Bài 1, 2, 3, 4 trang 68 SGK Toán 4Bài 1: Tính.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Video hướng dẫn giải Tính: a)135×(20+3)a)135×(20+3) b)642×(30−6)b)642×(30−6) 427×(10+8)427×(10+8) 287×(40−8)287×(40−8) Phương pháp giải: - Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. a×(b+c)=a×b+a×ca×(b+c)=a×b+a×c - Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. a×(b−c)=a×b−a×ca×(b−c)=a×b−a×c Lời giải chi tiết: a) 135×(20+3)=135×20+135×3135×(20+3)=135×20+135×3 =2700+405=3105=2700+405=3105 +) 427×(10+8)=427×10+427×8427×(10+8)=427×10+427×8 =4270+3416=7686=4270+3416=7686 b) 642×(30−6)=642×30−642×6642×(30−6)=642×30−642×6 =19260−3852=15408=19260−3852=15408 +) 287×(40−8)=287×40−287×8287×(40−8)=287×40−287×8 =11480−2296=9184=11480−2296=9184 Bài 2 Video hướng dẫn giải a) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 134×4×5134×4×5; 5×36×25×36×2; 42×2×7×542×2×7×5 b) Tính (theo mẫu): Mẫu: 145×2+145×98145×2+145×98 =145×(2+98)=145×(2+98) =145×100=14500=145×100=14500 137×3+137×97137×3+137×97 428×12−428×2428×12−428×2 94×12+94×8894×12+94×88 537×39−537×19537×39−537×19 Phương pháp giải: a) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm, ... lại với nhau. b) Áp dụng các công thức: a×b+a×c=a×(b+c)a×b+a×c=a×(b+c) ; a×b−a×c=a×(b−c)a×b−a×c=a×(b−c). Lời giải chi tiết: a) Tính bằng cách thuận tiện nhất: +) 134×4×5=134×(4×5)134×4×5=134×(4×5) =134×20=2680=134×20=2680 +) 5×36×2=36×(5×2)5×36×2=36×(5×2) =36×10=360=36×10=360 +) 42×2×7×5=(42×7)×(2×5)42×2×7×5=(42×7)×(2×5) =294×10=2940=294×10=2940 b) +) 137×3+137×97=137×(3+97)137×3+137×97=137×(3+97) =137×100=13700=137×100=13700 +) 94×12+94×88=94×(12+88)94×12+94×88=94×(12+88) =94×100=9400=94×100=9400 +) 428×12−428×2=428×(12−2)428×12−428×2=428×(12−2) =428×10=4280=428×10=4280 +) 537×39−537×19=537×(39−19)537×39−537×19=537×(39−19) =537×20=10740=537×20=10740 Bài 3 Video hướng dẫn giải Tính: a) 217×11217×11 217×9217×9 b) 413×21413×21 413×19413×19 c) 1234×311234×31 875×29875×29 Phương pháp giải: Phân tích thừa số thứ hai thành tổng hoặc hiệu của hai số, sau đó áp dụng cách nhân một số với một tổng hoặc nhân một số với một hiệu để tính giá trị biểu thức. Lời giải chi tiết: a) 217×11=217×(10+1)217×11=217×(10+1) =217×10+217×1=217×10+217×1 =2170+217=2387=2170+217=2387
+) 217×9=217×(10−1)217×9=217×(10−1) =217×10−217×1=217×10−217×1 =2170−217=1953=2170−217=1953
b) 413×21=413×(20+1)413×21=413×(20+1) =413×20+413×1=413×20+413×1 =8260+413=8673=8260+413=8673
+) 413×19=413×(20−1)413×19=413×(20−1) =413×20−413×1=413×20−413×1 =8260−413=7847=8260−413=7847
c) 1234×31=1234×(30+1)1234×31=1234×(30+1) =1234×30+1234×1=1234×30+1234×1 =37020+1234=38254=37020+1234=38254
+) 875×29=875×(30−1)875×29=875×(30−1) =875×30−875×1 =26250−875=25375 Bài 4 Video hướng dẫn giải Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 180m, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân vận động đó. Phương pháp giải: - Tính chiều rộng = chiều dài :2. - Tính chu vi = (chiều dài + chiều rộng) ×2. - Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng. Lời giải chi tiết: Tóm tắt: Sân hình chữ nhật Chiều dài: 180m Chiều rộng: bằng nửa chiều dài Chu vi: ....? Diện tích: .....? Bài giải Chiều rộng sân vận động là: 180:2=90(m) Chu vi sân vận động là: (180+90)×2=540(m) Diện tích sân vận động là: 180×90=16200(m2) Đáp số: Chu vi: 540m ; Diện tích: 16200m2. HocTot.Nam.Name.Vn
|