. Nếu mọi người không thực hiện bảo tồn, họ sẽ mất tất cả các nguồn lực cần thiết cho cuộc sống.

b. Người ta thực hành bảo tồn để họ có thể tận hưởng cuộc sống.

c. Mọi người có thể thực hành bảo tồn bằng cách tìm kiếm một nơi thú vị để sinh sống.

d. Không có công viên và sân chơi, bảo tồn không thể thực hiện được.

e. Môi trường xung quanh lý tưởng có nghĩa là cảnh quan sạch sẽ.

f. Bảo tồn giúp động vật và thực vật tồn tại và phát triển

Grammar

III. GRAMMAR 

Put the verbs in brackets in the correct form.

(Viết động từ trong ngoặc đúng dạng.)

a. Everything is ready for your lesson. The board (1. clean)______ and the lights (2. turn on)______  All the students (3. wait)______  for you.

b. If Mary (1. know)______  anything about car mechanics, I'm sure she (2. help)______  us fix the car, but I think she (3. know)______ even less than we do.

c. I (1. decide)______ (2. stay)______ at home last night.

    I (3. go out)______  if I (4. not be)______  so tired.

Lời giải chi tiết:

a. 1. has been cleaned

    2. have been turned on

    3. are waiting

b. 1. knew              2. would help            3. knows

c. 1. decided            2. to stay                3. would have gone out

   4. hadn't been

Tạm dịch:

a. Mọi thứ đã sẵn sàng cho bài học của bạn. Bảng đã được làm sạch và đèn đã được bật. Tất cả các sinh viên đang chờ đợi bạn.

b. Nếu Mary biết bất cứ điều gì về cơ chế xe, tôi chắc chắn cô ấy sẽ giúp chúng tôi sửa chữa chiếc xe, nhưng tôi nghĩ rằng cô ấy biết thậm chí còn ít hơn chúng tôi.

c. Tôi quyết định ở nhà tối qua.

   Tôi đã đi ra ngoài nếu tôi không quá mệt mỏi.

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close