Trắc nghiệm Ngữ pháp Mệnh đề quan hệ không xác định Tiếng Anh 10 iLearn Smart WorldĐề bài
Câu 1 :
Choose the best answer. We went to Sandra’s party, ____ we enjoyed very much.
Câu 2 :
Choose the best answer. Do you know the girl ______Tom is talking to?
Câu 3 :
Choose the best answer to complete the sentence. Mary prefers to read books ______ are written in English.
Câu 4 :
Choose the best answer to complete the sentence. A climber ______ heart had stopped beating in a snowstorm on Mont Blanc was revived by French doctors yesterday.
Câu 5 :
Choose the best answer to complete the sentence. He went towards to the bridge by the river ______ he had proposed to her.
Câu 6 :
Choose the best answer to fill in the blank. Mrs. Richmonci, ______ is 42 years old, does morning exercise every morning.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the best answer. We went to Sandra’s party, ____ we enjoyed very much.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phương pháp: Đại từ quan hệ thay thế cho cả một mệnh đề. Lời giải chi tiết :
Danh từ “party” (bữa tiệc) => chỉ vật Sau chỗ cần điền là 1 mệnh đề: S + V => cần điền đại từ quan hệ “which” để thay thế cho vị trí là tân ngữ chỉ vật, trước chỗ trống có dấu phẩy nên không được dùng “that” => We went to Sandra’s party, which we enjoyed very much. Tạm dịch: Chúng tôi đã đến bữa tiệc của Sandra, chúng tôi rất thích.
Câu 2 :
Choose the best answer. Do you know the girl ______Tom is talking to?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phương pháp: Đại từ quan hệ thay thế cho “the girl” và đứng trước chủ ngữ Tom. Lời giải chi tiết :
Danh từ “the girl” (cô gái) chỉ người Sau chỗ cần điền là 1 mệnh đề: S + V => cần điền đại từ quan hệ “whom” để thay thế cho tân ngữ chỉ người. => Do you know the girl whom Tom is talking to? Tạm dịch: Bạn có biết cô gái mà Tom đang nói chuyện cùng không?
Câu 3 :
Choose the best answer to complete the sentence. Mary prefers to read books ______ are written in English.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ) Whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ) Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ) Whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu Lời giải chi tiết :
Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ) Whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ) Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ) Whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu Books (những quyển sách) là danh từ chỉ vật => dùng which => Mary prefers to read books which are written in English. Tạm dịch: Mary thích đọc sách được viết bằng tiếng Anh hơn.
Câu 4 :
Choose the best answer to complete the sentence. A climber ______ heart had stopped beating in a snowstorm on Mont Blanc was revived by French doctors yesterday.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ) Whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ) Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ) Whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu Lời giải chi tiết :
Who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ) Whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ) Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ) Whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu Ta có sau đại từ quan hệ là một danh từ heart (trái tim) => chỗ cần điền là whose => A climber whose heart had stopped beating in a snowstorm on Mont Blanc was revived by French doctors yesterday. Tạm dịch: Một người leo núi người mà tim đã ngừng đập trong cơn bão tuyết ở Mont Blanc đã được các bác sĩ Pháp hồi sinh hôm qua.
Câu 5 :
Choose the best answer to complete the sentence. He went towards to the bridge by the river ______ he had proposed to her.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ) Where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn (nơi mà sự việc gì đã xảy ra) When: trạng từ quan hệ chỉ thời gian ( khi mà sự việc gì đã xảy ra) in which: dạng đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ, chỉ dùng khi “in” nằm trong một cụm từ chỉ thời gian (in which thay cho when) hoặc chỉ địa điểm (in which thay cho where) Lời giải chi tiết :
which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ) where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn (nơi mà sự việc gì đã xảy ra) when: trạng từ quan hệ chỉ thời gian ( khi mà sự việc gì đã xảy ra) in which: dạng đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ, chỉ dùng khi “in” nằm trong một cụm từ chỉ thời gian (in which = when) hoặc chỉ địa điểm (in which = where) the river (con sông) là danh từ chỉ nơi xảy ra sự việc anh cầu hôn cô => có thể thay thế bằng where => He went towards to the bridge by the river where he had proposed to her. Tạm dịch: Anh đi về phía cây cầu bên bờ sông nơi mà anh đã cầu hôn cô.
Câu 6 :
Choose the best answer to fill in the blank. Mrs. Richmonci, ______ is 42 years old, does morning exercise every morning.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ quan hệ Lời giải chi tiết :
Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho 1 danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu phía sau (Mrs. Richmonci is 42 years old) => dùng “who” =>Mrs. Richmonci, who is 42 years old, does morning exercise every morning. Tạm dịch: Bà Richmonci, người mà đã 42 tuổi, tập thể dục buổi sáng mỗi sáng.
|