Tiếng anh lớp 5 Unit 1 lesson One trang 8 Family and FriendsListen, point and repeat. Listen and chant. Listen and read. What does Jim do?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 1. Listen, point and repeat. (Nghe, chỉ và nhắc lại.)
Take a shower (v): Tắm Brush my teeth (v): Chải răng Get dressed (v): Mặc quần áo/ mặc đồ Catch the bus (v): Bắt xe buýt Walk to school (v): Đi bộ tới trường Have a snack (v): Ăn vặt/ ăn nhẹ Do my home work (v): Làm bài tập về nhà Ride my bike (v): Đạp xe đạp Câu 2 2. Listen and chant. (Nghe và đọc theo nhịp.)
Take a shower (v): Tắm Brush my teeth (v): Chải răng Get dressed (v): Mặc quần áo/ mặc đồ Catch the bus (v): Bắt xe buýt Walk to school (v): Đi bộ tới trường Have a snack (v): Ăn vặt/ ăn nhẹ Do my home work (v): Làm bài tập về nhà Ride my bike (v): Đạp xe đạp Câu 3 3. Listen and read. What does Jim do? (Nghe và đọc. Jim làm gì?) Phương pháp giải: Bài nghe: 1. Leo: Come on, Amy! Let’s go! Amy: Wait. Homework first! Look at this. Jim is a jackaroo. Max: What’s a jackaroo? Amy: A jackaroo works on a sheep farm. 2. Amy: Every morning, he gets up early, he has a snack. Then he goes to work. He doesn’t cacth a bus. He rides a horse. 3. Amy: Next, he takes care of the sheep. Max: Oh no! Does he take care of dangerous snakes, too? Amy: No, he doesn’t! He catches them. 4. Leo: Jim is lucky. I want to be a jackaroo. Max: I don’t! I don’t want a dangerous job. Tạm dịch: 1. Leo: Thôi nào Amy! Chúng ta đi thôi! Amy: Khoan đã. Làm bài tập trước. Nhìn này. Jim là người một người học việc. Max: Người học việc nghĩa là gì? Amy: Là một người làm việc ở trang trại cừu. 2. Amy: Mỗi buổi sáng anh ấy dậy sớm. Đầu tiên anh ấy ăn nhẹ. Sau đó anh ấy đi làm. Anh ấy không đi bằng xe buýt. Anh ấy cưỡi một con ngựa. 3. Amy: Sau đó anh ấy chăm sóc những con cừu. Max: Ôi không! Anh ấy cũng chăm sóc những con rắn nguy hiểm đó à? Amy: Không đâu. Anh ấy bắt chúng đấy. 4. Leo: Jim thật may mắn. Tớ cũng muốn trở thành một người học việc ở đó. Max: Tớ thì không. Tớ không thích một công việc nguy hiểm.
|