Reading - Unit 8 trang 82 SGK Tiếng Anh 10

Work in pairs. Look at the picture. Discuss the questions. (Làm việc từng đôi. Nhìn hình và thảo luận câu hỏi.)

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Before

BEFORE YOU READ 

Work in pairs. Look at the picture. Discuss the questions.

(Làm việc từng đôi. Nhìn hình và thảo luận câu hỏi.)

1. What are the people in the picture doing?

(Những người trong tranh đang làm gì?)

2. How are they working?

(Họ làm việc như thế nào?)

3. What do you think of the crop?

(Bạn nghĩ gì về vụ mùa?)

4. What helps produce good crops?

(Điều gì giúp tạo ra cây trồng tốt?)

Lời giải chi tiết:

1. They're harvesting the crop/ rice from the fields.

(Họ đang thu hoạch vụ / lúa từ các cánh đồng.)

2. They’re working hard and merrily.

(Họ đang làm việc chăm chỉ và vui vẻ.)

3. I think it’s a good crop/ bumper crop.

(Tôi nghĩ đây là vụ mùa bội thu.)

4. To get good crops, besides good farming method(s), it requires hard work and suitable weather.

(Để có được cây trồng tốt, ngoài phương thức tốt, nó đòi hỏi làm việc chăm chỉ và thời tiết thích hợp.)

While

WHILE YOU READ 

Read the passage, and then do the tasks that follow.

(Đọc đoạn văn,và sau đó làm bài tập theo sau.)

 

Many years ago, my village was very poor. The villagers had to work hard in the fields all day and could hardly make ends meet. Their lives were simple and they were in need of many things. Many people had to live in houses made of straw and mud, and few families had a radio or a TV set. However, in spite of the shortages, the villagers managed to send their children to school and college. They hoped that with an education of science and technology, their children could find a way of bettering their lives.

The children have met their parents' wishes. When they came back from college or technical high school, they introduced new fanning methods, which resulted in bumper crops. They also helped the villagers grow cash crops for export. Soon, the lifestyle of my village changed. Today, people live in brick houses. In the evening, they can listen to the news on the radio or watch TV for entertainment. Sometimes they go to town on their motorbikes to do some shopping or to visit their friends.

“Our lives have changed a lot thanks to the knowledge our children brought home," said an old farmer, “and I always tell my grandchildren to study harder so that they can do even more for the village than their parents did."

Phương pháp giải:

Tạm dịch bài đọc:

Nhiều năm trước đây, làng tôi rất nghèo. Dân làng phải làm lụng vất vả cả ngày trên cánh đồng mà hầu như không đủ sống. Cuộc sống của họ đạm bạc và họ cần nhiều thứ. Nhiều người phải sống trong nhà tranh vách đất, và hầu như chẳng có gia đình nào có đài hay tivi. Mặc dù cuộc sống còn nhiều thiếu thốn, dân làng vẫn cố gắng cho con đến trường và đi học đại học. Họ hi vọng rằng với học vấn về khoa học và công nghệ, con cái cùa họ có thể tìm cách làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.

Con cái thực hiện được mong ước của bố mẹ. Khi chúng tốt nghiệp đại học hay trung cấp kỹ thuật trở về làng, chúng đã giới thiệu phương pháp canh tác mới đem lại những vụ mùa bội thu. Chúng cũng giúp dân làng trồng cây thương phẩm để xuất khẩu. Chẳng bao lâu sau cuộc sống ở làng tôi đã thay đổi. Ngày nay người dân đã có nhà gạch. Tối đến họ có thể nghe tin tức trên đài hay xem tivi để giải trí. Thỉnh thoảng họ đi xe máy ra phố mua sắm hay thăm bạn bè.

"Cuộc sống của chúng tôi đã thay đổi nhiều nhờ kiến thức mà bọn trẻ mang về", một lão nông nói, "và tôi luôn bảo con cháu mình phải học hành chăm chỉ hơn để có thể đóng góp cho xóm làng nhiều hơn bố mẹ chúng trước đây."

Task 1

Task 1. The words in A appear in the reading passage. Match them with their definitions in B.

(Những từ ở cột A xuất hiện ở bài đọc. Ghép chúng với định nghĩa của chúng ở cột B.)

A

B

1. make ends meet

2. in need of many things

3. bettering one's life

4. bumper crops

5. cash crops

a. making one's life better

b. have just enough money to pay for the things that you need

c. crops to be sold, not for use by the people who grow it

d. having to have many things that you do not have

e. good crops

Lời giải chi tiết:

1. b 2. d  3. a  4. e 5. c

1. make ends meet = have just enough money to pay for the things that you need: chỉ có đủ tiền để trả cho những thứ bạn cần

2. in need of many things = have just enough money to pay for the things that you need: phải có nhiều thứ mà bạn không có

3. bettering one's life = making one's life better: làm cho cuộc sống của một người tốt hơn

4. bumper crops = good crops: vụ mùa tốt

5. cash crops = crops to be sold, not for use by the people who grow it: cây trồng được bán, không phải cho những người trồng nó

Task 2

Task 2: The reading passage tells us about many changes in the village. Complete the following table.

(Bài đọc kế cho chúng ta về nhiều điều thay đổii ở làng. Hoàn thành bảng sau.)

Areas of change

Before

Now

houses

made of straw amd mud

 

radio and TV

 

 

farming methods

 

 

crops

 

 

travel

 

motorbike


Lời giải chi tiết:

Areas of change Before Now
houses made of straw and mud made of brick
radio and TV few families had a radio or a TV set many families has a radio or a TV set
farming methods old new
crops poor good/bumper
travel on foot/ by cart motorbike

Tạm dịch:

Lĩnh vực thay đổi Trước kia Bây giờ
nhà làm bằng rơm và bùn làm bằng gạch
radio và TV ít gia đình có radio hoặc TV nhiều gia đình có radio hoặc TV
phương pháp canh tác mới
vụ mùa tệ tốt
đi lại đi bộ xe máy

Task 3

Task 3: Answer the following questions.

(Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What was life like in the author's village many years ago?

(Cuộc sống trong làng của tác giả cách đây nhiều năm như thế nào?)

2. Why did the villagers want to send their children to school and college in spite of their shortages?

(Tại sao người dân muốn gửi con đến trường và đại học mặc dù nghèo?)

3. How did the children help improve the lifestyle in the village when they finished college or technical high school?

(Làm thế nào trẻ em có thể giúp cải thiện lối sống trong làng khi học xong trung học hoặc trung học kỹ thuật?)

4. What did an old farmer say about the effect of the knowledge the young people brought home?

(Một nông dân già nói gì về hiệu quả của kiến thức mà những người trẻ tuổi mang về?)

5. What exactly did he tell his grandchildren?

(Chính xác ông đã nói gì với cháu của mình?)

Lời giải chi tiết:

1. It was poor and simple.

(Nó nghèo và đơn giản.)

2. Because they hoped that with an education of science and technology, their children could find a way of bettering their lives.

(Bởi vì họ hy vọng rằng với một nền giáo dục khoa học và công nghệ, con cái của họ có thể tìm thấy một cách để cải thiện cuộc sống của họ.)

3. They introduced new farming methods which resulted in bumper crops. They also helped to grow cash crops for export.

(Họ giới thiệu các phương pháp canh tác mới dẫn đến vụ mùa bội thu. Họ cũng giúp trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.)

4. He said their lives had changed a lot thanks to the knowledge their children brought home from technical high schools or colleges.

(Ông nói cuộc sống của họ đã thay đổi rất nhiều nhờ vào kiến thức mà con cái họ mang về từ các trường trung học kỹ thuật hoặc cao đẳng.)

5. He told his grandchildren, “Study harder so that you can even do more for the village than your parents did”.

(Ông nói với cháu của mình, "Học tập chăm chỉ hơn để cháu thậm chí có thể làm nhiều cho làng hơn bố mẹ cháu đã làm".)

After

AFTER YOU READ 

Work in pairs. Discuss the following question.

(Làm việc từng đôi. Thảo luận câu hỏi sau.)

How can people with education help make the life of their community better?

(Người ta có thể giúp cuộc sống cộng động tốt hơn bằng học vấn như thế nào?)

Lời giải chi tiết:

People with an education can help to make the life of the community better by applying new methods, new techniques and knowledge in working. And thanks to this, the work gets more effective and produces better results.

(Những người được hưởng nền giáo dục có thể giúp cải thiện cuộc sống của cộng đồng bằng cách áp dụng các phương pháp mới, kỹ thuật và kiến thức mới trong công việc. Và nhờ đó, công việc trở nên hiệu quả hơn và tạo ra kết quả tốt hơn.)

  • Speaking - Unit 8 trang 85 SGK Tiếng Anh 10

    Task 2: The villagers arc discussing their plans. Read and practise the conversation in groups of three. (Dân làng đang thảo luận những kế hoạch của họ. Đọc và thực hành bài đối thoại theo từng nhóm ba người.)

  • Listening - Unit 8 trang 86 SGK Tiếng Anh 10

    Task 1: Decide if the following statements are true (T) or false (F) according to the talk. (Theo chuyện kể, quyết định những câu nói sau đây đúng (T) hay sai (F.)

  • Writing - Unit 8 trang 87 SGK Tiếng Anh 10

    Task 3: Your house is A on the map. Write a letter to Jim, telling him the way to our house from Roston Railway Station. (Nhà bạn ở A trên bản đồ. Viết một lá thu cho Jim. chỉ anh ấy đường đến nhà bạn từ nhà ga Roston.)

  • Language Focus - Unit 8 trang 88 Tiếng Anh 10

    Exercise 1: Report these sentences, using the verbs suggested. (Tường thuật những câu này, dùng động từ đề nghị.)

  • Test yourself C trang 91 SGK Tiếng Anh 10

    Read the passage, and then answer the questions that follow. (Đọc đoạn văn, và sau đó trả lời câu hỏi kèm theo.).

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close