Tiếng anh lớp 5 Unit 5 lesson 2 trang 36, 37 Global SuccessLook and listen. Listen, point and say. Let’s talk. Listen and tick. Read and number. Let’s sing. Video hướng dẫn giải Câu 1 1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại.)
a. What would you like to be in the future? (Bạn muốn làm gì trong tương lai?) I’d like to be a doctor. (Mình muốn làm bác sĩ.) Cool! (Tuyệt!) b. Why would you like to be a doctor? (Tại sao bạn muốn làm bác sĩ?) Because I’d like to help people. (Tại vì mình muốn giúp mọi người.) Câu 2 2. Listen, point and say. (Nghe, chỉ và nói.) Phương pháp giải: Why would you like to be a ___? (Tại sao bạn muốn làm ___?) Because I’d like to ___. (Bởi vì mình muốn ___.) Lời giải chi tiết: Lời giải a. Why would you like to be a teacher? (Tại sao bạn muốn làm giáo viên?) Because I’d like to teach children. (Bởi vì mình muốn dạy các em nhỏ.) b. Why would you like to be a reporter? (Tại sao bạn muốn làm phóng viên?) Because I’d like to report the news. (Bởi vì mình muốn dẫn tin tức.) c. Why would you like to be a gardener? (Tại sao bạn muốn làm nhà làm vườn?) Because I’d like to grow flowers. (Bởi vì mình muốn trồng hoa.) d. Why would you like to be a writer? (Tại sao bạn muốn làm nhà văn?) Because I’d like to write stories. (Bởi vì mình muốn viết nên những câu chuyện.) Câu 3 3. Let’s talk. (Hãy cùng nói.) Phương pháp giải: Why would you like to be a ___? (Tại sao bạn muốn làm ___?) Because I’d like to ___. (Bởi vì mình muốn ___.) Lời giải chi tiết: - Why would you like to be a teacher? (Tại sao bạn muốn làm giáo viên?) Because I’d like to teach children. (Bởi vì mình muốn dạy trẻ con.) - Why would you like to be a reporter? (Tại sao bạn muốn làm phóng viên?) Because I’d like to report the news. (Bởi vì mình muốn dẫn tin tức.) - Why would you like to be a gardener? (Tại sao bạn muốn làm nhà làm vườn?) Because I’d like to grow flowers. (Bởi vì mình muốn trồng hoa.) - Why would you like to be a writer? (Tại sao bạn muốn làm nhà văn?) Because I’d like to write stories. (Bởi vì mình muốn viết truyện.) Lời giải chi tiết: Đang cập nhật! Câu 4 4. Listen and tick. (Nghe và đánh dấu.) Phương pháp giải: Bài nghe: 1. A: What would you like to be in the future? B: I’d like to be a teacher. A: Why would you like to be a teacher? B: Because I'd like to help children. 2. A: Would you like to be a dentist? B: No, I wouldn't. A: What would you like to be? B: I'd like to be a writer. A: Why? B: Because I'd like to write picture books. Tạm dịch: 1. A: Bạn muốn trở thành gì trong tương lai? B: Tôi muốn trở thành một giáo viên. A: Tại sao bạn lại muốn trở thành giáo viên? B: Bởi vì tôi muốn giúp đỡ trẻ em. 2. A: Bạn có muốn trở thành nha sĩ không? B: Không. A: Thế bạn muốn trở thành gì? B: Tôi muốn trở thành một nhà văn. Đ: Tại sao? B: Bởi vì tôi muốn viết sách ảnh. Lời giải chi tiết:
Câu 5 5. Read and complete. (Đọc và hoàn thành.) Lời giải chi tiết:
1. A: What would you like to be in the future? (Bạn muốn làm gì trong tương lai?) B: I’d like to be a reporter. (Mình muốn làm phóng viên.) A: Really? Why? (Thật á? Tại sao?) B: Because I like to talk to people. (Bởi vì mình muốn nói chuyện với mọi người.) 2. A: Look at the photo. I’d like to do this job in the future. (Nhìn vào bức ảnh. Mình muốn làm việc này trong tương lai.) B: Amazing? Why would you like to be a gardener? (Tuyệt vời! Tại sao muốn là một người làm vườn?) A: Because I’d like to plant trees and flowers. (Bởi vì mình muốn trồng cây và hoa.) B: What an interesting job! (Thật là công việc thú vị!) Câu 6 6. Let’s play. (Hãy cùng chơi.) Phương pháp giải: Trò chơi: Ngân hàng việc làm - Chia 2 đội - Mội lượt mỗi đội chỉ được 1 bạn lên, viết các từ tiếng Anh chỉ nghề nghiệp lên bảng - Đội nào viết được nhiều hơn trong thời gian nhất định sẽ là đội thắng
|