Language Focus - Unit 3 trang 38 SGK Tiếng Anh 10

Exercise 1: Use the verbs in brackets in the past perfect. (Dùng các động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ hoàn thành đơn).

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Pronunciation

Pronunciation


*Listen and repeat.

(Nghe và nhắc lại.)

/e/ /æ / 
men bed man bad
said pen sad pan

met

send mat sand

* Practise these sentences.

(Luyện tập những câu sau.)

1. The fat man has a red pen.

(Người đàn ông béo có cây bút đỏ.)

2. This handbag will be sent to Helen.

(Chiếc túi xách tay này sẽ được gửi cho Helen.)

3. Sam said apples were very expensive then.

(Sam nói rằng bây giờ những quả táo rất đắt tiền.)

4. There're ten pans on the shelf.

(Có 10 cái nồi ở trên kệ.)

5. Ben sat on a bench with a yellow cat.

(Ben ngồi trên ghế dài với con mèo vàng.)

6. Ann never gets bad marks in French.

(Ann chưa bao giờ bị điểm kém môn tiếng Pháp.)

Câu 2

Exercise 1: Use the verbs in brackets in the past perfect.

(Dùng các động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ hoàn thành.)

1. Why did Tom's mother get angry with him? - Because he _________ (break) her favourite vase.

2. When did you watch TV last night? - When I _________ (do) all my homework.

3. Did you first see them at my last birthday party? - No, I _________ (meet) them before.

4. Why did she return home? - She suddenly remembered she _________  (not turn off) the gas stove.

5. How did they like our city? - They said it was the loveliest city they ever _________ (see).

6. It rained yesterday after it _________  (be) dry for months.

7. By the time he arrived, all his classmates _________ (leave).

8. We didn't have their new phone number because they _________ (move) to the South.

9. When they met again, they _________ (not see) each other for 10 years.

10. When I came, the room was in a terrible mess because someone _________ (break in).

Lời giải chi tiết:

1. Why did Tom's mother get angry with him? - Because he had broken her favourite vase.

(Tại sao mẹ của Tom lại tức giận với anh ta? - Bởi vì anh ta đã phá vỡ chiếc bình yêu thích của mẹ.)

2. When did you watch TV last night? - When I had done all my homework.

(Tối qua bạn xem TV lúc nào? - Khi tôi đã làm xong tất cả bài tập về nhà.)

3. Did you first see them at my last birthday party? - No, I had met them before.

(Bạn đã gặp họ lần đầu tiên tại bữa tiệc sinh nhật cuối cùng của tôi à? - Không, tôi đã gặp họ trước đây.)

4. Why did she return home? - She suddenly remembered she hadn’t turned off  (not turn off) the gas stove.

(Tại sao cô ấy trở về nhà? - Cô chợt nhớ ra mình đã không tắt bếp gas.)

5. How did they like our city? - They said it was the loveliest city they ever had ever seen.

(Họ thích thành phố của chúng ta như thế nào? - Họ nói đó là thành phố đáng yêu nhất mà họ từng thấy.)

6. It rained yesterday after it had been dry for months.

(Trời mưa ngày hôm qua sau khi trời đã hanh khô trong nhiều tháng.)

7. By the time he arrived, all his classmates had left.

(Vào thời điểm anh đến, tất cả các bạn cùng lớp của anh đã rời đi.)

8. We didn't have their new phone number because they had moved to the South.

(Chúng tôi không có số điện thoại mới của họ vì họ đã chuyển đến miền Nam.)

9. When they met again, they hadn’t seen (not see) each other for 10 years.

(Khi họ gặp lại nhau, họ đã không gặp nhau trong 10 năm.)

10. When I came, the room was in a terrible mess because someone had broken in.

(Khi tôi đến, căn phòng đang ở trong một mớ hỗn độn khủng khiếp bởi vì ai đó đã đột nhập.)

Exercise 2

Exercise 2: Put the verbs in brackets in the simple past or the past perfect.

(Viết động từ  trong ngoặc ớ thì Quá khứ đơn hoặc thì Quá khứ hoàn thành.)

1. We just (finish) ________ dinner when they (come).

2. He seldom (travel) ________ by bicycle before he (go) ________ to Vietnam.

3. Ann (go) ________ to get the carpet for the room but someone already (take) ________ it.

4. You (manage) ________ to see the Director, or he (go) ________ out by the time you (get) ________ there?

5. He just (get) ________ home when you (phone) ________  He (be) ________ in New York.

Lời giải chi tiết:

1. had just finished - came       

We had just finished dinner when they came

(Chúng tôi vừa ăn tối xong thì họ đến.)        

2. had seldom travelled - went

He seldom had seldom travelled by bicycle before he went to Vietnam.

(Ông ấy hiếm khi đi xe đạp trước khi đến Việt Nam.)

3. went - had already taken      

Ann went to get the carpet for the room but someone had already taken it.

(Ann đi lấy thảm cho căn phòng nhưng ai đó đã lấy nó rồi.)       

4. did you manage - had he gone - got

Did you manage to see the Director, or he had he gone out by the time you got there?

(Bạn đã gặp được Giám đốc, hay anh ta đã đi ra ngoài trước khi bạn đến đó?)

5. had just got - phoned - had been

He had just got home when you phoned. He had been in New York.

(Anh ấy vừa mới về đến nhà thì bạn gọi điện cho anh ấy. Anh đã ở New York.)

Exercise 3

Exercise 3: There are five mistakes in the use of tenses in the following story. Find and correct them.

(Có 5 lỗi về cách dùng thì ở câu chuyện sau. Tìm và sửa chúng.)

While George was reading in bed, two thieves had climbed into his kitchen. When they had entered the house, they went into the dining room. It was very dark, so they had turned on a torch. Suddenly, they heard a voice behind them.

"What's up? What's up?" a voice had called out. The thieves dropped the torch and ran away as quickly as they could.

George had heard a noise and came downstairs quickly. He turned on the light but he couldn't see anybody. The thieves already went. But George's parrot, Henry, w'as still there.

"What's up?" he called.

"Nothing, Henry," George said and smiled. "Go back to sleep."

Lời giải chi tiết:

While George was reading in bed, two thieves had climbed into his kitchen. When they had entered the house, they went into the dining room. It was very dark, so they had turned on a torch. Suddenly, they heard a voice behind them.

"What's up? What's up?" a voice had called out. The thieves dropped the torch and ran away as quickly as they could.

George had heard a noise and came downstairs quickly. He turned on the light but he couldn't see anybody. The thieves already went. But George's parrot, Henry, was still there.

"What's up?" he called.

"Nothing, Henry", George said and smiled. "Go back to sleep". 

1. had climbed -> climbed

2. had turned -> turned

3. had called out -> called out

4. had heard -> heard

5. already went -> had already gone

Tạm dịch:

Trong khi George đang đọc trên giường, hai tên trộm đã leo vào bếp của anh. Khi họ vào nhà, họ đi vào phòng ăn. Trời rất tối, nên họ đã bật đèn pin. Đột nhiên, họ nghe thấy một giọng nói phía sau họ.

"Có chuyện gì thế? Có chuyện gì vậy?" một giọng nói vang lên. Những tên trộm đã đánh rơi đèn pin và chạy đi nhanh nhất có thể.

George đã nghe thấy một tiếng động và nhanh chóng xuống cầu thang. Anh bật đèn nhưng anh không thể nhìn thấy ai cả. Những tên trộm đã đi rồi. Nhưng con vẹt của George, Henry, vẫn còn ở đó.

"Chuyện gì thế?" nó gọi.

"Không có gì, Henry," George nói và mỉm cười. "Đi ngủ lại đi." 

HocTot.Nam.Name.Vn

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close