Reading - Unit 14 trang 142 SGK Tiếng Anh 10

Work in groups. Talk about the events mentioned in the passage, using the following figures as cues.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Before

Before You Read

Work with a partner. Answer the following questions.

(Làm việc với một bạn cùng học. Trả lời các câu hỏi sau.)

1. Where was the 2002 World Cup held?

(World Cup 2002 được tổ chức ở đâu?)

2. Which team became the champion then?

(Đội nào đã trở thành nhà vô địch?)

3. Which team was the runner up?

(Đội nào là á quân?)

Lời giải chi tiết:

1. The 2002 World Cup was held in both Korea and Japan.

(World Cup 2002 được tổ chức ở cả Hàn Quốc và Nhật Bản.)

2. Brazil became the champion team then.

(Brazil đã trở thành đội vô địch.)

3. The runner-up was Germany.

(Á quân là Đức.)

While

While You Read

Read the following passage, and then do the tasks that follow.

(Đọc đoạn văn và sau đó làm bài tập theo sau.)

World Cup, the international football tournament, is held every four years. It is considered the most popular sporting event in the world. The World Cup is followed with passionate interest around the globe - the final game of the 2002 World Cup tournament attracted more than one billion viewers.

In 1904, FIFA, the governing body for football, was set up. At its first meeting. FIFA planned to organize a world championship. But it was not until 1930 that the first World Cup was held. Only 13 teams took pan in the first tournament. The host nation, Uruguay, gained a victory over Argentina in the final and became the first champion in the history of the World Cup. Bv 2002, the world had witnessed 17 World Cup tournaments. National football teams must now compete in elimination games within their own regions before becoming one of the 32 finalists. The 2002 World Cup final was jointly held by Japan and South Korea. It was the first time the World Cup was played in Asia and the first time it was hosted by two nations. With the victory over Germany in the final match, Brazil became the first team to win the trophy five times. Although Europe and South America arc the only continents to have produced World Cup champions, countries on other continents hope that one day they will win the honoured title.

Phương pháp giải:

Tạm dịch bài đọc:

Giải vô địch bóng đá thế giới là cuộc thi đấu bóng đá quốc tế được tổ chức bốn năm một lần. Đây là sự kiện thể thao được nhiều người yêu thích nhất trên thế giới. Giải vô địch bóng đá được theo dõi với sự say mê cuồng nhiệt trên khắp toàn cầu trận chung kết cùa giải thi đấu năm 2002 thu hút hơn một tỉ người xem.

Năm 1904, FIFA, cơ quan lãnh đạo của môn bóng đá, được thành lập. Tại cuộc họp đầu tiên, FIFA đã lập kế hoạch tổ chức giải vô địch bóng đá thế giới. Nhưng mãi cho đến năm 1930 giải vô địch bóng đá thế giới đầu tiên mới được tổ chức. Chỉ có 13 đội bóng tham dự vòng thi đấu đầu tiên này. Nước chủ nhà Uruguay chiến thắng Argentina ở trận chung kết và trở thành nhà vô địch đầu tiên trong lịch sử giải bóng đá thế giới. Đến năm 2002 thì thế giới đã chứng kiến 17 kỳ thi đấu tranh giải vô địch bóng đá. Hiện nay các đội bóng đá quốc gia phải thi đấu ở vòng loại theo khu vực cùa mình trước khi trở thành một trong 32 đội bóng chính thức tham dự vòng chung kết. Vòng chung kết của giải bóng đá thế giới 2002 do Nhật Bản và Hàn Quốc cùng đăng cai. Đây là lần đầu tiên giải vô địch bóng đá thế giới được tổ chức ở châu Á, và là lần đầu tiên do hai quốc gia cùng đăng cai. Với chiến thắng trước đội Đức ở trận chung kết, Brazil trở thành đội bóng đầu tiên năm lần đoạt chức vô địch. Mặc dù châu Âu và Nam Mỹ là hai châu lục duy nhất sản sinh những nhà vô địch bóng đá thế giới nhưng các quốc gia ở các châu lục khác hi vọng một ngày nào đó họ sẽ giành được danh hiệu cao quí này.

Task 1

Task 1. The words in A appear in A in the reading passage. Match them with their definitions in B.

(Những từ ở A xuất hiện ở bài đọc. Ghép chúng với định nghĩa ở B.)

A

B

1. jointly

a. a competition in which players compete against each other in a series of games until there is a winner

2. the globe

b. involving two or more people or groups

3. tournament

c. the world

4. host nation

d. a prize for winning a competition

5. trophy

e. a country that provides the necessary space, facilities, etc. for a special event

Lời giải chi tiết:

1. b 2. c  3. a    4. e 5. d

1 - b: jointly = involving two or more people or groups

(liên kết = bao gồm đến hai hay nhiều người hoặc nhóm)

2 - c: the globe = the world

(toàn cầu = thế giới)

3 - a: tournament = a competition in which players compete against each other in a series of games until there is a winner

(vòng loại = một cuộc thi mà người chơi cạnh tranh với nhau trong một loạt trò chơi cho đến khi có người chiến thắng)

4 - e: host nation = a country that provides the necessary space, facilities, etc. for a special event

(nước chủ nhà = một quốc gia cung cấp không gian cần thiết, cơ sở vật chất, v.v. cho một sự kiện đặc biệt)

5 - d: trophy = a prize for winning a competition

(cúp vô địch = một giải thưởng khi chiến thắng một cuộc thi)

Task 2

Task 2Scan the text and complete each of the following sentences with a word or a number.

(Đọc lướt đoạn văn và điền mỗi câu sau với một từ hay một con số.)

1.  Only______ teams competed in the first World Cup.

2. Today the final tournament of the World Cup has ______teams.

3. The team which was defeated in the first World Cup final was ______

4. The final match of the 2002 World Cup attracted a television audience of over______ billion viewers.

5. After FIFA's first meeting,______years had passed before the first World Cup was held in Uruguay.

Lời giải chi tiết:

1. 13 2. 32    3. Argentina 4. one   5. 26

1. Only 13 teams competed in the first World Cup.

(Chỉ có 13 đội tham dự World Cup đầu tiên.)

2. Today the final tournament of the World Cup has 32 teams.

(Ngày nay, vòng chung kết World Cup có 32 đội.)

3. The team which was defeated in the first World Cup final was Argentina.

(Đội đã bị đánh bại trong trận chung kết World Cup đầu tiên là Argentina.)

4. The final match of the 2002 World Cup attracted a television audience of over one billion viewers.

(Trận đấu cuối cùng của World Cup 2002 thu hút lượng khán giả truyền hình lên tới hơn một tỷ người xem.)

5. After FIFA's first meeting, 26 years had passed before the first World Cup was held in Uruguay.

(Sau cuộc họp đầu tiên của FIFA, 26 năm đã trôi qua trước khi World Cup đầu tiên được tổ chức tại Uruguay.)

Task 3

Task 3Read the text again and decide whether the following statements are True(T) or false(F). Correct the false ones.

(Đọc lại đoạn văn và quyết định những câu sau đúng (T) hay sai (F). Sửa những câu sai.)

1. The first World Cup was held in Uruguay in 1904.

(World Cup đầu tiên được tổ chức tại Uruguay vào năm 1904.)

2.The World Cup is held every two years.

(World Cup được tổ chức hai năm một lần.)

3. The World Cup is regarded as the world championship of the sport.

(World Cup được coi là nhà vô địch thế giới của môn thể thao.)

4. Germany and Brazil played in the final match of the 2002 World Cup.

(Đức và Brazil đã chơi trong trận chung kết World Cup 2002.)

5. Brazil is the country that has played five times in the World Cup. 

(Brazil là quốc gia đã chơi 5 lần tại World Cup.)

Lời giải chi tiết:

1. F => The first World Cup was held in Uruguay in 1930.

(World Cup đầu tiên được tổ chức tại Uruguay vào năm 1930.)

2. F => The World Cup is held every four years.

(World Cup được tổ chức bốn năm một lần.)

3. T

4. T

5. F => Brazil is the country which has won the World Cup five times.

(Brazil là quốc gia đã 5 lần vô địch World Cup.)

After

After You Read

Work in groups. Talk about the events mentioned in the passage, using the following figures as cues.

(Làm việc từng nhóm. Nói về những sự kiện được đề cập ở đoạn văn, dùng những con số như những ý đề nghị.)

Lời giải chi tiết:

- 1904: the year when the FIFA was set up

(Năm FIFA được thành lập.)

- 13: the number of nations that took part in the first tournament

(số lượng các quốc gia tham gia giải đấu đầu tiên)

- 1930: the year when the first World Cup was held

(năm tổ chức World Cup đầu tiên)

- 17: the number of the World Cup tournaments the world had witnessed by 2002

(số lượng các giải đấu World Cup mà thế giới đã chứng kiến vào năm 2002)

- 32: the number of national football teams becomes the finalists for the World Cup

(số lượng đội tuyển bóng đá quốc gia trở thành vòng chung kết cho World Cup)

- 2002: the year when the World Cup was jointly held by two countries, Japan and Korea

(năm mà World Cup được tổ chức bởi 2 nước, Nhật Bản và Hàn Quốc)

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close