Language Focus - Unit 1 trang 19 SGK Tiếng Anh 10Exercise 1: Complete the blanks in the passage Use the correct simple present form of the verbs in the box. (There are more verbs than needed and you will have to use some verbs more than once).
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Pronunciation PRONUNCIATION Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
Practise these sentences. (Luyện tập các câu sau.) 1. Is he coming to the cinema? (Anh ấy có đến rạp chiếu phim không?) 2. We'll miss the beginning of the film. (Chúng tôi sẽ bỏ lỡ phần đầu của bộ phim.) 3. Is it an interesting film, Jim? (Đó có phải là một bộ phim thú vị không, Jim?) 4. The beans and the meat were quite cheap. (Đậu và thịt khá rẻ.) 5. He’s going to leave here for the Green Mountains. (Anh ta sẽ rời khỏi đây để đến dãy núi Green.) 6. Would you like to have meat, peas and cheese? (Bạn có muốn thịt, đậu Hà Lan và pho mát không?) Task 1 GRAMMAR AND VOCABULARY Task 1: Complete the blanks in the passage. Use the correct simple present form of the verbs in the box. (There are more verbs than needed and you will have to use some verbs more than once.) (Điền vào các chỗ trống trong đoạn văn. Sử dụng động từ ở thì hiện tại đơn. (Có nhiều động từ hơn mức cần thiết và bạn sẽ sử dụng một vài động từ hơn một lần.))
Fishing (1)______ my favourite sport. I often (2)______ for hours without catching anything. But this does not (3)______ me. Some fishermen (4)______ unlucky. Instead of catching fish, they (5) ______old boots and rubbish. I (6)_______ even less lucky. I never (7)_______ anything - not even old boots. After having spent whole mornings on the river, I always (8)_______ home with an empty bag. "You must (9)______fishing!", my friends (10)_______ "It's a waste of time". But they don't (11)______that I (12) _______not really interested in fishing. I'm only interested in sitting in a boat, doing nothing at all. Lời giải chi tiết:
Fishing (1) is my favourite sport. I often (2) fish for hours without catching anything. But this does not (3) worry me. Some fishermen (4) are unlucky. Instead of catching fish, they (5) catch old boots and rubbish. I (6) am even less lucky. I never (7) catch anything - not even old boots. After having spent whole mornings on the river, I always (8) go home with an empty bag. "You must (9) give up fishing!", my friends (10) says "It's a waste of time". But they don't (11) realise that I (12) am not really interested in fishing. I'm only interested in sitting in a boat, doing nothing at all. Tạm dịch: Câu cá là môn thể thao yêu thích của tôi. Tôi thường câu hàng giờ mà không bắt được gì cả. Nhưng điều này không làm tôi lo lắng. Một số ngư dân không may mắn. Thay vì đánh bắt cá, họ bắt được những chiếc ủng cũ và rác. Tôi thậm chí còn kém may mắn hơn. Tôi không bao giờ bắt được bất cứ thứ gì - thậm chí là giày cũ. Sau khi trải qua cả buổi sáng trên sông, tôi luôn về nhà với một cái túi rỗng. "Cậu phải bỏ câu cá!", bạn bè của tôi nói. "Thật là phí thời gian". Nhưng họ không nhận ra rằng tôi không thực sự quan tâm đến câu cá. Tôi chỉ thích ngồi trên thuyền, chẳng làm gì cả. Task 2 Task 2: Put each of these adverbs of frequency in its appropriate place in the sentences below. (Đặt các trạng từ tần suất vào vị trí thích hợp trong các câu dưới đây.)
He gets up early. (Anh ấy thức dậy.) She is late for school. (Cô ấy bị muộn giờ học.) Lan practises speaking English. (Lan thực hành nói tiếng Anh.) Thao is a hard-working student. (Thảo là một học sinh chăm chỉ.) Lời giải chi tiết: - He always/ never/ usually/ often/ normally/ occasionally gets up early. (Anh ấy luôn luôn / không bao giờ / thường / thỉnh thoảng/ thường / thỉnh thoảng dậy sớm.) + He sometimes gets up early. (Đôi khi anh dậy sớm.) + Sometimes he gets up early. (Đôi khi anh dậy sớm.) + He gets up early sometimes. (Anh dậy sớm đôi khi.) + As a rule, he gets up early. (Như một quy luật, anh dậy sớm.) - She is always/ usually/ often/ normally/ occasionally/ never late for school. (Cô ấy luôn luôn / thường / thỉnh thoảng / bình thường / thỉnh thoảng / không bao giờ đến trường muộn.) + She is sometimes late for school. (Cô đôi khi đến trường trễ.) + Sometimes she is late for school. (Đôi khi cô đến trường trễ.) + She is late for school sometimes. (Cô thỉnh thoảng đi học trễ.) + As a rule, she is late for school. (Như một quy luật, cô ấy đến trường trễ.) - Lan always/ usually/ often/ normally/ occasionally/ never practices speaking English. (Lan luôn luôn / thường / thỉnh thoảng / thường / thỉnh thoảng / không bao giờ thực hành nói tiếng Anh.) + Lan sometimes practices speaking English. (Lan đôi khi thực hành nói tiếng Anh.) + Sometimes Lan practices speaking English. (Đôi khi Lan thực hành nói tiếng Anh.) + Lan practices speaking English sometimes. (Thực hành Lan nói tiếng Anh đôi khi.) + As a rule, Lan practices speaking English. (Như một quy luật, Lan thực hành nói tiếng Anh.) - Thao is always/ usually/ often/ normally/ occasionally/ never a hard-working student. (Thảo luôn luôn / thường / thường / bình thường / thỉnh thoảng / không bao giờ là một học sinh chăm chỉ.) + Thao is sometimes a hard-working student. (Thảo đôi khi là một học sinh chăm chỉ.) + Sometimes Thao is a hard-working student. (Đôi khi Thảo là một học sinh chăm chỉ.) + Thao is a hard-working student sometimes. (Thảo là một học sinh chăm chỉ đôi khi.) + As a rule, Thao is a hard-working student. (Như một quy luật, Thảo là một học sinh chăm chỉ.) Task 3 Task 3: Supply the correct past simple form of the verbs in brackets. (Viết dạng quá khứ đơn đúng của các động từ trong ngoặc.) Late in the afternoon, the boys put up their tents in the middle of a field. As soon as this (1)______(do), they (2)______ (cook) a meal over an open fire. They (3)______ (be) all hungry and the food (4)______(smell) good. After a wonderful meal, they (5)______(tell) stories and (6) ______(sing) songs by the campfire. But some time later it (7) ______(begin) to rain. The boys (8)______(feel) tired so they (9)______(put out) the fire and (10)______(creep) into their tent. Their sleeping-bags were warm and comfortable, so they all (11)______(sleep) soundly. In the middle of the night two boys (12)______(wake) up and began shouting. The tent (13) ______ (be) full of water. They all (14)______(leap) out of their sleeping-bags and (15) _____(hurry) outside. It was raining heavily and they (16)______(find) that a stream had formed in the field. The stream (17)______(wind) its way across the field and then (18)_____(flow) right under their tent! Lời giải chi tiết:
Late in the afternoon, the boys put up their tents in the middle of a field. As soon as this (1) did, they (2) cooked a meal over an open fire. They (3) were all hungry and the food (4) smelt good. After a wonderful meal, they (5) told stories and (6) sang songs by the campfire. But some time later it (7) began to rain. The boys (8) felt tired so they (9) put out the fire and (10) crept into their tent. Their sleeping-bags were warm and comfortable, so they all (11) slept soundly. In the middle of the night two boys (12) woke up and began shouting. The tent (13) was full of water. They all (14) leapt out of their sleeping-bags and (15) hurried outside. It was raining heavily and they (16) found that a stream had formed in the field. The stream (17) wound its way across the field and then (18) flowed right under their tent! Tạm dịch: Vào cuối buổi chiều, các chàng trai dựng lều của họ ở giữa một cánh đồng. Ngay sau đó, họ nấu một bữa ăn trên lửa. Họ đều đói và thức ăn có mùi thơm ngon. Sau bữa ăn tuyệt vời, họ kể chuyện và hát những bài hát bên lửa trại. Nhưng một thời gian sau đó trời bắt đầu mưa. Các chàng trai cảm thấy mệt mỏi nên họ dập lửa và lao vào lều. Túi ngủ của họ ấm áp và thoải mái, nên tất cả đều ngủ ngon lành. Vào giữa đêm, hai cậu bé tỉnh dậy và bắt đầu hét lên. Cái lều đầy nước. Tất cả họ nhảy ra khỏi túi ngủ và vội vã ra ngoài. Trời mưa rất nhiều và họ thấy rằng một dòng suối đã hình thành trên đồng ruộng. Dòng suối băng qua cánh đồng và sau đó chảy ngay dưới lều của họ! HocTot.Nam.Name.Vn
|