Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 23 SGK Toán 4Bài 1. Viết "2kg" hoặc "2 tạ" hoặc " 2 tấn".
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Video hướng dẫn giải Viết "2kg" hoặc "2 tạ" hoặc " 2 tấn" vào chỗ chấm cho thích hợp: a) Con bò cân nặng ...; b ) Con gà cân nặng ... ; c) Con voi cân nặng ... . Phương pháp giải: Dựa vào các con vật trong thực tế để ước lượng cân nặng của từng con. Lời giải chi tiết: a) Con bò cân nặng 2 tạ. b) Con gà cân nặng 2kg. c) Con voi cân nặng 2 tấn. Bài 2 Video hướng dẫn giải Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Phương pháp giải: Dựa vào các cách đổi: 1 yến = 10kg; 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000kg. Lời giải chi tiết: Bài 3 Video hướng dẫn giải Tính 18 yến + 26 yến 135 tạ × 4 648 tạ – 75 tạ 512 tấn : 8 Phương pháp giải: Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả. Lời giải chi tiết: 18 yến + 26 yến = 44 yến 135 tạ × 4 = 540 tạ 648 tạ – 75 tạ = 573 tạ 512 tấn : 8 = 64 tấn Bài 4 Video hướng dẫn giải Một xe ô tô chuyển trước chở được 3 tấn muối, chuyển sau chở nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu tạ muối ? Phương pháp giải: - Đổi: 3 tấn = 30 tạ. - Số tạ muối chuyến sau ô tô chở được = Số tạ muối chuyến trước chở được + 3 tạ. - Số muối cả hai chuyến ô tô chở được = Số tạ muối chuyến trước chở được + Số tạ muối chuyến sau ô tô chở được. Lời giải chi tiết: Tóm tắt Chuyến trước: 3 tấn muối Chuyến sau: nhiều hơn 3 tạ muối Cả hai chuyến: ? tạ muối Bài giải Đổi: 3 tấn = 30 tạ. Chuyến sau ô tô chở được số tạ muối là: 30 + 3 = 33 (tạ) Cả hai chuyến ô tô đó chở được số tạ muối là: 30 + 33 = 63 (tạ) Đáp số: 63 tạ muối. Lý thuyết Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng những đơn vị: yến, tạ, tấn. 1 yến = 10kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000kg
|