Trắc nghiệm Kiểm tra Unit 8 Tiếng Anh 11 mớiĐề bài Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest. Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Choose the word which has a different stress pattern from the others. Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Câu 11
Cat Ba is also rich of cultural festivals and traditions that are highly potential for______and development.
Câu 12
Although some of the structures are now _____, most of the significant existing monuments have been partially restored.
Câu 13
The Thang Long Imperial Citadel was built in the 11th century by the Ly Dynasty,______ the independence of the Dai Viet.
Câu 14
Most houses in Hoi An are of _______ architecture dating from the 17th to the 19th century.
Câu 15
The limestone in Phong Nha is not continuous, which has led to a particularly ______ shape.
Câu 16
The vegetation layers in Cat Ba Archipelago form spectacular and scenic landscapes and make the site become ______ of all Vietnam's typical ecosystems
Câu 17
Hoi An Ancient Town is preserved in a remarkably ______ state
Câu 18
The ______ items in Con Moong Cave are now kept in Thanh Hoa Museum for preservation and displaying work
Câu 19
We came to the temple dedicated to King Dinh Tien Hoang, ______ Hoa Lu to build the citadel.
Câu 20
The Citadel of the Ho Dynasty is the only stone citadel in Southeast Asia _______ of large limestone blocks
Câu 21
Son Doong Cave, _______ in 2009, is believed to contain the world’s largest cave passage
Câu 22
The monuments of My Son are the most important constructions of the Champa Kingdom ______ on the coast of Central Viet Nam from the 4th to the 13th centuries
Câu 23
Son Doong Cave is the largest cave in the world ______ in Phong Nha - Ke Bang National Park
Câu 24
The distinction of the Khai Dinh Tomb is the unique architecture _____ the art of Rococo and the Vietnamese style
Câu 25
The Temple of Preah Vihear in Cambodia is composed of a series of sanctuaries _____ by a system of pavements and staircases over an 800 metre long axis
Read the following passage and choose the best answer for each blank. SPRING FESTIVALS From (26) _______ times people have celebrated the end of winter and the new life that spring brings. One of the most important Christian festivals is Easter, (27) _______ Christians remember the death and resurrection of Jesus Christ Easter, however, is not the (28) _______ spring festival. In Sweden, people celebrate the end of the winter by making (29) _______ bonfires. Fire also plays an important part in the Hindu festival of Holi. In some villages children are (30) _______ round bonfires by their mothers to protect them(31) _______ danger in the coming year. Buddhists in Thailand soak (32) _______ in water when celebrating their New Year, which (33) _______ in the middle of April. In Antigua in Guatemala they carpet the streets with flowers. Chinese spring parades are (34) _______ colourful, but (35) _______ flowers they have large dragon puppets which dance in the streets. Câu 26
From (26) _______ times people have celebrated the end of winter and the new life that spring brings.
Câu 27
One of the most important Christian festivals is Easter, (27) _______ Christians remember the death and resurrection of Jesus Christ Easter…
Câu 28
.… however, is not the (28) _______ spring festival.
Câu 29
In Sweden, people celebrate the end of the winter by making (29) _______ bonfires.
Câu 30
In some villages children are (30) _______ round bonfires by their mothers …
Câu 31
… to protect them (31) _______ danger in the coming year.
Câu 32
Buddhists in Thailand soak (32) _______ in water when celebrating their New Year…
Câu 33
…. which (33) _______ in the middle of April.
Câu 34
Chinese spring parades are (34) _______ colourful, …
Câu 35
… but (35) _______ flowers they have large dragon puppets which dance in the streets.
Hoi An Ancient Town Arriving in Hoi An around 9 p.m., I was really relieved when I discovered that the whole town was peacefully quiet, something I am really concerned that Hoi An at night may become crazy club scenes. In the next morning, I woke up very early, and walked around the town admiring waterfront areas where local fishermen were ready to go out for day fishing, the very lively market and extremely charming and empty streets. Since there was no tourist, only locals then and the souvenir shops were still close, I felt that Hoi An at that moment was an extremely gorgeous place to visit. The yellowish Chinese styled houses along the street together with decorative bushes of bougainvillea flower are lovely sights and very photogenic. The layout of houses was claimed to be unique for not strictly complied with Feng Shui but for benefit of better ventilation in tropical region. Another thing that I am really impressed is the preservation of thẹ whole town which is very amazing and very authentic, which is a thing that cannot be found in Melaka, Singapore or Macao. The Japanese Bridge is maybe the only sight that I found very interesting for its stories that the Japanese built this bridge in order to calm evil serpent spirit “Namazu” that caused earthquake in very faraway Japan since they believe Hoi An is located on the back of the serpent. I strangely found that there are still many nice temples, especially the one dedicate to Confucius which has more unique and interesting Vietnamese elements more than the preserved ones in the core zone. I also noted that Hoi An is not only popular with European tourists but also Korean, Japanese, Australian and New Zealander. After sunset, the whole town waterfront becomes a night market with many local foods. And at that time Hoi An is very charming with hundreds of paper and silk lanterns. Hoi An at night seems to be a very popular place for pre-wedding photo shooting, as I saw many Vietnamese couples in their traditional dresses with their photographer teams everywhere especially around the Japanese Bridge, so a great place to see local contemporary wedding cultures. All in all, I really enjoyed my time in Hoi An for its lovely atmosphere and nice townscape.
Câu 36
The first impression that the writer had on the first evening and the next morning was that ______.
Câu 37
All of the following statements are true about the architecture of Hoi An EXCEPT that ______
Câu 38
The important thing that the writer is really impressed is that _____
Câu 39
The beauty of Hoi An at night was thanks to ______
Câu 40
Hoi An is also a good place ______.
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. Câu 41
It never occurred to me to go by train.
Câu 42
I should have studied last night, but I was too tired.
Câu 43
The doctor said "You really ought to rest for a few days, Jasmine"
Câu 44
The sooner he stops smoking, the better he'll feel
Câu 45
The coffee was not strong. It didn't keep us awake.
Câu 46 :
Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct. Most of the trees in our garden are less than 10 years old but ones are much older than that Lời giải và đáp án Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest. Câu 1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cách phát âm /æ/ và /ə/ Lời giải chi tiết :
intact /ɪnˈtækt/ citadel /ˈsɪt.ə.del/ dynasty /ˈdɪn.ə.sti/ royal /ˈrɔɪ.əl/ Phần gạch chân trong từ “intact” được phát âm thành /æ/, còn lại được phát âm thành /ə/ Câu 2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cách phát âm /ɪ/ và /eɪ/ Lời giải chi tiết :
heritage /ˈher.ɪ.tɪdʒ/ teenage /ˈtiːnˌeɪdʒ/ passage /ˈpæs.ɪdʒ/ package /ˈpæk.ɪdʒ/ Phần gạch chân trong từ “teenage” được phát âm thành /eɪ/, còn lại được phát âm thành /ɪ/ Câu 3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Cách phát âm /s/ Lời giải chi tiết :
distinctive /dɪˈstɪŋk.tɪv/ irresponsible /ˌɪr.ɪˈspɒn.sə.bəl/ diversity /daɪˈvɜː.sə.ti/ islet /ˈaɪ.lət/ Phần gạch chân trong từ “islet” không được phát âm, còn lại được phát âm thành /s/ Câu 4
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cách phát âm /ɪ/ và /aɪ/ Lời giải chi tiết :
relic /ˈrel.ɪk/ ruin /ˈruː.ɪn/ limestone /ˈlaɪm.stəʊn/ scenic /ˈsiː.nɪk/ Phần gạch chân trong từ “limestone” được phát âm thành /aɪ/, còn lại được phát âm thành /ɪ/ Câu 5
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cách phát âm /ɜː/ và /əʊ/ Lời giải chi tiết :
grotto /ˈɡrɒt.əʊ/ worship /ˈwɜː.ʃɪp/ poetic /pəʊˈet.ɪk/ dome /dəʊm/ Phần gạch chân trong từ “worship” được phát âm thành /ɜː/, còn lại được phát âm thành /əʊ/ Choose the word which has a different stress pattern from the others. Câu 6
Đáp án : B Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 3 âm tiết - Đối với các danh từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /ɪ/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. E.g.: masterpiece /ˈmɑː.stə.piːs/, constancy /ˈkɒn.stən.si/, festival /ˈfes.tɪ.vəl/,… - Đối với các danh từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn /ə/ hoặc /ɪ/; hoặc âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. E.g.: mosaic /məʊˈzeɪ.ɪk/, pagoda /pəˈɡəʊ.də/, potato /pəˈteɪ.təʊ/, banana /bəˈnɑː.nə/,… - Đối với các động từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết cuối cùng chứa âm /ə/ hoặc /ɪ/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai. E.g.: demolish /dɪˈmɒl.ɪʃ/, consider /kənˈsɪdər/, remember /rɪˈmem.bər/,…
Lời giải chi tiết :
abundant /əˈbʌn.dənt/ demolish /dɪˈmɒl.ɪʃ/ masterpiece /ˈmɑː.stə.piːs/ mosaic /məʊˈzeɪ.ɪk/ Câu 7
Đáp án : A Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 4 âm tiết và từ chứa hậu tố - Các từ có 4 âm tiết trở lên thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ ba từ cuối trở lại: E.g.: magnificent /mæɡˈnɪf.ɪ.sənt/, environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/, university /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/, personality /pɜːsə'næləti/, responsibility /rɪˌspɒnsə'bɪləti/ … + Một số trường hợp ngoại lệ: mandatory /ˈmæn.də.tər.i/, January /'dʒænjuəri/, - Các từ tận cùng bằng các hậu tố -ious và -ial thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay truớc hậu tố đó: E.g.: harmonious /hɑːˈməʊ.ni.əs/, imperial /ɪmˈpɪə.ri.əl/,… Lời giải chi tiết :
mandatory /ˈmæn.də.tər.i/ harmonious /hɑːˈməʊ.ni.əs/ magnificent /mæɡˈnɪf.ɪ.sənt/ imperial /ɪmˈpɪə.ri.əl/ => 3 từ “magnificent”, “harmonious” và “imperial” đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai => Chọn A: mandatory (ngoại lệ: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất) Câu 8
Đáp án : A Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 3 âm tiết và từ chứa hậu tố. - Hậu tố -esque nhận trọng âm vào chính nó: E.g.: picturesque /ˌpɪk.tʃərˈesk/, Romanesque /ˌrəʊ.məˈnesk/, … - Đối với các danh từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /ɪ/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. E.g.: heritage /ˈher.ɪ.tɪdʒ/, emperor /ˈem.pər.ər/, dynasty /ˈdɪn.ə.sti/, holiday /ˈhɒl.ə.deɪ/, … Lời giải chi tiết :
picturesque /ˌpɪk.tʃərˈesk/ emperor /ˈem.pər.ər/ heritage /ˈher.ɪ.tɪdʒ/ dynasty /ˈdɪn.ə.sti/ => 3 từ “heritage”, “emperor” và “dynasty” đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất => Chọn A: picturesque (trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba) Câu 9
Đáp án : D Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 4 âm tiết, từ chứa hậu tố và tiền tố. - Các từ tận cùng bằng các hậu tố -ical thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay truớc hậu tố đó: E.g.: geological /ˌdʒi.əˈlɒdʒ.ɪ.kəl/, theoretical /θɪəˈret.ɪ.kəl/,… - Các từ có 4 âm tiết trở lên thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ ba từ cuối trở lại: E.g.: archaeologist /ˌɑː.kiˈɒl.ə.dʒɪst/, environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/, university /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/ … + Một số trường hợp ngoại lệ: itinerary /aɪˈtɪn.ər.ər.i/, mandatory /ˈmæn.də.tər.i/,… - Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ: E.g.: responsible /rɪˈspɒn.sə.bəl/ - irresponsible /ˌɪr.ɪˈspɒn.sə.bəl/, important /ɪmˈpɔː.tənt/ - /unimportant /ˌʌn.ɪmˈpɔː.tənt/,… Lời giải chi tiết :
geological /ˌdʒi.əˈlɒdʒ.ɪ.kəl/ irresponsible /ˌɪr.ɪˈspɒn.sə.bəl/ archaeologist /ˌɑː.kiˈɒl.ə.dʒɪst/ itinerary /aɪˈtɪn.ər.ər.i/ => 3 từ “geological”, “archaeologist” và “irresponsible” đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba => Chọn D: itinerary (ngoại lệ: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai) Câu 10
Đáp án : A Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 2 âm tiết và 3 âm tiết. - Hầu hết các danh từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất: E.g: complex /ˈkɒm.pleks/, table /ˈteɪ.bəl/, effort /ˈef.ət/, Monday /ˈmʌn.deɪ/,… + Một số trường hợp ngoại lệ: hotel /həʊˈtel/, canal /kəˈnæl/, … - Đối với các danh từ có 2 âm tiết, nếu âm tiết thứ hai chứa 1 nguyên âm dài thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai. E.g.: cuisine /kwɪˈziːn/, shampoo /ʃæmˈpuː/, resort /rɪˈzɔːt/, police /pəˈliːs/,… - Hầu hết các động từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai. E.g.: comprise /kəmˈpraɪz/, begin /bɪˈɡɪn/, invite /ɪnˈvaɪt/, attend /əˈtend/, … + Một số trường hợp ngoại lệ: answer /ˈɑːn.sər/, enter /ˈen.tər/, happen /ˈhæp.ən/, offer /ˈɒf.ər/, open /ˈəʊ.pən/, visit /ˈvɪz.ɪt/ - Đối với các danh từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn /ə/ hoặc /ɪ/; hoặc âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. E.g.: mosaic /məʊˈzeɪ.ɪk/, pagoda /pəˈɡəʊ.də/, computer /kəmˈpjuː.tər/,… Lời giải chi tiết :
complex /ˈkɒm.pleks/ cuisine /kwɪˈziːn/ mosaic /məʊˈzeɪ.ɪk/ comprise /kəmˈpraɪz/ => 3 từ “mosaic”, “cuisine” và “comprise” đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai > Chọn A: complex (trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất) Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Câu 11
Cat Ba is also rich of cultural festivals and traditions that are highly potential for______and development.
Đáp án : C Phương pháp giải :
research (n): sự nghiên cứu conservation (n): sự bảo tồn , giữ gìn growth (n): sự tăng trưởng promotion (n): sự đẩy mạnh, xúc tiến, quảng bá Lời giải chi tiết :
research (n): sự nghiên cứu conservation (n): sự bảo tồn , giữ gìn growth (n): sự tăng trưởng promotion (n): sự đẩy mạnh, xúc tiến, quảng bá => Cat Ba is also rich of cultural festivals and traditions that are highly potential for conservation and development. Tạm dịch: Cát Bà cũng rất đa dạng về các lễ hội và truyền thống văn hóa có tiềm năng lớn cho việc bảo tồn và phát triển. Câu 12
Although some of the structures are now _____, most of the significant existing monuments have been partially restored.
Đáp án : C Phương pháp giải :
in danger: đang gặp nguy hiểm in ruins: trong tình trạng hư hại, trong tình trạng đổ nát nghiêm trọng, trong tình trạng bị phá hủy at risk: có nguy cơ rủi ro at war: trong tình trạng chiến tranh Lời giải chi tiết :
in danger: đang gặp nguy hiểm in ruins: trong tình trạng hư hại, trong tình trạng đổ nát nghiêm trọng, trong tình trạng bị phá hủy at risk: có nguy cơ rủi ro at war: trong tình trạng chiến tranh => Although some of the structures are now in ruins, most of the significant existing monuments have been partially restored. Tạm dịch: Mặc dù một số công trình hiện đang trong tình trạng đổ nát nghiêm trọng, hầu hết các di tích quan trọng hiện có đã được khôi phục một phần. Câu 13
The Thang Long Imperial Citadel was built in the 11th century by the Ly Dynasty,______ the independence of the Dai Viet.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Từ vựng + Ngữ pháp về rút gọn mệnh đề quan hệ mark (v): đánh dấu offer (v): đề nghị, cung cấp commemorate (v): kỷ niệm, tưởng niệm bring (v): mang lại Lời giải chi tiết :
mark (v): đánh dấu offer (v): đề nghị, cung cấp commemorate (v): kỷ niệm, tưởng niệm bring (v): mang lại => The Thang Long Imperial Citadel was built in the 11th century by the Ly Dynasty, marking the independence of the Dai Viet. Tạm dịch: Hoàng thành Thăng Long được triều đại nhà Lý xây dựng vào thế kỷ thứ 11, đánh dấu nền độc lập của quốc gia Đại Việt. Mở rộng: - Động từ chia dạng V-ing vì trong câu này sử dụng dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ; mệnh đề quan hệ sử dụng đại từ “which” bổ sung ý nghĩa cho cả mệnh đề đứng trước dấu phẩy; - Câu đầy đủ là: The Thang Long Imperial Citadel was built in the 11th century by the Ly Dynasty, which marked the independence of the Dai Viet. => mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “marking” Câu 14
Most houses in Hoi An are of _______ architecture dating from the 17th to the 19th century.
Đáp án : B Phương pháp giải :
tradition (n): truyền thống ancient (adj): cổ xưa traditional (adj): mang tính truyền thống customary (adj): theo phong tục thông thường Lời giải chi tiết :
tradition (n): truyền thống ancient (adj): cổ xưa traditional (adj): mang tính truyền thống customary (adj): theo phong tục thông thường => Cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “architecture” => Xét về nghĩa thì chỉ có đáp án B là phù hợp => Most houses in Hoi An are of traditional architecture dating from the 17th to the 19th century. Tạm dịch: Hầu hết các ngôi nhà ở Hội An đều có kiến trúc truyền thống có niên đại từ thế kỷ 17 đến thế kỷ 19. Câu 15
The limestone in Phong Nha is not continuous, which has led to a particularly ______ shape.
Đáp án : A Phương pháp giải :
distinctive (adj): để phân biệt, đặc biệt genuine (adj): thật, xác thực similar (adj): tương tự diverse (adj): đa dạng Lời giải chi tiết :
distinctive (adj): để phân biệt, đặc biệt genuine (adj): thật, xác thực similar (adj): tương tự diverse (adj): đa dạng => Cần điền một tính từ đứng sau trạng từ “particularly” để bổ nghĩa cho danh từ “shape” => The limestone in Phong Nha is not continuous, which has led to a particularly distinctive shape. Tạm dịch: Núi đá vôi ở Phong Nha không theo cấu trúc liên tục, dẫn đến một hình dạng rất đặc biệt. Câu 16
The vegetation layers in Cat Ba Archipelago form spectacular and scenic landscapes and make the site become ______ of all Vietnam's typical ecosystems
Đáp án : A Phương pháp giải :
home (n): nhà, tổ ấm, nơi trú ngụ scenery (n): cảnh vật house (n): ngôi nhà basis (n): nền tảng, cơ bản Lời giải chi tiết :
home (n): nhà, tổ ấm, nơi trú ngụ scenery (n): cảnh vật house (n): ngôi nhà basis (n): nền tảng, cơ bản => The vegetation layers in Cat Ba Archipelago form spectacular and scenic landscapes and make the site become home of all Vietnam's typical ecosystems. Tạm dịch: Các lớp thực vật ở quần đảo Cát Bà giúp hình thành những cảnh quan ngoạn mục và tuyệt đẹp, đồng thời biến nơi đây trở thành nơi cư trú của tất cả các hệ sinh thái điển hình ở Việt Nam. Câu 17
Hoi An Ancient Town is preserved in a remarkably ______ state
Đáp án : C Phương pháp giải :
damaged (adj): bị hư hại, thiệt hại unspoiled (adj): không bị hư hỏng, không thối, không thiu (thức ăn) intact (adj): còn nguyên vẹn, không bị hư tổn, không bị thay đổi unharmed (adj): không bị tổn hại Lời giải chi tiết :
damaged (adj): bị hư hại, thiệt hại unspoiled (adj): không bị hư hỏng, không thối, không thiu (thức ăn) intact (adj): còn nguyên vẹn, không bị hư tổn, không bị thay đổi unharmed (adj): không bị tổn hại => Hoi An Ancient Town is preserved in a remarkably intact state. Tạm dịch: Phố cổ Hội An được bảo tồn trong một trạng thái còn nguyên vẹn đáng kể. Câu 18
The ______ items in Con Moong Cave are now kept in Thanh Hoa Museum for preservation and displaying work
Đáp án : B Phương pháp giải :
excavate (v): đào, khai quật excavation (n): sự khai quật excavator (n): người đào, người khai quật, máy đào, máy xúc Lời giải chi tiết :
excavate (v): đào, khai quật excavation (n): sự khai quật excavator (n): người đào, người khai quật, máy đào, máy xúc => Cần điền một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “items” => Một số động từ thêm “-ing” hoặc “-ed” có thể được sử dụng như một tính từ => Trong câu này, cần chọn động từ thêm “-ed” để hình thành tính từ mang nghĩa bị động: => The exvacated items in Con Moong Cave are now kept in Thanh Hoa Museum for preservation and displaying work. Tạm dịch: Các vật đã được khai quật ở hang Con Moong hiện được lưu giữ tại Bảo tàng Thanh Hóa để bảo tồn và trưng bày tác phẩm. Câu 19
We came to the temple dedicated to King Dinh Tien Hoang, ______ Hoa Lu to build the citadel.
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Động từ chính trong câu là “came” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho cụm từ “King Dinh Tien Hoang”. Lời giải chi tiết :
- Động từ chính trong câu là “came” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho cụm từ “King Dinh Tien Hoang”. - Câu đầy đủ là: We came to the temple dedicated to King Dinh Tien Hoang, who chose Hoa Lu to build the citadel => mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “choosing” => We came to the temple dedicated to King Dinh Tien Hoang, choosing Hoa Lu to build the citadel Tạm dịch: Chúng tôi đã đến đền thờ Vua Đinh Tiên Hoàng, người đã chọn Hoa Lư để xây dựng kinh thành. Câu 20
The Citadel of the Ho Dynasty is the only stone citadel in Southeast Asia _______ of large limestone blocks
Đáp án : D Phương pháp giải :
Ngữ pháp về rút gọn mệnh đề quan hệ - Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “the only stone citadel”. => mệnh đề quan hệ dạng bị động + danh từ đằng trước có từ “the first” bổ nghĩa Lời giải chi tiết :
- Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “the only stone citadel”. - Câu đầy đủ là: The Citadel of the Ho Dynasty is the only stone citadel in Southeast Asia which was constructed of large limestone blocks. => mệnh đề quan hệ dạng bị động + danh từ đằng trước có từ “the only” bổ nghĩa => rút gọn thành “to be constructed” Tạm dịch: Thành nhà Hồ là thành đá duy nhất ở Đông Nam Á được xây dựng bằng những khối đá vôi lớn. Câu 21
Son Doong Cave, _______ in 2009, is believed to contain the world’s largest cave passage
Đáp án : A Phương pháp giải :
Ngữ pháp về rút gọn mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
- Động từ chính trong câu là “is believed” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “Son Doong Cave”. => mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “Ved-V3” Giải thích: - Động từ chính trong câu là “is believed” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “Son Doong Cave”. - Câu đầy đủ là: Son Doong Cave, which was first explored in 2009, is believed to contain the world’s largest cave passage. => mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “first explored” Tạm dịch: Hang Sơn Đoòng, được khám phá lần đầu tiên vào năm 2009, được cho là có chứa hành lang hang động lớn nhất thế giới. Câu 22
The monuments of My Son are the most important constructions of the Champa Kingdom ______ on the coast of Central Viet Nam from the 4th to the 13th centuries
Đáp án : A Phương pháp giải :
Ngữ pháp về rút gọn mệnh đề quan hệ - Động từ chính trong câu là “are” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho cụm từ “the most important constructions”. => mệnh đề quan hệ dạng chủ động + danh từ đằng trước có từ “the most important” bổ nghĩa Lời giải chi tiết :
- Câu đầy đủ là: The monuments of My Son are the most important constructions of the Champa Kingdom which flourished on the coast of Central Viet Nam from the 4th to the 13th centuries. => mệnh đề quan hệ dạng chủ động + danh từ đằng trước có từ “the most important” bổ nghĩa => rút gọn còn “to flourish” Tạm dịch: Các di tích ở Mỹ Sơn là những công trình quan trọng nhất của Vương quốc Chăm Pa, phát triển hưng thịnh ở khu vực duyên hải miền Trung Việt Nam từ thế kỷ thứ 4 đến thế kỷ 13. Câu 23
Son Doong Cave is the largest cave in the world ______ in Phong Nha - Ke Bang National Park
Đáp án : D Phương pháp giải :
Ngữ pháp về rút gọn mệnh đề quan hệ - Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “the largest cave”. => mệnh đề quan hệ dạng bị động + danh từ đằng trước có từ “the largest” bổ nghĩa Lời giải chi tiết :
- Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “the largest cave”. - Câu đầy đủ là: Son Doong Cave is the largest cave in the world which was discovered in Phong Nha - Ke Bang National Park. => mệnh đề quan hệ dạng bị động + danh từ đằng trước có từ “the largest” bổ nghĩa => rút gọn thành “to be discovered” Tạm dịch: Hang Sơn Đoòng là hang động lớn nhất thế giới được tìm ra trong khu vực Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Câu 24
The distinction of the Khai Dinh Tomb is the unique architecture _____ the art of Rococo and the Vietnamese style
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ngữ pháp về rút gọn mệnh đề quan hệ - Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “the unique architecture”. Lời giải chi tiết :
- Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “the unique architecture”. - Câu đầy đủ là: The distinction of the Khai Dinh Tomb is the unique architecture which combines the art of Rococo and the Vietnamese style. => mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “combining” Tạm dịch: Sự khác biệt của Lăng Khải Định là kiến trúc độc đáo kết hợp phong cách nghệ thuật Rococo và phong cách Việt Nam. Câu 25
The Temple of Preah Vihear in Cambodia is composed of a series of sanctuaries _____ by a system of pavements and staircases over an 800 metre long axis
Đáp án : A Phương pháp giải :
Ngữ pháp về rút gọn mệnh đề quan hệ - Động từ chính trong câu là “is composed” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “a series of sanctuaries”. Lời giải chi tiết :
- Động từ chính trong câu là “is composed” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “a series of sanctuaries”. - Câu đầy đủ là: The Temple of Preah Vihear in Cambodia is composed of a series of sanctuaries which are linked by a system of pavements and staircases over an 800 metre long axis. => mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “linked” Tạm dịch: Đền Preah Vihear ở Campuchia bao gồm rất nhiều điện thờ được liên kết bởi một hệ thống vỉa hè và cầu thang gác trên một trục dài 800 mét. Read the following passage and choose the best answer for each blank. SPRING FESTIVALS From (26) _______ times people have celebrated the end of winter and the new life that spring brings. One of the most important Christian festivals is Easter, (27) _______ Christians remember the death and resurrection of Jesus Christ Easter, however, is not the (28) _______ spring festival. In Sweden, people celebrate the end of the winter by making (29) _______ bonfires. Fire also plays an important part in the Hindu festival of Holi. In some villages children are (30) _______ round bonfires by their mothers to protect them(31) _______ danger in the coming year. Buddhists in Thailand soak (32) _______ in water when celebrating their New Year, which (33) _______ in the middle of April. In Antigua in Guatemala they carpet the streets with flowers. Chinese spring parades are (34) _______ colourful, but (35) _______ flowers they have large dragon puppets which dance in the streets. Câu 26
From (26) _______ times people have celebrated the end of winter and the new life that spring brings.
Đáp án : A Phương pháp giải :
earliest (adj): sớm nhất, từ đầu previous (adj): trước đó latest (adj): gần nhất, mới nhất old (adj): già, cũ Lời giải chi tiết :
earliest (adj): sớm nhất, từ đầu previous (adj): trước đó latest (adj): gần nhất, mới nhất old (adj): già, cũ - Cụm thường gặp: From earliest times: Từ những khoảng thời kỳ đầu => From earliest times people have celebrated the end of winter and the new life that spring brings. Tạm dịch:Từ những khoảng thời kỳđầu, mọi người đã tổ chức kỷ niệm khi mùa đông kết thúc và mừng cuộc sống mới mà mùa xuân mang lại. Câu 27
One of the most important Christian festivals is Easter, (27) _______ Christians remember the death and resurrection of Jesus Christ Easter…
Đáp án : B Phương pháp giải :
Từ vựng + đại từ quan hệ which: cái mà because: bởi vì when: khi mà by then: cho đến lúc đó Lời giải chi tiết :
which: cái mà because: bởi vì when: khi mà by then: cho đến lúc đó - Dùng đại từ quan hệ “when” thay thế cho danh từ “Easter” phía trước để diễn tả mốc thời gian One of the most important Christian festivals is Easter, which Christians remember the death and resurrection of Jesus Christ Easter… Tạm dịch:Một trong những lễ hội Kitô giáo quan trọng nhất là Lễ Phục Sinh, khi những người theo đạo Kitô tưởng nhớ đến cái chết và sự phục sinh của Chúa Giêsu Kitô … Câu 28
.… however, is not the (28) _______ spring festival.
Đáp án : C Phương pháp giải :
single (adj): đơn lẻ only (adj): duy nhất one (adj): một lonely (adj): cô đơn Lời giải chi tiết :
single (adj): đơn lẻ only (adj): duy nhất one (adj): một lonely (adj): cô đơn - Dựa vào nghĩa thì đáp án C là phù hợp nhất … however, is not the only spring festival. Tạm dịch:… tuy nhiên, đây không phải là lễ hội mùa xuân duy nhất. Câu 29
In Sweden, people celebrate the end of the winter by making (29) _______ bonfires.
Đáp án : D Phương pháp giải :
giant (adj): khổng lồ extreme (adj): vô cùng, cùng cực tremendous (adj): dữ dội, bao la,khủng khiếp huge (adj): to lớn Lời giải chi tiết :
giant (adj): khổng lồ extreme (adj): vô cùng, cùng cực tremendous (adj): dữ dội, bao la,khủng khiếp huge (adj): to lớn - Cụm cố định: make a bonfire: đốt lửa trại - Dựa vào nghĩa thì đáp án D là phù hợp nhất In Sweden, people celebrate the end of the winter by making huge bonfires. Tạm dịch:Ở Thụy Điển, người ta ăn mừng vào cuối mùa đông bằng cách đốt lửa trại thật lớn. Câu 30
In some villages children are (30) _______ round bonfires by their mothers …
Đáp án : B Phương pháp giải :
go (v): đi bring (v): mang theo carry (v): mang theo,vác, khuân, chở, ẵm run (v): chạy Lời giải chi tiết :
go (v): đi bring (v): mang theo carry (v): mang theo,vác, khuân, chở, ẵm run (v): chạy =>Dựa vào nghĩa thìđáp án B là phù hợp nhất In some villages children are carried round bonfires by their mothers … Tạm dịch:Ở một số ngôi làng, trẻ em được các bà mẹ ẵm đi xung quanh lửa trại … Câu 31
… to protect them (31) _______ danger in the coming year.
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Cấu trúc cố định: protect sb from sth/ doing sth: bảo vệ ai khỏi cái gì Lời giải chi tiết :
- Cấu trúc cố định: protect sb from sth/ doing sth: bảo vệ ai khỏi cái gì … to protect them from danger in the coming year. Tạm dịch:… để bảo vệ chúng khỏi nguy hiểm trong năm tới. Câu 32
Buddhists in Thailand soak (32) _______ in water when celebrating their New Year…
Đáp án : C Phương pháp giải :
through: qua one other: một cái khác each other: nhau mutually: lẫn nhau, qua lại Lời giải chi tiết :
through: qua one other: một cái khác each other: nhau mutually: lẫn nhau, qua lại =>Dựa vào nghĩa thìđáp án C là phù hợp nhất Buddhists in Thailand soak each other in water when celebrating their New Year… Tạm dịch:Các Phật tử ở Thái Lan ngâm nhau trong nước khi tổ chức ăn mừng Năm Mới Câu 33
…. which (33) _______ in the middle of April.
Đáp án : A Phương pháp giải :
fall (v): rơi vào happen (v): xảy ra appear (v): xuất hiện occur (v): xảy ra Lời giải chi tiết :
fall (v): rơi vào happen (v): xảy ra appear (v): xuất hiện occur (v): xảy ra =>Dựa vào nghĩa thìđáp án A là phù hợp nhất …. which falls in the middle of April. Tạm dịch:… việc này rơi vào giữa tháng Tư. Câu 34
Chinese spring parades are (34) _______ colourful, …
Đáp án : D Phương pháp giải :
the same: giống not less: không ít hơn as: như là equally: cũng, tương tự, hơn nữa Lời giải chi tiết :
the same: giống not less: không ít hơn as: như là equally: cũng, tương tự, hơn nữa =>Dựa vào nghĩa thìđáp án D là phù hợp nhất Chinese spring parades are equally colourful, … Tạm dịch:Các cuộc diễu hành mùa xuân của người dân Trung Quốc cũng đầy màu sắc,… Câu 35
… but (35) _______ flowers they have large dragon puppets which dance in the streets.
Đáp án : A Phương pháp giải :
instead of : thay vì in spite of : mặc dù on behalf of : thay mặt in place of : thay cho Lời giải chi tiết :
instead of : thay vì in spite of : mặc dù on behalf of : thay mặt in place of : thay cho => Dựa vào nghĩa thìđáp án A là phù hợp nhất … but instead of flowers they have large dragon puppets which dance in the streets. Tạm dịch:… nhưng thay vì nhiều sắc màu từ hoa, họ có những con rối hình rồng lớn nhảy múa trên đường phố. CÁC LỄ HỘI MÙA XUÂN Từ những khoảng thời kỳ đầu, mọi người đã tổ chức kỷ niệm khi mùa đông kết thúc và mừng cuộc sống mới mà mùa xuân mang lại.Một trong những lễ hội Kitô giáo quan trọng nhất là Lễ Phục Sinh, khi những người theo đạo Kitô tưởng nhớ đến cái chết và sự phục sinh của Chúa Giêsu Kitô, tuy nhiên, đây không phải là lễ hội mùa xuân duy nhất.Ở Thụy Điển, người ta ăn mừng vào cuối mùa đông bằng cách đốt lửa trại thật lớn. Lửa cũng đóng vai trò quan trọng trong Lễ hội màu sắc Holi của những người theo đạo Hindu giáo. Ở một số ngôi làng, trẻ em được các bà mẹ ẵm đi xung quanh lửa trại để bảo vệ chúng khỏi nguy hiểm trong năm tới. Các Phật tử ở Thái Lan ngâm nhau trong nước khi tổ chức ăn mừng Năm Mới, việc này rơi vào giữa tháng Tư. Ở Antigua, Guatemala họ trải thảm bằng hoa trên các đường phố. Các cuộc diễu hành mùa xuân của người dân Trung Quốc cũng đầy màu sắc, nhưng thay vì nhiều sắc màu từ hoa, họ có những con rối hình rồng lớn nhảy múa trên đường phố. Hoi An Ancient Town Arriving in Hoi An around 9 p.m., I was really relieved when I discovered that the whole town was peacefully quiet, something I am really concerned that Hoi An at night may become crazy club scenes. In the next morning, I woke up very early, and walked around the town admiring waterfront areas where local fishermen were ready to go out for day fishing, the very lively market and extremely charming and empty streets. Since there was no tourist, only locals then and the souvenir shops were still close, I felt that Hoi An at that moment was an extremely gorgeous place to visit. The yellowish Chinese styled houses along the street together with decorative bushes of bougainvillea flower are lovely sights and very photogenic. The layout of houses was claimed to be unique for not strictly complied with Feng Shui but for benefit of better ventilation in tropical region. Another thing that I am really impressed is the preservation of thẹ whole town which is very amazing and very authentic, which is a thing that cannot be found in Melaka, Singapore or Macao. The Japanese Bridge is maybe the only sight that I found very interesting for its stories that the Japanese built this bridge in order to calm evil serpent spirit “Namazu” that caused earthquake in very faraway Japan since they believe Hoi An is located on the back of the serpent. I strangely found that there are still many nice temples, especially the one dedicate to Confucius which has more unique and interesting Vietnamese elements more than the preserved ones in the core zone. I also noted that Hoi An is not only popular with European tourists but also Korean, Japanese, Australian and New Zealander. After sunset, the whole town waterfront becomes a night market with many local foods. And at that time Hoi An is very charming with hundreds of paper and silk lanterns. Hoi An at night seems to be a very popular place for pre-wedding photo shooting, as I saw many Vietnamese couples in their traditional dresses with their photographer teams everywhere especially around the Japanese Bridge, so a great place to see local contemporary wedding cultures. All in all, I really enjoyed my time in Hoi An for its lovely atmosphere and nice townscape.
Câu 36
The first impression that the writer had on the first evening and the next morning was that ______.
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Xác định từ khóa trong câu hỏi là “first impression” và từ về mốc thời gian “on the first evening and the next morning" Lời giải chi tiết :
Ấn tượng đầu tiên củatác giả vào buổi tối đầu tiên và sáng hôm sau là ______. A.phố cổ có thể trở thành những sân khấu câu lạc bộ cuồng nhiệt như nhiều thị trấn cổ khác trên thế giới B.phố cổ là một nơi tuyệt vời để ghé thăm đặc biệt là vào buổi sáng sớm và buổi tối C.ngư dân địa phương đã sẵn sàng đi câu cá trong ngày, không để ý đến các vị khách du lịch D.không có khách du lịch và các cửa hàng lưu niệm vẫn đóng cửa, thế nên tác giả cảm thấy nhàm chán Đoạn chứa thông tin liên quan đến từ khóa nằm ở đoạn 1: Arriving in Hoi An around 9 p.m., I was really relieved when I discovered that the whole town was peacefully quiet, something I am really concerned that Hoi An at night may become crazy club scenes. In the next morning, I woke up very early, and walked around the town admiring waterfront areas where local fishermen were ready to go out for day fishing, the very lively market and extremely charming and empty streets. Since there was no tourist, only locals then and the souvenir shops were still close, I felt that Hoi An at that moment was an extremely gorgeous place to visit. (Đến Hội An vào khoảng 9 giờ tối, tôi đã thực sự cảm thấy nhẹ nhõm khi phát hiện ra rằng cả phố cổ thật yên tĩnh thanh bình, vì một điều gì đó mà tôi thực sự lo ngại đó là Hội An vào ban đêm có thể trở thành nhữngsân khấu câu lạc bộ cuồng nhiệt. Sáng hôm sau, tôi thức dậy rất sớm và đi dạo quanh phố cổ, ngắm nhìn những khu vực ven sông, nơi ngư dân địa phương đã sẵn sàng đi câu cá trong ngày, cómột khu chợ sôi động cùng những con phố vô cùng quyến rũ và vắng vẻ. Vì không có khách du lịch, chỉ có người dân địa phương và các cửa hàng lưu niệm vẫn còn chưa mở cửa, nên tôi cảm thấy rằng Hội An vào thời điểm đó chính là một nơi vô cùng tuyệt đẹp để ghé thăm.) Câu 37
All of the following statements are true about the architecture of Hoi An EXCEPT that ______
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Xác định dạng câu hỏi: All of the following statements are true about Ha Long Bay EXCEPT that ______. => Negative factual questions: dạng câu hỏi lấy thông tin phủ định - đối lập Lời giải chi tiết :
Tất cả các câu sau đây đều đúng về kiến trúc của Hội An ngoại trừ ______. A.những ngôi nhà dọc theo đường phố được trang trí bằng những giàn hoa giấy B.những ngôi nhà dọc theo đường phố là những điểm phong cảnh xinh xắn đáng yêu và rất ăn ảnh C.cách bố trí những ngôi nhà là vì mục đíchthông gió tốt hơn ở vùng nhiệt đới D.cách bố trí những ngôi nhà rất độc đáo và tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc về Phong Thủy - Đoạn chứa thông tin là đầu đoạn 2: The yellowish Chinese styled houses along the street together with decorative bushes of bougainvillea flower are lovely sights and very photogenic. The layout of houses was claimed to be unique for not strictly complied with Feng Shui but for benefit of better ventilation in tropical region. (Những ngôi nhà màu vàng theo phong cách Trung Quốc dọc theo đường phố cùng với những giàn hoa giấy trang trí là những điểm phong cảnh xinh xắn đáng yêu và rất ăn ảnh. Cách bố trí những ngôi nhà ở đây được coi là độc nhất vì không tuân thủ nghiêm ngặt theo các nguyên tắc về Phong Thủy mà làvì mục đích thông gió tốt hơn ở vùng nhiệt đới.) =>thông tin ở cả 3 đáp án A, B & C đều có trong bài, chỉ đáp án D là sai Câu 38
The important thing that the writer is really impressed is that _____
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Xác định từ khóa trong câu hỏi là “really impressed”; Lời giải chi tiết :
Điều quan trọng mà tác giả thực sự ấn tượng là _______. A.việc bảo tồn toàn bộ phố cổ là rất tuyệt vời và thiết thực B.những ngôi nhà màu vàng theo phong cách Trung Quốc có thể được tìm thấy ở các quốc gia khác C.việc bảo tồn toàn bộ phố cổ tương tự như ở các thành phố khác D.không có những ngôi đền đẹp, độc đáo và thú vị nằm ngoài vùng trung tâm được bảo tồn - Xác định từ khóa trong câu hỏi là “really impressed”; - Câu chứa từ khóa và thông tin nằm ở đoạn 2: Another thing that I am really impressed isthe preservation of thẹ whole town which is very amazing and very authentic, which is a thing that cannot be found in Melaka, Singapore or Macao. (Một điều nữa mà tôi thực sự ấn tượng đó là việc bảo tồn toàn bộ phố cổ này rất tuyệt vời và thiết thực, đó là điều không thể tìm thấy ở Melaka, Singapore hay Macao.) Câu 39
The beauty of Hoi An at night was thanks to ______
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Xác định từ khóa trong câu hỏi là “beauty”, “at night” - Câu chứa thông tin liên quan đến từ khóa nằm ở đoạn cuối: After sunset, the whole town waterfront becomes a night market with many local foods. And at that time Hoi An is very charming with hundreds of paper and silk lanterns. (Sau khi mặt trời lặn, toàn bộ phố cổ ven sông trở thành khu chợ đêm có rất nhiều món ăn địa phương. Và vào thời điểm đó, Hội An rất quyến rũ nhờ hàng trăm chiếc đèn lồng làm bằng giấy và lụa.) Lời giải chi tiết :
Vẻ đẹp của Hội An vào ban đêm là nhờ _______. A.khách du lịch châu Âu và châu Á B.điểm đến nổi tiếng phổ biển ở đây C.ẩm thực địa phương và đèn lồng D.toàn bộ phố cổ ven song - Xác định từ khóa trong câu hỏi là “beauty”, “at night” - Câu chứa thông tin liên quan đến từ khóa nằm ở đoạn cuối: After sunset, the whole town waterfront becomes a night market with many local foods. And at that time Hoi An is very charming with hundreds of paper and silk lanterns. (Sau khi mặt trời lặn, toàn bộ phố cổ ven sông trở thành khu chợ đêm có rất nhiều món ăn địa phương. Và vào thời điểm đó, Hội An rất quyến rũ nhờ hàng trăm chiếc đèn lồng làm bằng giấy và lụa.) Câu 40
Hoi An is also a good place ______.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Câu chứa thông tin nằm ở đoạn cuối: Hoi An at night seems to be a very popular place for pre-wedding photo shooting, as I saw many Vietnamese couples in their traditional dresses with their photographer teams everywhere especially around the Japanese Bridge, so a great place to see local contemporary wedding cultures Lời giải chi tiết :
Hội An cũng là một nơi thích hợp _______. A.để khám phá và cảm nhận văn hóa địa phương, đặc biệt là những nét văn hóa địa phương qua những đám cưới hiện đại B.để có những album ảnh nghệ thuật về cuộc sống hàng ngày C.để nhìn thấy nhiều cặp đôi người Việt trong trang phục truyền thống D.để xem các nhóm chụp ảnh quanh cầu Nhật Bản - Câu chứa thông tin nằm ở đoạn cuối: Hoi An at night seems to be a very popular place for pre-wedding photo shooting, as I saw many Vietnamese couples in their traditional dresses with their photographer teams everywhere especially around the Japanese Bridge, so a great place to see local contemporary wedding cultures.(Hội An vào buổi tối có vẻ là một nơi rất phổ biến để chụp ảnh cưới, vì tôi thấy nhiều cặp vợ chồng người Việt mặc trang phục truyền thống cùng các nhóm thợ ảnh ở khắp nơi trên cầu Nhật Bản, đây cũng là một nơi tuyệt vời để khám phá và cảm nhận những nét văn hóa đám cưới đương đại tại địa phương.) Phố cổ Hội An Đến Hội An vào khoảng 9 giờ tối, tôi đã thực sự cảm thấy nhẹ nhõm khi phát hiện ra rằng cả phố cổ thật yên tĩnh thanh bình, vì một điều gì đó mà tôi thực sự lo ngại đó là Hội An vào ban đêm có thể trở thành những sân khấu câu lạc bộ cuồng nhiệt. Sáng hôm sau, tôi thức dậy rất sớm và đi dạo quanh phố cổ, ngắm nhìn những khu vực ven sông, nơi ngư dân địa phương đã sẵn sàng đi câu cá trong ngày, có một khu chợ sôi động cùng những con phố vô cùng quyến rũ và vắng vẻ. Vì không có khách du lịch, chỉ có người dân địa phương và các cửa hàng lưu niệm vẫn còn chưa mở cửa, nên tôi cảm thấy rằng Hội An vào thời điểm đó chính là một nơi vô cùng tuyệt đẹp để ghé thăm. Những ngôi nhà màu vàng theo phong cách Trung Quốc dọc theo đường phố cùng với những giàn hoa giấy trang trí là những điểm phong cảnh xinh xắn đáng yêu và rất ăn ảnh. Cách bố trí những ngôi nhà ở đây được coi là độc nhất vì không tuân thủ nghiêm ngặt theo các nguyên tắc về Phong Thủy mà là vì mục đích thông gió tốt hơn ở vùng nhiệt đới. Một điều nữa mà tôi thực sự ấn tượng đó là việc bảo tồn toàn bộ phố cổ này rất tuyệt vời và thiết thực, đó là điều không thể tìm thấy ở Melaka, Singapore hay Macao. Cây cầu Nhật Bản có lẽ là cảnh tượng duy nhất mà tôi thấy rất thú vị về những câu chuyện mà người Nhật xây dựng cây cầu này để làm dịu tinh thần rắn ác “Namazu” gây ra trận động đất ở Nhật Bản từ xa vì họ tin rằng Hội An nằm ở phần lưng của con rắn. Một cách kỳ lạ là tôi thấy rằng vẫn còn nhiều ngôi đền đẹp, đặc biệt là đền thờ Khổng Tử mang nhiều yếu tố độc đáo và thú vị của Việt Nam hơn so với những ngôi đền được bảo tồn ở vùng trung tâm. Tôi cũng lưu ý rằng Hội An không chỉ phổ biến với khách du lịch châu Âu mà còn với cả du khách Hàn Quốc, Nhật Bản, Úc và New Zealand. Sau khi mặt trời lặn, toàn bộ phố cổ ven sông trở thành khu chợ đêm có rất nhiều món ăn địa phương. Và vào thời điểm đó, Hội An rất quyến rũ nhờ hàng trăm chiếc đèn lồng làm bằng giấy và lụa. Hội An vào buổi tối có vẻ là một nơi rất phổ biến để chụp ảnh cưới, vì tôi thấy nhiều cặp vợ chồng người Việt mặc trang phục truyền thống cùng các nhóm thợ ảnh ở khắp nơi trên cầu Nhật Bản, đây cũng là một nơi tuyệt vời để khám phá và cảm nhận những nét văn hóa đám cưới đương đại tại địa phương. Tóm lại, tôi thực sự đã tận hưởng khoảng thời gian ở Hội An nhờ bầu không khí đáng yêu và cảnh quan tuyệt đẹp của phố cổ. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. Câu 41
It never occurred to me to go by train.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dịch nghĩa của từng câu và chọn đáp án Lời giải chi tiết :
Tôi đi bằng tàu hỏa là việc không bao giờ xảy ra. A. Tôi thường đi bằng tàu hỏa. B.Tôi đã từng đi bằng tàu hỏa. C.Tôi không bao giờ thấy chán khi đi tàu hỏa. D.Tôi chưa bao giờ nghĩ đến việc đi bằng tàu hỏa. Câu 42
I should have studied last night, but I was too tired.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cấu trúc: Should have + PP: lẽ ra phải, lẽ ra nên. Chỉ một việc đáng lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra, ý có phần trách móc, khuyên bảo nhẹ nhàng về việc không thể thay đổi trong quá khứ đó. E.g.: a) Lan shouldn't have called Linh last night.[Lẽ ra Lan không nên gọi cho Linh tối qua.] b) She didn’t pass the exam. She should have studied harder.[Cô ấy đã không đỗ kì thi. Đáng nhẽ cô ấy phải học chăm chỉ hơn.] Lời giải chi tiết :
Lẽ ra tối qua tôi nên học bài, nhưng tôi đã quá mệt. A. Tôi không thể học bài tối qua vì tôi rất mệt. B. Tôi đã học tối qua, vì vậy tôi đã rất mệt. C. Tôi đã cố gắng học tối qua nhưng tôi cảm thấy chán. D. Tôi không học tối qua vì tôi cảm thấy rất chán. Câu 43
The doctor said "You really ought to rest for a few days, Jasmine"
Đáp án : C Phương pháp giải :
Câu tường thuật “Reported speech” với động từ nguyên mẫu - Nếu câu trực tiếp là các mẫu câu có: + had better/ ought to/ should/ must + Why don’t you + V? + If I were you, I’d (not) + V … => Khi chuyển sang câu gián tiếp, ta dùng động từ tường thuật là “advise” đi với động từ nguyên mẫu E.g.: “Why don’t you take a course in computer?” my teacher said to me. (Thầy giáo nói với tôi, “Em nên theo một khóa học máy tính.” => My teacher advised me to take a course in computer. Lời giải chi tiết :
Bác sĩ đã nói, "Jasmine, bạn thực sự nên nghỉ ngơi vài ngày." A.Bác sĩ của Jasmine khẳng định rằng cô ấy nên nghỉ ngơi vài ngày. B.Bác sĩ đề nghị rằng Jasmine nên nghỉ ngơi một chút. C.Bác sĩ khuyên Jasmine nên nghỉ ngơi vài ngày. D.Bác sĩ khuyến nghị rằng Jasmine nên nghỉ ngơi trong thời gian ngắn. Câu 44
The sooner he stops smoking, the better he'll feel
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cấu trúc so sánh kép The + tính từ/ trạng từ so sánh hơn + S + V, the + tính từ/ trạng từ so sánh hơn + S + V: Càng ... càng... E.g.: a) The higher we flew, the worse she felt. (Chúng tôi càng bay cao, cô ấy càng cảm thấy khó chịu.) b) The more you study, the smarter you will become. (Bạn càng học nhiều, bạn càng trở nên thông thái.) Lời giải chi tiết :
Càng ngừng hút thuốc sớm, anh ta sẽ càng cảm thấy khỏe hơn. A.Ngay khi anh ta cảm thấy khỏe hơn, anh ta sẽ cố gắng ngừng hút thuốc. B.Khi anh ta ngừng hút thuốc, anh ta sẽ bắt đầu cảm thấy khỏe hơn. C.Anh ta cảm thấy khỏe hơn rất nhiều khi anh ta ngừng hút thuốc. D.Mặc dù anh ta cảm thấy khỏe hơn, anh ta vẫn hút thuốc. Câu 45
The coffee was not strong. It didn't keep us awake.
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ S + tobe + adj/ adv + enough + to_V: đủ … để làm gì đó … + S + tobe + so + adj/ adv + that + clause: quá …đến nỗi mà … Lời giải chi tiết :
Cà phê không đặc. Nó không khiến chúng tôi thứcđược. A.Cà phê rất đặc, nhưng nó không thể khiến chúng tôithức được. B.Cà phê đặc đến nỗi chúng tôi không thể nào ngủ được. C.Cà phê không đủ đặc để khiến cho chúng tôithức được. D.Chúng tôi đã thức vì cà phê rất đặc.
Câu 46 :
Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct. Most of the trees in our garden are less than 10 years old but ones are much older than that Đáp án
Most of the trees in our garden are less than 10 years old but ones are much older than that Phương pháp giải :
Kiến thức về đại từ Lời giải chi tiết :
“Most” là phần lớn - chưa phải tất cả số cây trong vườn, vế sau ý nói đến những cây còn lại, nếu dùng “ones” thì nghĩa là thay thế cho những cái cây đã đc nhắc đến rồi => sửa “one” -> “some” =>Most of the trees in our garden are less than 10 years old but some are much older than that Tạm dịch: Phần lớn các cây trong vườn nhà chúng tôi đều dưới 10 năm tuổi, chỉ có những cây còn lại là lâu năm hơn thế.
|