Trắc nghiệm Bài 3: Phép nhân, phép chia phân thức đại số Toán 8 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Kết quả của phép nhân AB⋅CD là:
Câu 2 :
Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD(CD≠0):
Câu 3 :
Phân thức nghịch đảo của phân thức 2x+1x+2 với x≠−12;x≠−2 là:
Câu 4 :
Thực hiện phép tính 3x+124x−16⋅8−2xx+4
Câu 5 :
Kết quả của phép chia 4x+12(x+4)2:3(x+3)x+4 là:
Câu 6 :
Chọn câu sai:
Câu 7 :
Kết quả của phép chia x3+1x2+2x+1:3x2−3x+3x2−1 có tử thức gọn nhất là:
Câu 8 :
Tìm A biết A:x+1x2+x+1=x3−1x2−1
Câu 9 :
Tìm biểu thức A thỏa mãn biểu thức x+3y4x+8y⋅A=x2−9y2x+2y.
Câu 10 :
Cho biểu thức A=5x+10x−6:x−22x+12⋅2x−4x2−36. Bạn An rút gọn được A=10(x−2)2x−6, bạn Chi rút gọn được A=10(x+2)(x−6)2. Chọn khẳng định đúng:
Câu 11 :
Tìm mối liên hệ giữa x và y biết x+yx3+x2y+xy2+y3:x2+xy−2y2x4−y4=2.
Câu 12 :
Tìm x thỏa mãn 3x+15x2−4:x+5x−2=1(x≠±2;x≠−5).
Câu 13 :
Tìm x nguyên để x2+10x+25x+6:(x+5) nguyên.
Câu 14 :
Cho x+y+z≠0 và x=y+z. Chọn đáp án đúng.
Câu 15 :
Cho A=x2+y2+xyx2−y2:x3−y3x2+y2−2xy và B=x2−y2x2+y2:x2−2xy+y2x4−y4. Khi x+y=5 hãy so sánh A và B.
Câu 16 :
Rút gọn biểu thức A=x−6x2+1⋅3x2−3x+3x2−36+x−6x2+1⋅3xx2−36 sau đó tính giá trị biểu thức A khi x=994.
Câu 17 :
Giá trị biểu thức A=52−132−1:92−172−1:132−1112−1:...:552−1532−1 là:
Câu 18 :
Với x=4,y=1,z=−2 hãy tính giá trị biểu thức A=2x3y2x2y5z2:5x2y4x2y5:−8x3y2z315x5y2.
Câu 19 :
Cho a+b+c=0. Tính A=4bc−a2bc+2a2⋅4ca−b2ca+2b2⋅4ab−c2ab+2c2.
Câu 20 :
Rút gọn biểu thức sau: A=(1−122)(1−132)...(1−1n2).
Câu 21 :
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn x+3x2−1:x+4x2+6x−x+3x2−1:x+4x−4=0.
Câu 22 :
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A=27−x35x+5:2x−63x+3.
Câu 23 :
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A=(4x2−16)⋅7x−23x+6.
Câu 24 :
Tính giá trị của biểu thức A=[x2+(a−b)x−abx2−(a−b)x−ab⋅x2−(a+b)x+abx2+(a+b)x+ab]:[x2−(b−1)x−bx2+(b+1)x+b⋅x2−(b+1)x+bx2−(1−b)x−b]
Câu 25 :
Tính A=(1−122)(1−132)⋅⋅⋅(1−120102).
Câu 26 :
Với mọi số tự nhiên n≥2 ta luôn có:
Câu 27 :
Khẳng định nào sau đây là dúng?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Kết quả của phép nhân AB⋅CD là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. Lời giải chi tiết :
AB⋅CD=A.CB.D
Câu 2 :
Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD(CD≠0):
Đáp án : C Phương pháp giải :
Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD khác 0, ta nhân AB với phân thức DC: AB:CD=AB⋅DC (với CD≠0). Lời giải chi tiết :
Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD(CD≠0) ta nhân AB với phân thức nghịch đảo của CD.
Câu 3 :
Phân thức nghịch đảo của phân thức 2x+1x+2 với x≠−12;x≠−2 là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
CD⋅DC=1. Ta nói DC là phân thức nghịch đảo của CD. Lời giải chi tiết :
Phân thức nghịch đảo của phân thức 2x+1x+2 là x+22x+1.
Câu 4 :
Thực hiện phép tính 3x+124x−16⋅8−2xx+4
Đáp án : D Phương pháp giải :
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. Lời giải chi tiết :
3x+124x−16⋅8−2xx+4=3(x+4)4(x−4)⋅2(4−x)x+4=3(x+4)4(x−4)⋅−2(x−4)x+4=−32
Câu 5 :
Kết quả của phép chia 4x+12(x+4)2:3(x+3)x+4 là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD(CD≠0) ta nhân AB với phân thức nghịch đảo của CD. Lời giải chi tiết :
4x+12(x+4)2:3(x+3)x+4=4(x+3)(x+4)2:3(x+3)x+4=4(x+3)(x+4)2⋅x+43(x+3)=43(x+4)
Câu 6 :
Chọn câu sai:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất của phép nhân phân thức: - Giao hoán: AB⋅CD=CD⋅AB; - Kết hợp: (AB⋅CD)EF=AB(CD⋅EF) - Phân phối với phép cộng: AB(CD+EF)=AB⋅CD+AB⋅EF Lời giải chi tiết :
AB⋅BA=A.BB.A=1 nên A đúng. AB⋅CD=CD⋅AB nên B đúng. AB(CD⋅EF)=(AB⋅CD)EF=(CD⋅AB)EF=EF(CD⋅AB) nên C đúng. AB(CD+EF)=AB⋅CD+AB⋅EF≠AB⋅CD+EF nên D sai.
Câu 7 :
Kết quả của phép chia x3+1x2+2x+1:3x2−3x+3x2−1 có tử thức gọn nhất là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD(CD≠0) ta nhân AB với phân thức nghịch đảo của CD. Lời giải chi tiết :
x3+1x2+2x+1:3x2−3x+3x2−1=(x+1)(x2−x+1)(x+1)2:3(x2−x+1)(x−1)(x+1)=(x+1)(x2−x+1)(x+1)2⋅(x−1)(x+1)3(x2−x+1)=(x+1)2(x2−x+1)(x−1)3(x+1)2(x2−x+1)=x−13 Vậy kết quả của phép chia x3+1x2+2x+1:3x2−3x+3x2−1 có tử thức là x−1.
Câu 8 :
Tìm A biết A:x+1x2+x+1=x3−1x2−1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. Lời giải chi tiết :
A:x+1x2+x+1=x3−1x2−1 A=x3−1x2−1⋅x+1x2+x+1=(x−1)(x2+x+1)(x−1)(x+1)⋅x+1x2+x+1=1
Câu 9 :
Tìm biểu thức A thỏa mãn biểu thức x+3y4x+8y⋅A=x2−9y2x+2y.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD(CD≠0) ta nhân AB với phân thức nghịch đảo của CD. Lời giải chi tiết :
x+3y4x+8y⋅A=x2−9y2x+2yA=x2−9y2x+2y:x+3y4x+8y=(x−3y)(x+3y)x+2y:x+3y4(x+2y)=(x−3y)(x+3y)x+2y⋅4(x+2y)x+3y=4(x−3y)
Câu 10 :
Cho biểu thức A=5x+10x−6:x−22x+12⋅2x−4x2−36. Bạn An rút gọn được A=10(x−2)2x−6, bạn Chi rút gọn được A=10(x+2)(x−6)2. Chọn khẳng định đúng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD(CD≠0) ta nhân AB với phân thức nghịch đảo của CD. Lời giải chi tiết :
A=5x+10x−6:x−2x+6⋅2x−4x2−36=5(x+2)x−6:x−2x+6⋅2(x−2)(x−6)(x+6)=5(x+2)x−6⋅x+6x−2⋅2(x−2)(x−6)(x+6)=10(x+2)(x−6)2 Vậy bạn An sai, bạn Chi đúng.
Câu 11 :
Tìm mối liên hệ giữa x và y biết x+yx3+x2y+xy2+y3:x2+xy−2y2x4−y4=2.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Rút gọn vế trái sau đó tìm mối liên hệ giữa x và y. Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD(CD≠0) ta nhân AB với phân thức nghịch đảo của CD. Lời giải chi tiết :
x+yx3+x2y+xy2+y3:x2+xy−2y2x4−y4=x+yx2(x+y)+y2(x+y):x2+2xy−xy−2y2(x2−y2)(x2+y2)=x+y(x2+y2)(x+y):x(x+2y)−y(x+2y)(x−y)(x+y)(x2+y2)=1x2+y2:(x−y)(x+2y)(x−y)(x+y)(x2+y2)=1x2+y2:x+2y(x+y)(x2+y2)=1x2+y2⋅(x+y)(x2+y2)x+2y=x+yx+2y Vì x+yx3+x2y+xy2+y3:x2+xy−2y2x4−y4=2 nên x+yx+2y=2 Suy ra x + y = 2x + 4y hay x = - 3y
Câu 12 :
Tìm x thỏa mãn \frac{{3x + 15}}{{{x^2} - 4}}:\frac{{x + 5}}{{x - 2}} = 1\,\left( {x \ne \pm 2;\,x \ne - 5} \right).
Đáp án : B Phương pháp giải :
Muốn chia phân thức \frac{A}{B} cho phân thức \frac{C}{D}\,\left( {\frac{C}{D} \ne 0} \right) ta nhân \frac{A}{B} với phân thức nghịch đảo của \frac{C}{D}. Lời giải chi tiết :
\frac{{3x + 15}}{{{x^2} - 4}}:\frac{{x + 5}}{{x - 2}} = \frac{{3\left( {x + 5} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}:\frac{{x + 5}}{{x - 2}} = \frac{{3\left( {x + 5} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} \cdot \frac{{x - 2}}{{x + 5}} = \frac{3}{{x + 2}} \frac{{3x + 15}}{{{x^2} - 4}}:\frac{{x + 5}}{{x - 2}} = 1 \Leftrightarrow \frac{3}{{x + 2}} = 1 \Leftrightarrow x + 2 = 3 \Leftrightarrow x = 3 - 2 \Leftrightarrow x = 1 (t/m)
Câu 13 :
Tìm x nguyên để \frac{{{x^2} + 10x + 25}}{{x + 6}}:\left( {x + 5} \right) nguyên.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Muốn chia phân thức \frac{A}{B} cho phân thức \frac{C}{D}\,\left( {\frac{C}{D} \ne 0} \right) ta nhân \frac{A}{B} với phân thức nghịch đảo của \frac{C}{D}. Lời giải chi tiết :
Điều kiện: x \ne - 6;\,x \ne - 5\, \frac{{{x^2} + 10x + 25}}{{x + 6}}:\left( {x + 5} \right) = \frac{{{{\left( {x + 5} \right)}^2}}}{{x + 6}}:\frac{{x + 5}}{1} = \frac{{{{\left( {x + 5} \right)}^2}}}{{x + 6}} \cdot \frac{1}{{x + 5}} = \frac{{x + 5}}{{x + 6}} = 1 - \frac{1}{{x + 6}} Để \frac{{{x^2} + 10x + 25}}{{x + 6}}:\left( {x + 5} \right) nguyên thì \left( {x + 6} \right) \in U\left( 1 \right) = \left\{ { \pm 1} \right\} \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x + 6 = - 1\\x + 6 = 1\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = - 7\,\left( {{\rm{t/m}}} \right)\\x = - 5\,\left( {{\rm{ko}}\,{\rm{t/m}}} \right)\end{array} \right.\end{array} Vậy để \frac{{{x^2} + 10x + 25}}{{x + 6}}:\left( {x + 5} \right) thì x = - 7.
Câu 14 :
Cho x + y + z \ne 0 và x = y + z. Chọn đáp án đúng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Muốn chia phân thức \frac{A}{B} cho phân thức \frac{C}{D}\,\left( {\frac{C}{D} \ne 0} \right) ta nhân \frac{A}{B} với phân thức nghịch đảo của \frac{C}{D}. Lời giải chi tiết :
\begin{array}{l}\frac{{{{\left( {xy + yz + x{\rm{z}}} \right)}^2} - \left( {{x^2}{y^2} + {y^2}{z^2} + {z^2}{x^2}} \right)}}{{{x^2} + {y^2} + {z^2}}}:\frac{{{{\left( {x + y + z} \right)}^2}}}{{{x^2} + {y^2} + {z^2}}}\\ = \frac{{\left( {{x^2}{y^2} + {y^2}{z^2} + {z^2}{x^2} + 2x{y^2}z + 2xy{z^2} + 2{x^2}yz} \right) - \left( {{x^2}{y^2} + {y^2}{z^2} + {z^2}{x^2}} \right)}}{{{x^2} + {y^2} + {z^2}}} \cdot \frac{{{x^2} + {y^2} + {z^2}}}{{{{\left( {x + y + z} \right)}^2}}}\\ = \frac{{2x{y^2}z + 2xy{z^2} + 2{x^2}yz}}{{{{\left( {x + y + z} \right)}^2}}} = \frac{{2xyz\left( {x + y + z} \right)}}{{{{\left( {x + y + z} \right)}^2}}} = \frac{{2xyz}}{{x + y + z}} = \frac{{2xyz}}{{2x}} = yz\end{array}
Câu 15 :
Cho A = \frac{{{x^2} + {y^2} + xy}}{{{x^2} - {y^2}}}:\frac{{{x^3} - {y^3}}}{{{x^2} + {y^2} - 2xy}} và B = \frac{{{x^2} - {y^2}}}{{{x^2} + {y^2}}}:\frac{{{x^2} - 2xy + {y^2}}}{{{x^4} - {y^4}}}. Khi x + y = 5 hãy so sánh A và B.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Muốn chia phân thức \frac{A}{B} cho phân thức \frac{C}{D}\,\left( {\frac{C}{D} \ne 0} \right) ta nhân \frac{A}{B} với phân thức nghịch đảo của \frac{C}{D}. Lời giải chi tiết :
\begin{array}{l}A = \frac{{{x^2} + {y^2} + xy}}{{{x^2} - {y^2}}}:\frac{{{x^3} - {y^3}}}{{{x^2} + {y^2} - 2xy}} = \frac{{{x^2} + {y^2} + xy}}{{\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)}}:\frac{{\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + {y^2} + xy} \right)}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}\\ = \frac{{{x^2} + {y^2} + xy}}{{\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)}} \cdot \frac{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + {y^2} + xy} \right)}} = \frac{1}{{x + y}}\end{array} Với x + y = 5 ta có A = \frac{1}{5}. \begin{array}{l}B = \frac{{{x^2} - {y^2}}}{{{x^2} + {y^2}}}:\frac{{{x^2} - 2xy + {y^2}}}{{{x^4} - {y^4}}} = \frac{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}{{{x^2} + {y^2}}}:\frac{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}\\ = \frac{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}{{{x^2} + {y^2}}} \cdot \frac{{\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}} = {\left( {x + y} \right)^2}\end{array} Với x + y = 5 ta có B = {5^2} = 25.
Câu 16 :
Rút gọn biểu thức A = \frac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}} \cdot \frac{{3{x^2} - 3x + 3}}{{{x^2} - 36}} + \frac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}} \cdot \frac{{3x}}{{{x^2} - 36}} sau đó tính giá trị biểu thức A khi x = 994.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. Lời giải chi tiết :
\begin{array}{l}A = \frac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}} \cdot \frac{{3{x^2} - 3x + 3}}{{{x^2} - 36}} + \frac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}} \cdot \frac{{3x}}{{{x^2} - 36}}\\ = \frac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}} \cdot \frac{{3\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}{{\left( {x - 6} \right)\left( {x + 6} \right)}} + \frac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}} \cdot \frac{{3x}}{{\left( {x - 6} \right)\left( {x + 6} \right)}}\\ = \frac{{3\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x + 6} \right)}} + \frac{{3x}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x + 6} \right)}} = \frac{{3\left( {{x^2} - x + 1 + x} \right)}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x + 6} \right)}}\\ = \frac{{3\left( {{x^2} + 1} \right)}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x + 6} \right)}} = \frac{3}{{x + 6}}\end{array} Khi x = 994, ta có A = \frac{3}{{994 + 6}} = \frac{3}{{1000}}.
Câu 17 :
Giá trị biểu thức A = \frac{{{5^2} - 1}}{{{3^2} - 1}}:\frac{{{9^2} - 1}}{{{7^2} - 1}}:\frac{{{{13}^2} - 1}}{{{{11}^2} - 1}} :...:\frac{{{{55}^2} - 1}}{{{{53}^2} - 1}} là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Muốn chia phân thức \frac{A}{B} cho phân thức \frac{C}{D}\,\left( {\frac{C}{D} \ne 0} \right) ta nhân \frac{A}{B} với phân thức nghịch đảo của \frac{C}{D}. Lời giải chi tiết :
\begin{array}{*{20}{c}}{A = \frac{{{5^2} - 1}}{{{3^2} - 1}}:\frac{{{9^2} - 1}}{{{7^2} - 1}} :\frac{{{{13}^2} - 1}}{{{{11}^2} - 1}}:...:\frac{{{{55}^2} - 1}}{{{{53}^2} - 1}}}\\\begin{array}{l} = \frac{{{5^2} - 1}}{{{3^2} - 1}} \cdot \frac{{{7^2} - 1}}{{{9^2} - 1}} \cdot \frac{{{{11}^2} - 1}}{{{{13}^2} - 1}}...\frac{{{{53}^2} - 1}}{{{{55}^2} - 1}}\\ = \frac{{4.6}}{{2.4}} \cdot \frac{{6.8}}{{8.10}} \cdot \frac{{10.12}}{{12.14}}...\frac{{52.54}}{{54.56}}\\ = \frac{6}{2} \cdot \frac{6}{{10}} \cdot \frac{{10}}{{14}}...\frac{{52}}{{56}}\\ = 3 \cdot \frac{6}{{56}} = \frac{9}{{28}}\end{array}\end{array}
Câu 18 :
Với x = 4,\,y = 1,\,z = - 2 hãy tính giá trị biểu thức A = \frac{{2{x^3}{y^2}}}{{{x^2}{y^5}{z^2}}}:\frac{{5{x^2}y}}{{4{x^2}{y^5}}}:\frac{{ - 8{x^3}{y^2}{z^3}}}{{15{x^5}{y^2}}}.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Muốn chia phân thức \frac{A}{B} cho phân thức \frac{C}{D}\,\left( {\frac{C}{D} \ne 0} \right) ta nhân \frac{A}{B} với phân thức nghịch đảo của \frac{C}{D}. Lời giải chi tiết :
A = \frac{{2{x^3}{y^2}}}{{{x^2}{y^5}{z^2}}}:\frac{{5{x^2}y}}{{4{x^2}{y^5}}}:\frac{{ - 8{x^3}{y^2}{z^3}}}{{15{x^5}{y^2}}} = \frac{{2{x^3}{y^2}}}{{{x^2}{y^5}{z^2}}} \cdot \frac{{4{x^2}{y^5}}}{{5{x^2}y}} \cdot \frac{{15{x^5}{y^2}}}{{ - 8{x^3}{y^2}{z^3}}} = \frac{{120{x^{10}}{y^9}}}{{ - 40{x^7}{y^8}{z^5}}} = - \frac{{3{x^3}y}}{{{z^5}}} Với x = 4,\,y = 1,\,z = - 2 ta có: A = \frac{{ - {{3.4}^3}.1}}{{{{\left( { - 2} \right)}^5}}} = 6
Câu 19 :
Cho a + b + c = 0. Tính A = \frac{{4bc - {a^2}}}{{bc + 2{a^2}}} \cdot \frac{{4ca - {b^2}}}{{ca + 2{b^2}}} \cdot \frac{{4ab - {c^2}}}{{ab + 2{c^2}}}.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. Lời giải chi tiết :
Do a + b + c = 0 \Rightarrow a = - \left( {b + c} \right) \begin{array}{l}4bc - {a^2} = 4bc - {\left[ { - \left( {b + c} \right)} \right]^2} = 4bc - \left( {{b^2} + 2bc + {c^2}} \right) = 2bc - {b^2} - {c^2} = - {\left( {b - c} \right)^2}\\bc + 2{a^2} = {a^2} + bc + {a^2} = {a^2} + bc + a\left[ { - \left( {b + c} \right)} \right] = {a^2} + bc - ab - ac\\ = \left( {{a^2} - ab} \right) - \left( {ac - bc} \right) = a\left( {a - b} \right) - c\left( {a - b} \right) = \left( {a - c} \right)\left( {a - b} \right)\\ \Rightarrow \frac{{4bc - {a^2}}}{{bc + 2{a^2}}} = \frac{{ - {{\left( {b - c} \right)}^2}}}{{\left( {a - c} \right)\left( {a - b} \right)}}\end{array} Tương tự, ta có: \frac{{4ca - {b^2}}}{{ca + 2{b^2}}} = \frac{{ - {{\left( {c - a} \right)}^2}}}{{\left( {b - a} \right)\left( {b - c} \right)}};\,\frac{{4ab - {c^2}}}{{ab + 2{c^2}}} = \frac{{ - {{\left( {a - b} \right)}^2}}}{{\left( {c - a} \right)\left( {c - b} \right)}} A = \frac{{4bc - {a^2}}}{{bc + 2{a^2}}} \cdot \frac{{4ca - {b^2}}}{{ca + 2{b^2}}} \cdot \frac{{4ab - {c^2}}}{{ab + 2{c^2}}} = \frac{{ - {{\left( {b - c} \right)}^2}}}{{\left( {a - c} \right)\left( {a - b} \right)}} \cdot \frac{{ - {{\left( {c - a} \right)}^2}}}{{\left( {b - a} \right)\left( {b - c} \right)}} \cdot \frac{{ - {{\left( {a - b} \right)}^2}}}{{\left( {c - a} \right)\left( {c - b} \right)}} = 1
Câu 20 :
Rút gọn biểu thức sau: A = \left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right)...\left( {1 - \frac{1}{{{n^2}}}} \right).
Đáp án : A Phương pháp giải :
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. Lời giải chi tiết :
\begin{array}{l}A = \left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{4^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{5^2}}}} \right) \cdot \cdot \cdot \left( {1 - \frac{1}{{{n^2}}}} \right)\\ = \frac{{{2^2} - 1}}{{{2^2}}} \cdot \frac{{{3^2} - 1}}{{{3^2}}} \cdot \frac{{{4^2} - 1}}{{{4^2}}} \cdot \frac{{{5^2} - 1}}{{{5^2}}} \cdot \cdot \cdot \frac{{{n^2} - 1}}{{{n^2}}}\\ = \frac{{1.3}}{{{2^2}}} \cdot \frac{{2.4}}{{{3^2}}} \cdot \frac{{3.5}}{{{4^2}}} \cdot \frac{{4.6}}{{{5^2}}} \cdot \cdot \cdot \frac{{\left( {n - 1} \right)\left( {n + 1} \right)}}{{{n^2}}}\\ = \frac{{1.2.3.4...\left( {n - 1} \right)}}{{2.3.4.5...n}} \cdot \frac{{3.4.5.6...\left( {n + 1} \right)}}{{2.3.4.5...n}}\\ = \frac{1}{n} \cdot \frac{{n + 1}}{2} = \frac{{n + 1}}{{2n}}\end{array}
Câu 21 :
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn \frac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}:\frac{{x + 4}}{{{x^2} + 6x}} - \frac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}:\frac{{x + 4}}{{x - 4}} = 0.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Muốn chia phân thức \frac{A}{B} cho phân thức \frac{C}{D}\,\left( {\frac{C}{D} \ne 0} \right) ta nhân \frac{A}{B} với phân thức nghịch đảo của \frac{C}{D}. Muốn trừ hai phân thức có cùng mẫu thức, ta trừ các tử thức và giữ nguyên mẫu thức. Lời giải chi tiết :
Điều kiện: \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 1 \ne 0\\x + 4 \ne 0\\{x^2} + 6x \ne 0\\x - 4 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) \ne 0\\x + 4 \ne 0\\x\left( {x + 6} \right) \ne 0\\x - 4 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne \pm 1\\x \ne \pm 4\\x \ne 0\\x \ne - 6\end{array} \right. \begin{array}{l}\frac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}:\frac{{x + 4}}{{{x^2} + 6x}} - \frac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}:\frac{{x + 4}}{{x - 4}} = 0\\\frac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}} \cdot \frac{{{x^2} + 6x}}{{x + 4}} - \frac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}} \cdot \frac{{x - 4}}{{x + 4}} = 0\\\frac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}\left( {\frac{{{x^2} + 6x}}{{x + 4}} - \frac{{x - 4}}{{x + 4}}} \right) = 0\\\frac{{x + 3}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \cdot \frac{{\left( {{x^2} + 6x} \right) - \left( {x - 4} \right)}}{{x + 4}} = 0\\\frac{{x + 3}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \cdot \frac{{{x^2} + 6x - x + 4}}{{x + 4}} = 0\\\frac{{x + 3}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \cdot \frac{{{x^2} + 5x + 4}}{{x + 4}} = 0\\\frac{{x + 3}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \cdot \frac{{{x^2} + 4x + x + 4}}{{x + 4}} = 0\\\frac{{x + 3}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \cdot \frac{{x\left( {x + 4} \right) + \left( {x + 4} \right)}}{{x + 4}} = 0\\\frac{{x + 3}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \cdot \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 4} \right)}}{{\left( {x + 4} \right)}} = 0\\\frac{{x + 3}}{{x - 1}} = 0\\x + 3 = 0\\x = - 3\,\left( {{\rm{t/m}}} \right)\end{array} Vậy có 1 giá trị của x thỏa mãn \frac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}:\frac{{x + 4}}{{{x^2} + 6x}} - \frac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}:\frac{{x + 4}}{{x - 4}} = 0.
Câu 22 :
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A = \frac{{27 - {x^3}}}{{5x + 5}}:\frac{{2x - 6}}{{3x + 3}}.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Muốn chia phân thức \frac{A}{B} cho phân thức \frac{C}{D}\,\left( {\frac{C}{D} \ne 0} \right) ta nhân \frac{A}{B} với phân thức nghịch đảo của \frac{C}{D}. Lời giải chi tiết :
A = \frac{{27 - {x^3}}}{{5x + 5}}:\frac{{2x - 6}}{{3x + 3}} = \frac{{\left( {3 - x} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right)}}{{5\left( {x + 1} \right)}} :\frac{{2\left( {x - 3} \right)}}{{3\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{\left( {3 - x} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right)}}{{5\left( {x + 1} \right)}} \cdot \frac{{3\left( {x + 1} \right)}}{{2\left( {x - 3} \right)}} = - \frac{{3\left( {{x^2} + 3x + 9} \right)}}{{10}} = - \frac{3}{{10}}\left[ {\left( {{x^2} + 3x + \frac{9}{4}} \right) + \frac{{27}}{4}} \right] = - \frac{3}{{10}}\left[ {{{\left( {x + \frac{3}{2}} \right)}^2} + \frac{{27}}{4}} \right] Ta có {\left( {x + \frac{3}{2}} \right)^2} \ge 0\forall x \Rightarrow {\left( {x + \frac{3}{2}} \right)^2} + \frac{{27}}{4} \ge \frac{{27}}{4}\forall x \Rightarrow \left( { - \frac{3}{{10}}} \right)\left[ {{{\left( {x + \frac{3}{2}} \right)}^2} + \frac{{27}}{4}} \right] \le \left( { - \frac{3}{{10}}} \right)\frac{{27}}{4} = - \frac{{81}}{{40}} hay A \le - \frac{{81}}{{40}} Dấu “=” xảy ra \Leftrightarrow {\left( {x + \frac{3}{2}} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow x + \frac{3}{2} = 0 \Leftrightarrow x = - \frac{3}{2} Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức A = \frac{{27 - {x^3}}}{{5x + 5}}:\frac{{2x - 6}}{{3x + 3}} là - \frac{{81}}{{40}} khi x = - \frac{3}{2}.
Câu 23 :
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = \left( {4{x^2} - 16} \right) \cdot \frac{{7x - 2}}{{3x + 6}}.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. Lời giải chi tiết :
\begin{array}{l}A = \left( {4{x^2} - 16} \right) \cdot \frac{{7x - 2}}{{3x + 6}} = \frac{{\left( {4{x^2} - 16} \right)\left( {7x - 2} \right)}}{{3x + 6}} = \frac{{4\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {7x - 2} \right)}}{{3\left( {x + 2} \right)}}\\ = \frac{{4\left( {x - 2} \right)\left( {7x - 2} \right)}}{3} = \frac{4}{3}\left( {7{x^2} - 2x - 14x + 4} \right) = \frac{4}{3}\left( {7{x^2} - 16x + 4} \right)\\ = \frac{4}{3}\left[ {{{\left( {\sqrt 7 x} \right)}^2} - 2 \cdot \sqrt 7 x \cdot \frac{8}{{\sqrt 7 }} + {{\left( {\frac{8}{{\sqrt 7 }}} \right)}^2} + 4 - {{\left( {\frac{8}{{\sqrt 7 }}} \right)}^2}} \right]\\ = \frac{4}{3}\left[ {{{\left( {\sqrt 7 x - \frac{8}{{\sqrt 7 }}} \right)}^2} - \frac{{36}}{7}} \right]\end{array} Ta có: {\left( {\sqrt 7 x - \frac{8}{{\sqrt 7 }}} \right)^2} \ge 0\forall x \Rightarrow {\left( {\sqrt 7 x - \frac{8}{{\sqrt 7 }}} \right)^2} - \frac{{36}}{7} \ge - \frac{{36}}{7}\forall x \frac{4}{3}\left[ {{{\left( {\sqrt 7 x - \frac{8}{{\sqrt 7 }}} \right)}^2} - \frac{{36}}{7}} \right] \ge \frac{4}{3} \cdot \left( { - \frac{{36}}{7}} \right) = - \frac{{48}}{7} hay A \ge - \frac{{48}}{7} Dấu “=” xảy ra \Leftrightarrow {\left( {\sqrt 7 x - \frac{8}{{\sqrt 7 }}} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow x = \frac{8}{7}. Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = \left( {4{x^2} - 16} \right) \cdot \frac{{7x - 2}}{{3x + 6}} là - \frac{{48}}{7} khi x = \frac{8}{7}.
Câu 24 :
Tính giá trị của biểu thức A = \left[ {\frac{{{x^2} + \left( {a - b} \right)x - ab}}{{{x^2} - \left( {a - b} \right)x - ab}} \cdot \frac{{{x^2} - \left( {a + b} \right)x + ab}}{{{x^2} + \left( {a + b} \right)x + ab}}} \right]:\left[ {\frac{{{x^2} - \left( {b - 1} \right)x - b}}{{{x^2} + \left( {b + 1} \right)x + b}} \cdot \frac{{{x^2} - \left( {b + 1} \right)x + b}}{{{x^2} - \left( {1 - b} \right)x - b}}} \right]
Đáp án : A Phương pháp giải :
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. Muốn chia phân thức \frac{A}{B} cho phân thức \frac{C}{D}\,\left( {\frac{C}{D} \ne 0} \right) ta nhân \frac{A}{B} với phân thức nghịch đảo của \frac{C}{D}. Lời giải chi tiết :
\begin{array}{l}{x^2} + \left( {a - b} \right)x - ab = {x^2} + ax - bx - ab = x\left( {x + a} \right) - b\left( {x + a} \right) = \left( {x - b} \right)\left( {x + a} \right)\\{x^2} - \left( {a - b} \right)x - ab = {x^2} - ax + bx - ab = x\left( {x - a} \right) + b\left( {x - a} \right) = \left( {x + b} \right)\left( {x - a} \right)\\{x^2} - \left( {a + b} \right)x + ab = {x^2} - ax - bx + ab = x\left( {x - a} \right) - b\left( {x - a} \right) = \left( {x - b} \right)\left( {x - a} \right)\\{x^2} + \left( {a + b} \right)x + ab = {x^2} + ax + bx + ab = x\left( {x + a} \right) + b\left( {x + a} \right) = \left( {x + b} \right)\left( {x + a} \right)\\{x^2} - \left( {b - 1} \right)x - b = {x^2} - bx + x - b = x\left( {x - b} \right) + \left( {x - b} \right) = \left( {x + 1} \right)\left( {x - b} \right)\\{x^2} + \left( {b + 1} \right)x + b = {x^2} + bx + x + b = x\left( {x + b} \right) + \left( {x + b} \right) = \left( {x + 1} \right)\left( {x + b} \right)\\{x^2} - \left( {b + 1} \right)x + b = {x^2} - bx - x + b = x\left( {x - b} \right) - \left( {x - b} \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {x - b} \right)\\{x^2} - \left( {1 - b} \right)x - b = {x^2} - x + bx - b = x\left( {x - 1} \right) + b\left( {x - 1} \right) = \left( {x + b} \right)\left( {x - 1} \right)\end{array} \begin{array}{l}A = \left[ {\frac{{{x^2} + \left( {a - b} \right)x - ab}}{{{x^2} - \left( {a - b} \right)x - ab}} \cdot \frac{{{x^2} - \left( {a + b} \right)x + ab}}{{{x^2} + \left( {a + b} \right)x + ab}}} \right]:\left[ {\frac{{{x^2} - \left( {b - 1} \right)x - b}}{{{x^2} + \left( {b + 1} \right)x + b}} \cdot \frac{{{x^2} - \left( {b + 1} \right)x + b}}{{{x^2} - \left( {1 - b} \right)x - b}}} \right]\\ = \left[ {\frac{{\left( {x - b} \right)\left( {x + a} \right)}}{{\left( {x + b} \right)\left( {x - a} \right)}} \cdot \frac{{\left( {x - b} \right)\left( {x - a} \right)}}{{\left( {x + b} \right)\left( {x + a} \right)}}} \right]:\left[ {\frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - b} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + b} \right)}} \cdot \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - b} \right)}}{{\left( {x + b} \right)\left( {x - 1} \right)}}} \right]\\ = \frac{{{{\left( {x - b} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + b} \right)}^2}}}:\frac{{{{\left( {x - b} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + b} \right)}^2}}} = \frac{{{{\left( {x - b} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + b} \right)}^2}}} \cdot \frac{{{{\left( {x + b} \right)}^2}}}{{{{\left( {x - b} \right)}^2}}} = 1\end{array}
Câu 25 :
Tính A = \left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right) \cdot \cdot \cdot \left( {1 - \frac{1}{{{{2010}^2}}}} \right).
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng công thức \left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right)...\left( {1 - \frac{1}{{{n^2}}}} \right) = \frac{{n + 1}}{{2n}}. Lời giải chi tiết :
\begin{array}{l}\left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{4^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{5^2}}}} \right) \cdot \cdot \cdot \left( {1 - \frac{1}{{{n^2}}}} \right) = \frac{{{2^2} - 1}}{{{2^2}}} \cdot \frac{{{3^2} - 1}}{{{3^2}}} \cdot \frac{{{4^2} - 1}}{{{4^2}}} \cdot \frac{{{5^2} - 1}}{{{5^2}}} \cdot \cdot \cdot \frac{{{n^2} - 1}}{{{n^2}}}\\ = \frac{{1.3}}{{{2^2}}} \cdot \frac{{2.4}}{{{3^2}}} \cdot \frac{{3.5}}{{{4^2}}} \cdot \frac{{4.6}}{{{5^2}}} \cdot \cdot \cdot \frac{{\left( {n - 1} \right)\left( {n + 1} \right)}}{{{n^2}}} = \frac{{1.2.3.4...\left( {n - 1} \right)}}{{2.3.4.5...n}} \cdot \frac{{3.4.5.6...\left( {n + 1} \right)}}{{2.3.4.5...n}} = \frac{1}{n} \cdot \frac{{n + 1}}{2} = \frac{{n + 1}}{{2n}}\end{array}Áp dụng với n = 2010 ta có: A = \left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right) \cdot \cdot \cdot \left( {1 - \frac{1}{{{{2010}^2}}}} \right) = \frac{{2010 + 1}}{{2.2010}} = \frac{{2011}}{{4020}}
Câu 26 :
Với mọi số tự nhiên n \ge 2 ta luôn có:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng công thức: 1 - \frac{2}{{n\left( {n + 1} \right)}} = \frac{{\left( {n - 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}{{n\left( {n + 1} \right)}} Lời giải chi tiết :
Ta có: 1 - \frac{2}{{n\left( {n + 1} \right)}} = \frac{{{n^2} + n - 2}}{{n\left( {n + 1} \right)}} = \frac{{{n^2} + 2n - n - 2}}{{n\left( {n + 1} \right)}} = \frac{{n\left( {n + 2} \right) - \left( {n + 2} \right)}}{{n\left( {n + 1} \right)}} = \frac{{\left( {n - 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}{{n\left( {n + 1} \right)}}\begin{array}{l}\left( {1 - \frac{2}{6}} \right)\left( {1 - \frac{2}{{12}}} \right) \cdot \cdot \cdot \left[ {1 - \frac{2}{{n\left( {n + 1} \right)}}} \right] = \frac{{1.4}}{{2.3}} \cdot \frac{{2.5}}{{3.4}} \cdot \frac{{3.6}}{{4.5}} \cdot \cdot \cdot \frac{{\left( {n - 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}{{n\left( {n + 1} \right)}}\\ = \frac{{1.2.3...\left( {n - 1} \right)}}{{2.3.4...n}} \cdot \frac{{4.5.6...\left( {n + 2} \right)}}{{3.4.5...\left( {n + 1} \right)}} = \frac{1}{n} \cdot \frac{{n + 2}}{3} = \frac{{n + 2}}{{3n}}\\ = \frac{1}{3}\left( {\frac{{n + 2}}{n}} \right) = \frac{1}{3}\left( {1 + \frac{2}{n}} \right) > \frac{1}{3}\left( {1 + 0} \right) = \frac{1}{3}\left( {0 < \frac{2}{n} \le 1\forall n \ge 2} \right)\end{array}
Câu 27 :
Khẳng định nào sau đây là dúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng công thức 1 + \frac{1}{{n\left( {n + 2} \right)}} = \frac{{{{\left( {n + 1} \right)}^2}}}{{n\left( {n + 2} \right)}}. Lời giải chi tiết :
1 + \frac{1}{{n\left( {n + 2} \right)}} = \frac{{{n^2} + 2n + 1}}{{n\left( {n + 2} \right)}} = \frac{{{{\left( {n + 1} \right)}^2}}}{{n\left( {n + 2} \right)}} \begin{array}{l}\left( {1 + \frac{1}{{1.3}}} \right)\left( {1 + \frac{1}{{2.4}}} \right)\left( {1 + \frac{1}{{3.5}}} \right) \cdot \cdot \cdot \left[ {1 + \frac{1}{{n\left( {n + 2} \right)}}} \right]\\ = \frac{{{2^2}}}{{1.3}} \cdot \frac{{{3^2}}}{{2.4}} \cdot \frac{{{4^2}}}{{3.5}} \cdot \cdot \cdot \frac{{{{\left( {n + 1} \right)}^2}}}{{n\left( {n + 2} \right)}} = \frac{{2.3.4...\left( {n + 1} \right)}}{{1.2.3...n}} \cdot \frac{{2.3.4...\left( {n + 1} \right)}}{{3.4.5...\left( {n + 2} \right)}}\\ = \frac{{n + 1}}{1} \cdot \frac{2}{{n + 2}} = 2 \cdot \frac{{n + 1}}{{n + 2}} = 2\left( {1 - \frac{1}{{n + 2}}} \right) < 2\left( {1 - 0} \right) = 2\left( {\frac{1}{{n + 2}} > 0\forall n \ge 1} \right)\end{array}
|