Trắc nghiệm Kĩ năng đọc Unit 6 Tiếng Anh 11 mớiĐề bài Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. GLOBAL WARMING Few people now realize the reality of global warming and its effects on the world’s climate. Many scientists (1) ______ the blame for recent natural disasters on the increase (2) ______ the world’s temperatures and are convinced that, more than ever before, the Earth is at (3) ______ from the forces of the wind, rain and sun. According to them, global warming is making extreme weather events, (4) ______ as hurricanes and droughts, even more (5) ______ and causing sea levels all around the world to (6) ______. Environmental groups are putting (7) ______ on governments to take action to reduce the amount of carbon dioxide which is given (8) ______ by factories and power plants, thus attacking the problem at its source. They are in (9) ______ of more money being spent on research into solar, wind, and wave energy devices, which could then replace existing power (10) ______. It looks like global warming is here to stay. Câu 1
Many scientists (1)_____the blame for recent natural disasters on...
Câu 2
Many scientists ______ the blame for recent natural disasters on the increase (2) ______ the world’s temperatures...
Câu 3
the Earth is at (3) ______ from the forces of the wind, rain and sun.
Câu 4
According to them, global warming is making extreme weather events, (4) ______ as hurricanes and droughts…
Câu 5
According to them, global warming is making extreme weather events, ______ as hurricanes and droughts, even more (5) ______...
Câu 6
...and causing sea levels all around the world to (6) ______.
Câu 7
Environmental groups are putting (7) ______ on governments to take action to reduce …
Câu 8
...the amount of carbon dioxide which is given (8) ______ by factories and power plants,...
Câu 9
They are in (9) ______ of more money being spent on research into solar, wind, and wave energy devices …
Câu 10
… which could then replace existing power (10) ______
Read the passage carefully and choose the correct answer. Viet Nam Likely to Face Extreme Weather Conditions by 2050 Viet Nam is likely to continue facing extreme weather conditions such as higher temperatures, lower summer rainfalls, stronger storms, and rising sea levels from now to 2050. Temperatures in northern Viet Nam will rise by between 0.83 degrees Celsius by 2050 and continue its uptrend during the late 21st century. Summer rainfall will decline in most areas. Meanwhile, storms may become rarer but fiercer, causing possible flash floods and landslides in flood-prone areas of northern mountainous, central and central highland provinces. The forecasts suggest sea level rises of 100mm - 400mm along the entire Vietnamese coast by the end of the 21st century, affecting marine biodiversity and coastal communities. The experts emphasize the unpredictability of climate change and its potential impacts to create a variety of dangerous extreme weather events in the future. To raise the public awareness of climate change impacts, the Vietnamese government urges concerned agencies to work together on devising worst-case scenario models and responses by 2020 and calls on international experts to further support Viet Nam in climate change adaptation. Climate change is a real threat to Viet Nam’s socio-economic development. If sea levels rose one meter, five percent of the country’s land, eleven percent of its population and seven percent of its farmland would be affected. Câu 11
By 2050, Viet Nam continues facing all of these extreme weather conditions EXCEPT _______.
Câu 12
Sea level rises along the entire Vietnamese coast by the end of the 21st century will ______.
Câu 13
To experts, they ______ to predict exactly the model of the climate change and its potential impacts.
Câu 14
Viet Nam needs ______.
Câu 15
The word “worst-case scenario models” in the last paragraph is closest in meaning to ______.
Lời giải và đáp án Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. GLOBAL WARMING Few people now realize the reality of global warming and its effects on the world’s climate. Many scientists (1) ______ the blame for recent natural disasters on the increase (2) ______ the world’s temperatures and are convinced that, more than ever before, the Earth is at (3) ______ from the forces of the wind, rain and sun. According to them, global warming is making extreme weather events, (4) ______ as hurricanes and droughts, even more (5) ______ and causing sea levels all around the world to (6) ______. Environmental groups are putting (7) ______ on governments to take action to reduce the amount of carbon dioxide which is given (8) ______ by factories and power plants, thus attacking the problem at its source. They are in (9) ______ of more money being spent on research into solar, wind, and wave energy devices, which could then replace existing power (10) ______. It looks like global warming is here to stay. Câu 1
Many scientists (1)_____the blame for recent natural disasters on...
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dấu hiệu:...for...on... Lời giải chi tiết :
Cụm từ: take the blame for sth: nhận trách nhiệm về điều gì put the blame for sth on sb/ sth: đổ lỗi của điều gì lên ai đó/ điều gì đó (=blame something on sb/sth hoặc blame sb/sth for sth) =>Many scientists put the blame for recent natural disasters on... Tạm dịch: Nhiều nhà khoa học đổ lỗi của những thiên tai gần đây lên... Câu 2
Many scientists ______ the blame for recent natural disasters on the increase (2) ______ the world’s temperatures...
Đáp án : A Phương pháp giải :
increase in N: tăng lên về gì increase to: tăng lên thành (%) increase by: tăng thêm (%) Lời giải chi tiết :
increase in N: tăng lên về gì increase to: tăng lên thành (%) increase by: tăng thêm (%) => Many scientists ______ the blame for recent natural disasters on the increase in the world’s temperatures... Tạm dịch: Nhiều nhà khoa học đổ lỗi của những thiên tai xảy ra gần đây lên việc tăng nhiệt độ toàn cầu... Câu 3
the Earth is at (3) ______ from the forces of the wind, rain and sun.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dấu hiệu: giới từ at Lời giải chi tiết :
to be at risk: gặp nguy => the Earth is at risk from the forces of the wind, rain and sun. Tạm dịch: Trái Đất bị đe dọa từ các nguồn sức mạnh của gió, mưa và mặt trời. Câu 4
According to them, global warming is making extreme weather events, (4) ______ as hurricanes and droughts…
Đáp án : C Phương pháp giải :
Từ vựng Lời giải chi tiết :
Cụm từ: such as (như là) dùng để liệt kê => According to them, global warming is making extreme weather events, such as hurricanes and droughts… Tạm dịch: Theo họ, nóng lên toàn cầu đang tạo ra các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt, chẳng hạn như bão và hạn hán … Câu 5
According to them, global warming is making extreme weather events, ______ as hurricanes and droughts, even more (5) ______...
Đáp án : D Phương pháp giải :
strong (adj): khỏe mạnh strict (adj): nghiêm khắc heavy (adj): nặng severe (adj): khắc nghiệt, nghiêm trọng Lời giải chi tiết :
strong (adj): khỏe mạnh strict (adj): nghiêm khắc heavy (adj): nặng severe (adj): khắc nghiệt, nghiêm trọng According to them, global warming is making extreme weather events, ______ as hurricanes and droughts, even more severe... Tạm dịch: Theo họ, nóng lên toàn cầu đang gây nên những hiện tượng thời tiết khắc nghiệt, như bão và hạn hạn hán, thậm chí là nghiêm trọng hơn... Câu 6
...and causing sea levels all around the world to (6) ______.
Đáp án : C Phương pháp giải :
raise (v): nâng, làm cho cái gì tăng lên lift (v) : nâng rise (v): tăng arise (v): nảy sinh, phát sinh Lời giải chi tiết :
raise (v): nâng, làm cho cái gì tăng lên lift (v) : nâng rise (v): tăng arise (v): nảy sinh, phát sinh ...and causing sea levels all around the world to rise Tạm dịch: và khiến mực nước biển trên toàn thế giới tăng lên. Câu 7
Environmental groups are putting (7) ______ on governments to take action to reduce …
Đáp án : B Phương pháp giải :
pressure (n): áp lực force (n): sự ép buộc persuasion (n): thuyết phục encouragement (n): khuyến khích Lời giải chi tiết :
pressure (n): áp lực force (n): ép buộc persuasion (n): thuyết phục encouragement (n): khuyến khích put force on sb: gây sức ép lên ai đó => Environmental groups are putting force on governments to take action to reduce … Tạm dịch: Các nhóm môi trường đang gây sức ép lên chính phủ để thực hiện hành động giảm … Câu 8
...the amount of carbon dioxide which is given (8) ______ by factories and power plants,...
Đáp án : A Phương pháp giải :
give off (v.phr): thải ra (=emit) give up (v.phr): từ bỏ give over (v.phr): trao tay give away (v.phr): cho, phát Lời giải chi tiết :
give off: thải ra (=emit) give up: từ bỏ give over: trao tay give away: cho, phát =>...the amount of carbon dioxide which is given off by factories and power plants,... Tạm dịch: ...lượng khí carbon dioxide bị thải ra từ các nhà máy và khu sản xuất năng lượng,... Câu 9
They are in (9) ______ of more money being spent on research into solar, wind, and wave energy devices …
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dấu hiệu: in...of Lời giải chi tiết :
tobe in favour of: ủng hộ They are in favour of more money being spent on research into solar, wind, and wave energy devices … Tạm dịch: Họ ủng hộ việc chi nhiều tiền hơn cho nghiên cứu về các thiết bị năng lượng mặt trời, gió và sóng … Câu 10
… which could then replace existing power (10) ______
Đáp án : C Phương pháp giải :
houses (n): nhà cửa factories (n): nhà máy stations (n): trạm, đồn phát generations (n): thế hệ Lời giải chi tiết :
houses (n): nhà cửa factories (n): nhà máy stations (n): trạm, đồn phát generations (n): thế hệ ...solar, wind, and wave energy devices, which could then replace existing power (10) ______. Tạm dịch:.. các thiết bị năng lượng từ mặt trời, gió và sóng, những cái mà sau này có thể thay thế cho trạm năng lượng điện hiện có. Read the passage carefully and choose the correct answer. Viet Nam Likely to Face Extreme Weather Conditions by 2050 Viet Nam is likely to continue facing extreme weather conditions such as higher temperatures, lower summer rainfalls, stronger storms, and rising sea levels from now to 2050. Temperatures in northern Viet Nam will rise by between 0.83 degrees Celsius by 2050 and continue its uptrend during the late 21st century. Summer rainfall will decline in most areas. Meanwhile, storms may become rarer but fiercer, causing possible flash floods and landslides in flood-prone areas of northern mountainous, central and central highland provinces. The forecasts suggest sea level rises of 100mm - 400mm along the entire Vietnamese coast by the end of the 21st century, affecting marine biodiversity and coastal communities. The experts emphasize the unpredictability of climate change and its potential impacts to create a variety of dangerous extreme weather events in the future. To raise the public awareness of climate change impacts, the Vietnamese government urges concerned agencies to work together on devising worst-case scenario models and responses by 2020 and calls on international experts to further support Viet Nam in climate change adaptation. Climate change is a real threat to Viet Nam’s socio-economic development. If sea levels rose one meter, five percent of the country’s land, eleven percent of its population and seven percent of its farmland would be affected. Câu 11
By 2050, Viet Nam continues facing all of these extreme weather conditions EXCEPT _______.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thông tin: Viet Nam is likely to continue facing extreme weather conditions such as higher temperatures, lower summer rainfalls, stronger storms, and rising sea levels from now to 2050. Lời giải chi tiết :
Thông tin: Viet Nam is likely to continue facing extreme weather conditions such as higher temperatures, lower summer rainfalls, stronger storms, and rising sea levels from now to 2050. A. higher temperatures => đúng B. storms reaching record levels => sai vì thông tin chỉ đề cập "stronger storms" (bão mạnh hơn) # storms reaching record levels (bão đạt mức kỉ lục) C. lower summer rainfalls => đúng D. rising sea levels => đúng Tạm dịch: Việt Nam có khả năng sẽ tiếp tục phải đối mặt với điều kiện thời tiết khắc nghiệt như nhiệt độ cao hơn, mưa mùa hạ thấp, bão mạnh hơn, và mực nước biển dâng cao từ nay đến năm 2050. Câu 12
Sea level rises along the entire Vietnamese coast by the end of the 21st century will ______.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thông tin: The forecasts suggest sea level rises of 100mm - 400mm along the entire Vietnamese coast by the end of the 21st century, affecting marine biodiversity and coastal communities. Lời giải chi tiết :
Thông tin: The forecasts suggest sea level rises of 100mm - 400mm along the entire Vietnamese coast by the end of the 21st century, affecting marine biodiversity and coastal communities. Sea level rises along the entire Vietnamese coast by the end of the 21 st century will________ A. cause certain flash floods and landslides in flood-prone areas Tạm dịch: Các dự báo cho thấy mực nước biển dâng 100mm-400mm dọc theo toàn bộ bờ biển Việt Nam vào cuối thế kỷ 21, ảnh hưởng đến đa dạng sinh học biển và các cộng đồng ven biển. Câu 13
To experts, they ______ to predict exactly the model of the climate change and its potential impacts.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thông tin: The experts emphasize the unpredictability of climate change and its potential impacts... Lời giải chi tiết :
Thông tin: The experts emphasize the unpredictability of climate change and its potential impacts... To experts, they ______ to predict exactly the model of the climate change and its potential impacts. A. are unable=> đúng vì unable to predict = unpredictablility (không thể dự đoán được) B. are likely C. are certain D. are surprised Tạm dịch: Đối với các chuyên gia, họ không thể dự đoán chính xác mô hình biến đổi khí hậu và các tác động tiềm tàng của nó. Câu 14
Viet Nam needs ______.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Thông tin: To raise the public awareness of climate change impacts, the Vietnamese government urges concerned agencies to work together on devising worst-case scenario models and responses by 2020 and calls on international experts to further support Viet Nam in climate change adaptation. Lời giải chi tiết :
Thông tin: To raise the public awareness of climate change impacts, the Vietnamese government urges concerned agencies to work together on devising worst-case scenario models and responses by 2020 and calls on international experts to further support Viet Nam in climate change adaptation. Viet Nam needs ______. Tạm dịch: Để nâng cao nhận thức của cộng đồng về tác động của biến đổi khí hậu, chính phủ Việt Nam kêu gọi các cơ quan liên quan cùng nhau bàn luận trường hợp xấu nhất có thể xảy ra cách ứng phó vào năm 2020 và kêu gọi các chuyên gia quốc tế tiếp tục hỗ trợ Việt Nam trong việc thích ứng với biến đổi khí hậu. Câu 15
The word “worst-case scenario models” in the last paragraph is closest in meaning to ______.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Từ " worst-case scenario models " trong đoạn cuối cùng có ý nghĩa gần nhất với ______. A. the worst scenes that could occur (cảnh xấu nhất có thể xảy ra) => worst-case scenario models = the worst possible things that could happen
|