Tiếng Anh 8 Unit 2 Language focus: Present perfect (affirmative and negative) - for and since

1. Cover the article on page 20. Complete the sentences with the words in the box. Then check your answer. 2. Read the sentences in exercise 1 again. Then choose the correct words to complete the rules. 3. Complete the sentences with the correct present perfect form of the verbs in brackets. 4. Read the Study Strategy. Complete the sentences using the present perfect form of the verbs. 5. Study the examples and complete the rules with for and since.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Present perfect: affirmative and negative

(Quá khứ hoàn thành: khẳng định và phủ định)

1. Cover the article on page 20. Complete the sentences with the words in the box. Then check your answer.

(Che bài viết ở trang 20. Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Sau đó kiểm tra câu trả lời của bạn.)

   had                    helped                         smelled                                tried

1. He has ________ to create fragrances.

2. She has ________ anosmic since birth.

3. She has never ________ different perfumes.

4. Meals haven't ________ much flavour.

Phương pháp giải:

had (V2- V3):

help (Ved): giúp đỡ

smelled (Ved): ngửi

tried (Ved): cố gắng/ thử

Lời giải chi tiết:

1. helped

2. smelled

3. tried

4. had

1. He has helped to create fragrances.

(Anh ấy đã giúp tạo ra hương liệu.)

2. She has smelled anosmic since birth.

(Cô ấy không ngửi được mùi từ khi sinh ra.)

3. She has never tried different perfumes.

(Cô ấy chưa bao giờ thử các loại nước hoa khác nhau.)

4. Meals haven't had much flavour.

(Bữa ăn không có nhiều hương vị.)

Bài 2

2. Read the sentences in exercise 1 again. Then choose the correct words to complete the rules.

(Đọc lại các câu trong bài tập 1. Sau đó chọn những từ đúng để hoàn thành các quy tắc.)

RULES

1. The present perfect describes life experiences or recent events that started/ finished in the past and continue up to the present.

2. We form the present perfect with be/ have and a past participle.

3. Regular/Irregular past participles end in -ed.

4. We use not or never to make affirmative / negative sentences.

Lời giải chi tiết:

RULES (Quy tắc)

1. The present perfect describes life experiences or recent events that started in the past and continue up to the present.

(Thì hiện tại hoàn thành diễn tả những trải nghiệm trong cuộc sống hoặc những sự kiện gần đây bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục cho đến hiện tại.)

2. We form the present perfect with have and a past participle.

(Chúng ta tạo thì hiện tại hoàn thành với have và quá khứ phân từ.)

3. Regular past participles end in -ed.

(Quá khứ phân từ theo quy tắc kết thúc bằng –ed.)

4. We use not or never to make negative sentences.

(Chúng ta sử dụng not hoặc never để tạo câu phủ định.)

Bài 3

3. Complete the sentences with the correct present perfect form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu với dạng đúng thì hiện tại hoàn thành của động từ trong ngoặc.)

Water-slide tester

It's an amazing job in the world! I 1_____ (visit) a lot of cities with my company, and I 2_____ (try) a lot of great water slides. They 3_____ (not decide) on the next destination, but I'm hoping for a trip to Ho Chi Minh City.

Lời giải chi tiết:

1. have visited

2. have tried

3. have not decided

Water-slide tester

It's an amazing job in the world! I have visited a lot of cities with my company, and I have tried a lot of great water slides. They have not decided on the next destination, but I'm hoping for a trip to Ho Chi Minh City.

Tạm dịch:

Người kiểm tra đường trượt nước

Đó là một công việc tuyệt vời trên thế giới! Tôi đã đến thăm rất nhiều thành phố cùng với công ty của mình và tôi đã thử rất nhiều đường trượt nước tuyệt vời. Họ chưa quyết định điểm đến tiếp theo, nhưng tôi hy vọng về một chuyến đi đến Thành phố Hồ Chí Minh.

Bài 4

4. Read the Study Strategy. Complete the sentences using the present perfect form of the verbs.

(Đọc Chiến lược học tập. Hoàn thành các câu sử dụng dạng hiện tại hoàn thành của động từ.)

   not begin                  buy                  not eat                         not see                   speak

1. You _______ any breakfast!

2. We _______ a lot of English today.

3. I _______ that film. Is it good?

4. The match _______. It starts in ten minutes.

5. She _______ a fantastic new bike.

STUDY STRATEGY (Chiến lược học tập)

Learning irregular verbs

(Học các động từ bất quy tắc)

- Check irregular verbs in a dictionary.

(Kiểm tra động từ bất quy tắc trong từ điển.)

- Revise them and test yourself every week.

(Xem lại chúng và tự kiểm tra mỗi tuần.)

Phương pháp giải:

- not begin (v): không bắt đầu

- buy (v): mua

- not eat (v): không ăn

- not see (v): không nhìn

- speak (v): nói

Lời giải chi tiết:

1. have not eaten

2. have spoken

3. have not seen

4. has not begun

5. has bought

 

1. You have not eaten any breakfast!

(Bạn chưa ăn sáng!)

2. We have spoken a lot of English today.

(Hôm nay chúng ta nói tiếng Anh rất nhiều.)

3. I have not seen that film. Is it good?

(Tôi chưa xem bộ phim đó. Nó có hay không?)

4. The match has not begun. It starts in ten minutes.

(Trận đấu chưa bắt đầu. Nó bắt đầu trong mười phút nữa.)

5. She has bought a fantastic new bike.

(Cô ấy đã mua một chiếc xe đạp mới tuyệt vời.)

Bài 5

for and since

5. Study the examples and complete the rules with for and since.

(Nghiên cứu những ví dụ và hoàn thành quy tắc với for và since.)

James has worked for a perfume company for twenty years.

(James đã làm việc cho một công ty nước hoa trong hai mươi năm.)

Lucy hasn't had a sense of smell since birth.

(Lucy đã không có khứu giác kể từ khi sinh ra.)

RULES

1 We use .... to talk about the point in time an activity started.

2 We use .... to talk about the period of time up to the present.

Lời giải chi tiết:

RULES (Quy tắc)

1. We use since to talk about the point in time an activity started.

(Chúng ta sử dụng since để nói về thời điểm một hành động bắt đầu.)

2. We use for to talk about the period of time up to the present.

(Chúng ta dùng for để nói về khoảng thời gian tính đến hiện tại.)

Bài 6

6. Complete the sentences with the present perfect form of the verbs in brackets and for or since.

(Hoàn thành các câu với dạng hiện tại hoàn thành của động từ trong ngoặc và for hoặc since.)

1. I … this happy … weeks. (not feel)

2. We … him ... last month. (not see)

3. They... that dog … years. (have)

4. She … in London ... 2010. (live)

Lời giải chi tiết:

1. I have not felt this happy for weeks.

(Tôi đã không cảm thấy hạnh phúc như vậy trong nhiều tuần.)

2. We have seen him since last month.

(Chúng tôi không gặp anh ấy kể từ tháng trước.)

3. They have had that dog for years.

(Họ có / nuôi chú chó đó trong nhiều năm.)

4. She has lived in London since 2010.

(Cô ấy sống ở Luân Đôn kể từ năm 2010.)

Bài 7

7. USE IT! Talk about experiences using the present perfect. Use the time expressions below.

(Nói về những trải nghiệm sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Sử dụng từ thể hiện thời gian bên dưới.)

always               for weeks              never                since                 this year               today

A: I have never visited Hue.

(Tôi chưa từng đến thăm Huế.)

B: I haven't watched TV for weeks.

(Tôi không xem TV trong nhiều tuần.)

Lời giải chi tiết:

- I have learned English since 2015.

(Tôi học tiếng Anh từ năm 2015.)

- My brother has always answered my letters.

(Anh trai tôi luôn trả lời những bức thư của tôi.)

- She has learned to play piano for weeks.

(Cô ấy học chơi đàn piano vài tuần.)

- I haven’t seen Mai today.

(Tôi chưa gặp Mai hôm nay.)

- I have never played soccer.

(Tôi chưa từng chơi bóng đá.)

- I haven’t gone to the cinema this year.

(Tôi chưa đi xem phim rạp năm nay.)

Finished?

Finished? Talk about an unforgettable experience using the present perfect.

(Nói về một trải nghiệm khó quên sử dụng thì hiện tại hoàn thành.)

Lời giải chi tiết:

Last holiday, I visited Thailand with my family. I have never been abroad before. We have experienced a new culture with traditional cuisines and the Water festival. We had the chance to visit many beautiful and famous destinations. I haven't felt this excited and happy for a long time. I hope to visit here again in the future.

(Kỳ nghỉ vừa rồi, tôi đã thăm Thái Lan với gia đình của tôi. Tôi chưa bao giờ ra nước ngoài trước đây. Chúng tôi đã được trải nghiệm một nền văn hóa mới với ẩm thực truyền thống và lễ hội té nước. Chúng tôi đã có cơ hội đến thăm nhiều điểm đến đẹp và nổi tiếng. Tôi đã không cảm thấy phấn khích và hạnh phúc như thế này trong một thời gian dài. Tôi hy vọng sẽ được đến đây một lần nữa trong tương lai.)

  • Tiếng Anh 8 Unit 2 Vocabulary and listening: Sensations and experiences

    THINK! When was the last time that you had a memorable day? What did you do? 1. Match adjectives 1-6 with the extreme adjectives in blue in the questionnaire. Then listen and check. 2. Listen and order photos A-C. Which questions from the questionnaire are the people answering? 3. Read sentences 1-5 in exercise 4. Decide what type of answer you should be listening for: age, noun, distance, reason or adjective. 4. Listen again and complete the sentences. Were your answers in exercise 3 correct?

  • Tiếng Anh 8 Unit 2 Language focus: Present perfect (questions) - Present perfect and past simple

    1. Complete 1-5 with the words in the box. How do you say ever in Vietnamese? 2. Read the sentences in exercise 1 again. Then choose the correct answer to complete the rule. 3. Order the words to make questions. Then ask and answer the questions with a partner. 4. Write questions for the answers using the present perfect and the words in brackets. 5. Study examples a-d. Then answer questions 1-3.

  • Tiếng Anh 8 Unit 2 Speaking: Planning free time

    THINK! What do you like doing in the evening and at the weekend? 1. Choose the correct words in the dialogue. Then watch or listen and check. What does Louise want to do next weekend? Where does Grace suggest going for lunch? 2. Cover the dialogue and complete the Key Phrases. Watch or listen again and check. 3. Practise the dialogue with your partner. Listen and repeat the sentences. Which sentence has more stressed words? Why?

  • Tiếng Anh 8 Unit 2 Writing: A competition entry

    THINK! What do you like about the place where you live? Has it got any special sights and sounds? 1. Read the magazine advert and last year's winning entry about the Mekong Delta. What do you have to do to enter the competition? What's the prize? What do we learn about the residents in Southern Việt Nam? 2. Find the words in the box in the Experience the Mekong Delta in Southern Việt Nam text. What type of word (adjective, noun or verb) do they always come before? 3. Study the examples and answe

  • Tiếng Anh 8 Unit 2 Reading: The importance of smell

    THINK! What smells can you remember from when you were younger? Is there a connection between smells and memory? 1. Read the article. Then complete the headings for paragraphs A-C with the words in the box. 2. Read and listen to the article again and write true or false. Correct the false sentences. 3. Find synonyms in the text for the words below. 4. VOCABULARY PLUS. Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text.

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close