Tiếng Anh 8 Unit 2 Vocabulary and listening: Sensations and experiences

THINK! When was the last time that you had a memorable day? What did you do? 1. Match adjectives 1-6 with the extreme adjectives in blue in the questionnaire. Then listen and check. 2. Listen and order photos A-C. Which questions from the questionnaire are the people answering? 3. Read sentences 1-5 in exercise 4. Decide what type of answer you should be listening for: age, noun, distance, reason or adjective. 4. Listen again and complete the sentences. Were your answers in exercise 3 correct?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Think!

THINK! When was the last time that you had a memorable day? What did you do?

(HÃY NGHĨ! Lần gần đây nhất bạn có một ngày đáng nhớ là khi nào? Bạn đã làm gì?)

Lời giải chi tiết:

The last time that I had a memorable day was International Women’s Day. On that day, I received an adorable gift from my younger brother. I also made a cake and cooked a delicious meal for my mother. And then, I went to the cinema with my family.

(Lần gần nhất tôi có một ngày đáng nhớ là Ngày Quốc tế Phụ nữ. Trong ngày hôm đó, tôi đã nhận được một món quà đáng yêu từ em trai của tôi. Tôi cũng đã làm bánh và nấu một bữa ăn tuyệt vời cho mẹ tôi. Và sau đó, tôi đã đi xem phim cùng gia đình.)

Bài 1

1. Nối adjectives 1-6 with the extreme adjectives in blue in the questionnaire. Then listen and check.

(Ghép các tính từ từ 1-6 với các tính từ mức độ cao màu xanh lam trong bảng câu hỏi. Sau đó nghe và kiểm tra.)


1. fantastic (tuyệt vời)

2. interesting (thú vị)

3. tasty (ngon)

4. scary (đáng sợ)

5. horrible (kinh khủng)

6. tired (mệt mỏi)

Example: 1. fantastic - wonderful 

(Ví dụ: 1. tuyệt vời)

Feelings questionnaire

1. Name the two most delicious and the two most disgusting things that you've ever eaten.

2. What's the most wonderful place that you can remember?

3. Have you ever felt totally exhausted? Why?

4. Have you ever touched a weird or fascinating animal? What was it like?

5. Have you ever been on a really terrifying ride at a theme park?

Lời giải chi tiết:

1. fantastic – wonderful (kỳ diệu)

2. interesting – fascinating (thú vị)

3. tasty – delicious (ngon)

4. scary – terrifying (đáng sợ)

5. horrible – disgusting (kinh khủng)

6. tired – exhausted (mệt mỏi)

Bài 2

2. Listen and order photos A-C. Which questions from the questionnaire are the people answering?

(Nghe và sắp xếp thứ tự ảnh A-C. Mọi người đang trả lời những câu hỏi nào từ bảng khảo sát?)


Phương pháp giải:

Bài nghe:

1

Nina: No, I haven't, but I've ridden an alpaca.

John: You've ridden an alpaca, Nina? Seriously? When was that?

Nina: Erm... let me think. Yes, I rode the alpaca when I was six years old.

John: Weren't you scared? What are they like to touch? Did it smell really disgusting?

Nina: They are so soft to touch, it's incredible. And they don't smell bad at all. This was a really friendly alpaca.

John: Friendly?

Nina: Yes, it was on the farm of my parents' friends. It loved people.

John: Whoa! Weird!

2

Jo: Erm, I did a 100-kilometre cycle ride with my dad last week and I was totally exhausted after that. It's the furthest I've ever cycled.

Sam: Huh! That's amazing, Jo. I think the furthest I've ever cycled

was to school when my mum's car wasn't working.

Jo: So, you've cycled three kilometres, Sam.

Sam: It was about four kilometres, actually. And I was really tired after that I could hardly walk! I am not a big fan of cycling, but I like climbing. Have you ever climbed a mountain?

3

Woman: I've eaten a few interesting things since we moved to Asia. Here - look at this. Definitely the most unusual food I've ever eaten! It smelled soooo bad!

Man: Well, that looks really weird. What is it?

Woman: It's called a durian. It's a fruit.

Man: Durian? I've never heard of it.

Woman: I ate some last year at a market in Singapore. You can't take it into buildings or onto trains or buses because it smells so bad.

Man: Eeugghh! Gross!

Tạm dịch:

1

Nina: Không, mình chưa, nhưng mình đã cưỡi một con alpaca.

John: Bạn đã cưỡi một con alpaca, Nina? Nghiêm túc chứ? Đó là khi nào?

Nina: Ờm... để mình nghĩ đã. Vâng, mình cưỡi alpaca khi sáu tuổi.

John: Bạn không sợ sao? Chúng như thế nào khi chạm vào? Nó có mùi thực sự kinh tởm?

Nina: Chúng rất mềm khi chạm vào, thật không thể tin được. Và chúng không có mùi khó chịu chút nào. Đây là một alpaca thực sự thân thiện.

John: Thân thiện á?

Nina: Vâng, nó ở trang trại của bạn bố mẹ mình. Nó thích mọi người.

John: Chà! Thật kỳ quặc!

2

Jo: Erm, mình đã đạp xe 100 km với bố vào tuần trước và sau đó tôi hoàn toàn kiệt sức. Đó là quãng đường xa nhất mà mình từng đạp xe.

Sam: Hả! Thật tuyệt vời, Jo. Mình nghĩ quãng đường xa nhất mà mình từng đạp xe đến trường khi xe của mẹ tôi không hoạt động.

Jo: Vậy, bạn đã đạp xe ba cây số à, Sam.

Sam: Thực ra là khoảng 4 km. Và mình thực sự mệt mỏi sau đó mình hầu như không thể đi lại! Mình không phải là một fan hâm mộ lớn của môn xe đạp, nhưng mình thích leo núi. Bạn đã bao giờ leo núi chưa?

3

Người phụ nữ: Tôi đã ăn một vài món thú vị kể từ khi chúng tôi chuyển đến châu Á. Đây - nhìn này. Chắc chắn là món ăn khác thường nhất mà tôi từng ăn! Nó có mùi rất tệ!

Người đàn ông: Chà, nó trông thực sự kỳ lạ. Nó là gì?

Người phụ nữ: Nó được gọi là sầu riêng. Đó là một loại trái cây.

Người đàn ông: Sầu riêng? Tôi chưa bao giờ nghe nói về nó.

Người phụ nữ: Tôi đã ăn một ít vào năm ngoái tại một khu chợ ở Singapore. Bạn không thể mang nó vào các tòa nhà, lên tàu hỏa hoặc xe buýt vì nó có mùi rất khó chịu.

Người đàn ông: Eegghh! Thật kinh khủng!

Lời giải chi tiết:

1 - B. Question 4. Have you ever touched a weird or fascinating animal? What was it like?

(Câu hỏi 4. Bạn đã bao giờ chạm vào một con vật kỳ lạ hoặc hấp dẫn chưa? Nó thế nào?)

2 - A. Question 3. Have you ever totally exhausted? Why?

(Câu hỏi 3. Bạn đã bao giờ hoàn toàn kiệt sức chưa? Tại sao?)

3 - C. Question 1. Name two most delicious and the two most disgusting things that you've ever eaten.

(Câu hỏi 1. Kể tên hai món ngon nhất và hai món kinh tởm nhất mà bạn từng ăn.)

Bài 3

3. Read sentences 1-5 in exercise 4. Decide what type of answer you should be listening for: age, noun, distance, reason or adjective.

(Đọc câu 1-5 trong bài tập 4. Quyết định loại câu trả lời bạn nên nghe: tuổi, danh từ, khoảng cách, lý do hoặc tính từ.)

1. Nina rode an alpaca when she was… . age (tuổi)

(Nina đã cưỡi con alpaca khi cô ấy ... - tuổi)

Lời giải chi tiết:

2. Her friend thinks that alpacas probably smell... adjective 

(Bạn của cô ấy nghĩ rằng những con lạc đà alpaca có vẻ mùi …- tính từ)

3. The furthest that Jo has ever cycled is… distance 

(Xa nhất mà Jo từng đạp xe là… - khoảng cách)

4. A durian is a type of… noun

(Sầu riêng là một loại … - danh từ)

5. People can't take durians on buses because... reason 

(Mọi người không thể mang sầu riêng lên xe buýt bởi vì … - lý do)

Bài 4

4. Listen again and complete the sentences. Were your answers in exercise 3 correct?

(Nghe lại và hoàn thành các câu. Câu trả lời của bạn trong bài tập 3 có đúng không?)

1. Nina rode an alpaca when she was…

2. Her friend thinks that alpacas probably smell...

3. The furthest that Jo has ever cycled is…

4. A durian is a type of…

5. People can't take durians on buses because...

Lời giải chi tiết:

1. Nina rode an alpaca when she was six years old.

(Nina đã cưỡi một con lạc đà alpaca khi cô ấy 6 tuổi.)

2. Her friend thinks that alpacas probably smell disgusting.

(Bạn của cô ấy nghĩ rằng những con lạc đà alpaca có vẻ mùi kinh tởm.)

3. The furthest that Jo has ever cycled is 100 kilometres

(Khoảng cách xa nhất mà Jo từng đạp xe là 100km.)

4. A durian is a type of fruit.

(Sầu riêng là một loại quả/ trái cây.)

5. People can't take durians on buses because they smell so bad.

(Mọi người không thể mang sầu riêng lên xe buýt bởi vì mùi rất nặng.)

Bài 5

5. USE IT! Work in pairs. Read the Feelings questionnaire again and answer the questions for you. Then ask and answer the questions with a partner.

(Làm việc theo cặp. Đọc lại bảng khảo sát cảm nghĩ và trả lời câu hỏi cho bạn. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn của bạn.)

Feelings questionnaire

(Bảng khảo sát về cảm nghĩ)

1. Name the two most delicious and the two most disgusting things that you've ever eaten.

(Kể tên hai món ngon nhất và hai thứ kinh tởm nhất mà bạn từng ăn.)

2. What's the most wonderful place that you can remember?

(Nơi tuyệt vời nhất mà bạn có thể nhớ là gì?)

3. Have you ever felt totally exhausted? Why?

(Bạn đã bao giờ cảm thấy hoàn toàn kiệt sức chưa? Tại sao?)

4. Have you ever touched a weird or fascinating animal? What was it like?

(Bạn đã bao giờ chạm vào một con vật kỳ lạ hay thú vị chưa? Nó thế nào?)

5. Have you ever been on a really terrifying ride at a theme park?

(Bạn đã bao giờ tham gia một chuyến đi thực sự đáng sợ tại công viên giải trí chưa?)

Lời giải chi tiết:

1. The two most delicious things that I’ve eaten are ‘sweet and sour ribs’ and ‘spring rolls’.

(Hai món ngon nhất mà tôi từng ăn là sườn xào chua ngọt và nem cuốn.)

I have never eaten anything disgusting.

(Tôi chưa từng ăn món gì kinh tởm cả.)

2. The most beautiful place that I can remember is Da Lat.

(Nơi đẹp nhất mà tôi có thể nhớ đến là Đà Lạt.)

3. Yes, I’ve. That's when I go to school all day and have extra classes in the evening. And after that, I need to revise for the next day's test.

(Có chứ. Đó là khi tôi phải đi học cả ngày và sau đó có lớp học thêm vào buổi tối. Tiếp đó, tôi phải ôn lại bài cho bài kiểm tra ngày hôm sau.)

4. I have ever touched a hamster. It’s a fascinating animal. It has very soft and warm fur.

(Tôi đã từng chạm vào con chuột hamster. Nó là một con vật thú vị. Nó có bộ lông rất mềm và ấm.)

5. I have ever ridden roller coasters at an amusement park. It was a thrilling and terrifying game that scared me.

(Tôi đã từng đi tàu lượn ở công viên giải trí. Đó là một trò chơi ly kỳ khiến tôi sợ hãi.)

  • Tiếng Anh 8 Unit 2 Language focus: Present perfect (questions) - Present perfect and past simple

    1. Complete 1-5 with the words in the box. How do you say ever in Vietnamese? 2. Read the sentences in exercise 1 again. Then choose the correct answer to complete the rule. 3. Order the words to make questions. Then ask and answer the questions with a partner. 4. Write questions for the answers using the present perfect and the words in brackets. 5. Study examples a-d. Then answer questions 1-3.

  • Tiếng Anh 8 Unit 2 Speaking: Planning free time

    THINK! What do you like doing in the evening and at the weekend? 1. Choose the correct words in the dialogue. Then watch or listen and check. What does Louise want to do next weekend? Where does Grace suggest going for lunch? 2. Cover the dialogue and complete the Key Phrases. Watch or listen again and check. 3. Practise the dialogue with your partner. Listen and repeat the sentences. Which sentence has more stressed words? Why?

  • Tiếng Anh 8 Unit 2 Writing: A competition entry

    THINK! What do you like about the place where you live? Has it got any special sights and sounds? 1. Read the magazine advert and last year's winning entry about the Mekong Delta. What do you have to do to enter the competition? What's the prize? What do we learn about the residents in Southern Việt Nam? 2. Find the words in the box in the Experience the Mekong Delta in Southern Việt Nam text. What type of word (adjective, noun or verb) do they always come before? 3. Study the examples and answe

  • Tiếng Anh 8 Unit 2 Language focus: Present perfect (affirmative and negative) - for and since

    1. Cover the article on page 20. Complete the sentences with the words in the box. Then check your answer. 2. Read the sentences in exercise 1 again. Then choose the correct words to complete the rules. 3. Complete the sentences with the correct present perfect form of the verbs in brackets. 4. Read the Study Strategy. Complete the sentences using the present perfect form of the verbs. 5. Study the examples and complete the rules with for and since.

  • Tiếng Anh 8 Unit 2 Reading: The importance of smell

    THINK! What smells can you remember from when you were younger? Is there a connection between smells and memory? 1. Read the article. Then complete the headings for paragraphs A-C with the words in the box. 2. Read and listen to the article again and write true or false. Correct the false sentences. 3. Find synonyms in the text for the words below. 4. VOCABULARY PLUS. Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text.

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close