Trắc nghiệm Kiểm tra Unit 6 Tiếng Anh 11 mớiĐề bài I. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest. Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
global
II. Choose the word that has main stress placed differently from the others. Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Sea level rise is usually regarded as Viet Nam’s main _______: a one-meter rise would submerge 40 percent of the country and make millions homeless. disaster hope destruction concern
Câu 12 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. The next dry season will be extremely severe _______ further saltwater intrusion, water and rain shortages, and heat waves. because although due to thanks to
Câu 13 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. A layer of greenhouse gases - primarily water vapor, and carbon dioxide - acts as a _______ blanket for the Earth, absorbing heat and warming the surface. thermal hot heat heating
Câu 14 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Humans_______ atmospheric carbon dioxide concentration by a third since the Industrial Revolution began. increase have increased had increased were increasing
Câu 15 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. _______ the desalination plant, the company could offer an effective solution to the problem of water scarcity. To build Having built Being built Having been built
Câu 16 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. The public praised the local farmers for _______ millions of trees on the surrounding hills. plant being planted being planting having planted IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank. Viet Nam is listed by the World Bank among the countries most (26) _______by rising waters brought about by higher global temperatures. Such a rise of one meter (27) _______ a third of the Mekong Delta underwater and lead to mass internal migration and devastation in a region (28) _______ produces nearly half of Viet Nam's rice. The vast, humid expanse of the delta is home to more than 17 million people, who (29)_______ for generations on its thousands of river arteries. But rising sea water caused by global warming is now increasing the salt content of the river water and (30) _______the livelihoods of millions of poor farmers and fishermen. Climate change is (31) _______the rivers of the Mekong Delta salty. In Ben Tre, salt water reached as far as 35 miles inland, causing significant (32) _______to crops and livestock, with rice production particularly affected. It is said that there are three grams of salt per litre of fresh water in the rivers now. Gradually, more and more people are affected: (33) _______nearest the sea are the most affected now, but soon the whole province will be (34) _______. The salinity of the water has (35) _______ a point where many locals have been forced to abandon their traditional rice cultivation. Câu 17
Viet Nam is listed by the World Bank among the countries most (1) _______by rising waters brought about by higher global temperatures.
Câu 18
Such a rise of one meter (2) _______ a third of the Mekong Delta underwater …
Câu 19
...in a region (3) _______ produces nearly half of Viet Nam's rice.
Câu 20
The vast, humid expanse of the delta is home to more than 17 million people, who (4)_______ for generations on its thousands of river arteries.
Câu 21
But rising sea water caused by global warming is now increasing the salt content of the river water and (5) _______the livelihoods of millions of poor farmers and fishermen.
Câu 22
Climate change is (6) _______the rivers of the Mekong Delta salty.
Câu 23
In Ben Tre, salt water reached as far as 35 miles inland, causing significant (7) _______to crops and livestock, with rice production particularly affected.
Câu 24
Gradually, more and more people are affected: (8) _______nearest the sea are the most affected now, …
Câu 25
...but soon the whole province will be (9) _______.
Câu 26
The salinity of the water has (10) _______ a point where many locals have been forced to abandon their traditional rice cultivation.
V. Read the passage below and choose one correct answer for each question. Global warming and cooling have occurred naturally throughout history. But in the last 200 years, humans’ uses of fossil fuels and clear cutting of forests have increased the amount of carbon dioxide and other gases in the atmosphere. These gases trap some of the radiation from the sun which then increases the Earth’s temperature. Given the current state of environmental pollution caused by human activities, scientists believe the average temperature of the earth may increase 1-2 degrees Celsius which put simply, means some places will get much hotter and some much colder. At the same time, this overall warming effect means more frequent and more intense weather systems, especially in terms of flooding and drought. Viet Nam is one of the most vulnerable environments due to its location on the planet. It is already subject to some of the earth’s most powerful weather systems and the increased frequency and intensity of storms will affect it often and directly, especially in coastal areas where most people live. Various estimates have been made as to the possible impacts. The most directly affected sector will be agriculture, which is very sensitive to flooding and the effects of extreme weather. Viet Nam has the advantage of coming relatively late into the industrialization, urbanization, and modernization process. This means it can avoid many of the mistakes made by wealthier industrial countries. For example, wireless communication networks can be built from the start rather than installing lines that can easily be destroyed in extreme weather. Cities can be designed and located in less vulnerable locations. Climate-friendly building codes and standards can be created that are both more efficient and less prone to heat stress, wind damage, and flooding. Climate friendly transport systems, especially public transport, can be adopted. Câu 27
The causes of global warming come from _________.
Câu 28
All of the following may result in global warming EXCEPT ______.
Câu 29
Coastal areas in Viet Nam are often and directly affected by______ .
Câu 30
In preparing for climate change, Viet Nam should take all of the following measures EXCEPT_______.
Câu 31
The word “vulnerable” in paragraph 2 is closest in meaning to_______.
Câu 32 :
VI. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. Why not participate in the English Speaking Contest He asked me to take part in the English Speaking Contest. He suggested taking part in the English Speaking Contest. He offered us to take part in the English Speaking Contest. He told me not to participate in the English Speaking Contest. Lời giải và đáp án I. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest. Câu 1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cách phát âm “-a” Lời giải chi tiết :
change /tʃeɪndʒ/ preparation /ˌprepəˈreɪʃn/ climate /ˈklaɪmət/ related /rɪˈleɪtɪd/ Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /ə/, còn lại là /eɪ/ Câu 2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Cách phát âm “-e” Lời giải chi tiết :
infectious /ɪnˈfekʃəs/ chemical /ˈkemɪkl/ electronic /ɪˌlekˈtrɒnɪk/ species /ˈspiːʃiːz/ Phần được gạch chân ở câu D được phát âm là /i/, còn lại là /e/ Câu 3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Cách phát âm “-a” Lời giải chi tiết :
capture /ˈkæptʃə(r)/ catastrophic /ˌkætəˈstrɒfɪk/ atmosphe /ˈætməsfɪə(r)/ shortage /ˈʃɔːtɪdʒ/ Phần được gạch chân ở câu D được phát âm là /i/, còn lại là /æ/ Câu 4
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cách phát âm “-ou” Lời giải chi tiết :
drought /draʊt/ brought /brɔːt/ doubt /daʊt/ boundary /ˈbaʊndri/ Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /ɔː/, còn lại là /aʊ/ Câu 5
global
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cách phát âm “-a” Lời giải chi tiết :
impact /ˈɪmpækt/ balance /ˈbæləns/ global /ˈɡləʊbəl/ man-made /ˌmæn ˈmeɪd/ Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /ə/, còn lại là /æ/ II. Choose the word that has main stress placed differently from the others. Câu 6
Đáp án : B Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
catastrophic /ˌkætəˈstrɒfɪk/ fertilizer /ˈfɜːtəlaɪzə(r)/ preservation /ˌprezəˈveɪʃn/ electronic /ɪˌlekˈtrɒnɪk/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1 , còn lại là âm tiết 3 Câu 7
Đáp án : B Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
diversity /daɪˈvɜːsəti/ ecosystem /ˈiːkəʊsɪstəm/ ecology /iˈkɒlədʒi/ industrial /ɪnˈdʌstriəl/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1 , còn lại là âm tiết 2 Câu 8
Đáp án : D Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
consequence /ˈkɒnsɪkwəns/ atmosphere /ˈætməsfɪə(r)/ chemical /ˈkemɪkl/ infectious /ɪnˈfekʃəs/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1 Câu 9
Đáp án : C Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ climate /ˈklaɪmət/ upset /ʌpˈset/ footprint /ˈfʊtprɪnt/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1 Câu 10
Đáp án : A Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
catastrophe /kəˈtæstrəfi/ academic /ˌækəˈdemɪk/ education /ˌedʒuˈkeɪʃn/ elementary /ˌelɪˈmentri/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 3.
Câu 11 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Sea level rise is usually regarded as Viet Nam’s main _______: a one-meter rise would submerge 40 percent of the country and make millions homeless. disaster hope destruction concern Đáp án
concern Phương pháp giải :
disaster (n): thảm họa hope (n): hy vọng destruction (n): sự phá hủy concern (n): mối lo ngại Lời giải chi tiết :
disaster (n): thảm họa hope (n): hy vọng destruction (n): sự phá hủy concern (n): mối lo ngại => Sea level rise is usually regarded as Viet Nam’s main concern: a one-meter rise would submerge 40 percent of the country and make millions homeless. Tạm dịch: Mực nước biển dâng thường được coi là mối lo ngại chính của Việt Nam: tăng một mét sẽ làm ngập 40% đất nước và làm cho hàng triệu người mất nhà cửa.
Câu 12 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. The next dry season will be extremely severe _______ further saltwater intrusion, water and rain shortages, and heat waves. because although due to thanks to Đáp án
due to Phương pháp giải :
Liên từ Lời giải chi tiết :
because + S + V = due to + N/ V – ing: bởi vì although + S + V : mặc dù thanks to + N/ V – ing: nhờ có Tạm dịch: Mùa khô tiếp theo sẽ cực kỳ nghiêm trọng do tiếp tục xâm nhập mặn, thiếu nước và mưa, và sóng nhiệt.
Câu 13 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. A layer of greenhouse gases - primarily water vapor, and carbon dioxide - acts as a _______ blanket for the Earth, absorbing heat and warming the surface. thermal hot heat heating Đáp án
thermal Phương pháp giải :
thermal (adj):thuộc về nhiệt hot (adj): nóng heat (n): nhiệt Lời giải chi tiết :
thermal (adj):thuộc về nhiệt hot (adj): nóng heat (n): nhiệt => A layer of greenhouse gases - primarily water vapor, and carbon dioxide - acts as a thermal blanket for the Earth, absorbing heat and warming the surface. Tạm dịch: Một tầng khí nhà kính - chủ yếu là hơi nước, và carbon dioxide - hoạt động như một tấm chăn giữ nhiệt cho Trái đất, hấp thụ nhiệt và làm bề mặt nóng lên.
Câu 14 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Humans_______ atmospheric carbon dioxide concentration by a third since the Industrial Revolution began. increase have increased had increased were increasing Đáp án
have increased Phương pháp giải :
Dấu hiệu: since + mệnh đề thì QKĐ/ mốc tg trong quá khứ: kể từ... => dùng thì hiện tại hoàn thành Chú ý: phân biệt với since (bởi vì) Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: since + mệnh đề thì QKĐ/ mốc tg trong quá khứ: kể từ... => dùng thì hiện tại hoàn thành Chú ý: phân biệt với since (bởi vì) => Humans have increased atmospheric carbon dioxide concentration by a third since the Industrial Revolution began. Tạm dịch: Con người đã tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển lên 1/3 kể từ khi Cách mạng công nghiệp bắt đầu.
Câu 15 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. _______ the desalination plant, the company could offer an effective solution to the problem of water scarcity. To build Having built Being built Having been built Đáp án
Having built Phương pháp giải :
Hành động “see” nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (the company could offer…) nên sử dụng phân từ hoàn thành. Ở đây mệnh đề được dùng ở thể chủ động. Lời giải chi tiết :
Hành động “see” nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (the company could offer…) nên sử dụng phân từ hoàn thành. Ở đây mệnh đề được dùng ở thể chủ động. => Having built the desalination plant, the company could offer an effective solution to the problem of water scarcity. Tạm dịch: Nhờ xây dựng được nhà máy khử muối, công ty đã có thể cung cấp một giải pháp hiệu quả cho vấn đề khan hiếm nước.
Câu 16 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. The public praised the local farmers for _______ millions of trees on the surrounding hills. plant being planted being planting having planted Đáp án
having planted Phương pháp giải :
Cấu trúc: praise sb for having + V.p.p: ca ngợi ai vì đã làm điều gì đó Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: praise sb for having + V.p.p: ca ngợi ai vì đã làm điều gì đó => The public praised the local farmers for having planned millions of trees on the surrounding hills. Tạm dịch: Công chúng ca ngợi những người nông dân địa phương vì đã trồng hàng triệu cây xanh trên những ngọn đồi xung quanh. IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank. Viet Nam is listed by the World Bank among the countries most (26) _______by rising waters brought about by higher global temperatures. Such a rise of one meter (27) _______ a third of the Mekong Delta underwater and lead to mass internal migration and devastation in a region (28) _______ produces nearly half of Viet Nam's rice. The vast, humid expanse of the delta is home to more than 17 million people, who (29)_______ for generations on its thousands of river arteries. But rising sea water caused by global warming is now increasing the salt content of the river water and (30) _______the livelihoods of millions of poor farmers and fishermen. Climate change is (31) _______the rivers of the Mekong Delta salty. In Ben Tre, salt water reached as far as 35 miles inland, causing significant (32) _______to crops and livestock, with rice production particularly affected. It is said that there are three grams of salt per litre of fresh water in the rivers now. Gradually, more and more people are affected: (33) _______nearest the sea are the most affected now, but soon the whole province will be (34) _______. The salinity of the water has (35) _______ a point where many locals have been forced to abandon their traditional rice cultivation. Câu 17
Viet Nam is listed by the World Bank among the countries most (1) _______by rising waters brought about by higher global temperatures.
Đáp án : C Phương pháp giải :
hurt (v, v2, v3): bị tổn thương destroyed (v-ed): bị phá hủy threatened (v-ed): bị đe dọa changed (v-ed): bị thay đổi Lời giải chi tiết :
hurt (v, v2, v3): bị tổn thương destroyed (v-ed): bị phá hủy threatened (v-ed): bị đe dọa changed (v-ed): bị thay đổi => Viet Nam is listed by the World Bank among the countries most threatened by rising waters brought about by higher global temperatures. Tạm dịch: Việt Nam được liệt kê bởi Ngân hàng Thế Giới trong số các quốc gia bị đe dọa nhiều nhất bởi nước dâng do nóng lên toàn cầu. Câu 18
Such a rise of one meter (2) _______ a third of the Mekong Delta underwater …
Đáp án : B Phương pháp giải :
Câu diễn tả một giả thiết không có thật ở hiện tại Lời giải chi tiết :
Câu diễn tả một giả thiết không có thật ở hiện tại, can=> could => Such a rise of one meter could leave a third of the Mekong Delta underwater … Tạm dịch: Mực nước tăng lên đến một mét có thể để lại một phần ba của đồng bằng sông Cửu Long dưới nước Câu 19
...in a region (3) _______ produces nearly half of Viet Nam's rice.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dùng đại từ quan hệ thay thế cho danh từ " a region" Lời giải chi tiết :
Sử dụng đại từ quan hệ “that” thay thế cho danh từ chỉ vật “region” (vùng) => ...in a region that produces nearly half of Viet Nam's rice. Tạm dịch: ...một khu vực sản xuất gần một nửa số gạo của Việt Nam. Câu 20
The vast, humid expanse of the delta is home to more than 17 million people, who (4)_______ for generations on its thousands of river arteries.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Câu diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại => dùng thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
Câu diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại => dùng thì hiện tại hoàn thành 17 million people là danh từ đếm được số nhiều => The vast, humid expanse of the delta is home to more than 17 million people, who have relied for generations on its thousands of river arteries. Tạm dịch: Các vùng đồng bằng trải rộng với độ ẩm cao là nơi sinh sống của hơn 17 triệu dân, những người mà hàng thế hệ qua vẫn sinh sống trên hàng ngàn động mạch sông. Câu 21
But rising sea water caused by global warming is now increasing the salt content of the river water and (5) _______the livelihoods of millions of poor farmers and fishermen.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cấu trúc song song đi với liên từ “and” Lời giải chi tiết :
Động từ “increase” chia ở thì hiện tại tiếp diễn nên động từ “threaten” cũng chia ở thì hiện tại tiếp diễn But rising sea water caused by global warming is now increasing the salt content of the river water and (30) _______the livelihoods of millions of poor farmers and fishermen. Tạm dịch: Nhưng nước biển tăng do sự nóng lên toàn cầu hiện đang làm tăng hàm lượng muối của nước sông và đang đe dọa sinh kế nhai của hàng triệu nông dân và ngư dân nghèo. Câu 22
Climate change is (6) _______the rivers of the Mekong Delta salty.
Đáp án : B Phương pháp giải :
turn (v): chuyển make (v): làm, tạo ra cause (v): gây ra damage (v): thiệt hại Lời giải chi tiết :
turn (v): chuyển make (v): làm, tạo ra cause (v): gây ra damage (v): thiệt hại make sth adj: khiến cho cái gì đó như thế nào => Climate change is making the rivers of the Mekong Delta salty. Tạm dịch: Biến đổi khí hậu đang làm cho các con sông của đồng bằng sông Cửu Long mặn. Câu 23
In Ben Tre, salt water reached as far as 35 miles inland, causing significant (7) _______to crops and livestock, with rice production particularly affected.
Đáp án : A Phương pháp giải :
damage (n): thiệt hại destruction (n): sự phá hủy disaster (n): thảm hoạ loss (n): sự mất mát Lời giải chi tiết :
damage (n): thiệt hại destruction (n): sự phá hủy disaster (n): thảm hoạ loss (n): sự mất mát => In Ben Tre, salt water reached as far as 35 miles inland, causing significant damage to crops and livestock, with rice production particularly affected. Tạm dịch: Ở Bến Tre, nước mặn đã từng đạt tới 35 dặm đất liền, gây thiệt hại nghiêm trọng cho cây trồng và vật nuôi, với sản xuất lúa bị ảnh hưởng nặng nề. Câu 24
Gradually, more and more people are affected: (8) _______nearest the sea are the most affected now, …
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đại từ chỉ định Lời giải chi tiết :
those nearest the sea = people nearest the sea: Những người gần biển nhất => Gradually, more and more people are affected: those nearest the sea are the most affected now, … Tạm dịch: Dần dần, ngày càng có nhiều người bị ảnh hưởng: những người gần biển nhất bị ảnh hưởng nhiều nhất hiện nay,… Câu 25
...but soon the whole province will be (9) _______.
Đáp án : B Phương pháp giải :
attack (v): tấn công hit (v): đổ bộ, chạm tới touch (v): chạm vào sweep (v): quét đi Lời giải chi tiết :
attack (v): tấn công hit (v): đổ bộ, chạm tới touch (v): chạm vào sweep (v): quét đi ...but soon the whole province will be hit. Tạm dịch: ...nhưng chẳng mấy chốc toàn tỉnh sẽ bị ảnh hưởng. Câu 26
The salinity of the water has (10) _______ a point where many locals have been forced to abandon their traditional rice cultivation.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: collocations Lời giải chi tiết :
reach the point (where): đạt đến ngưỡng mà khiến điều gì đó diễn ra => The salinity of the water has reached a point where many locals have been forced to abandon their traditional rice cultivation. Tạm dịch: Độ mặn của nước đạt đến ngưỡng mà nhiều người dân địa phương buộc phải bỏ nghề trồng lúa truyền thống của họ. V. Read the passage below and choose one correct answer for each question. Global warming and cooling have occurred naturally throughout history. But in the last 200 years, humans’ uses of fossil fuels and clear cutting of forests have increased the amount of carbon dioxide and other gases in the atmosphere. These gases trap some of the radiation from the sun which then increases the Earth’s temperature. Given the current state of environmental pollution caused by human activities, scientists believe the average temperature of the earth may increase 1-2 degrees Celsius which put simply, means some places will get much hotter and some much colder. At the same time, this overall warming effect means more frequent and more intense weather systems, especially in terms of flooding and drought. Viet Nam is one of the most vulnerable environments due to its location on the planet. It is already subject to some of the earth’s most powerful weather systems and the increased frequency and intensity of storms will affect it often and directly, especially in coastal areas where most people live. Various estimates have been made as to the possible impacts. The most directly affected sector will be agriculture, which is very sensitive to flooding and the effects of extreme weather. Viet Nam has the advantage of coming relatively late into the industrialization, urbanization, and modernization process. This means it can avoid many of the mistakes made by wealthier industrial countries. For example, wireless communication networks can be built from the start rather than installing lines that can easily be destroyed in extreme weather. Cities can be designed and located in less vulnerable locations. Climate-friendly building codes and standards can be created that are both more efficient and less prone to heat stress, wind damage, and flooding. Climate friendly transport systems, especially public transport, can be adopted. Câu 27
The causes of global warming come from _________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thông tin: But in the last 200 years, humans’ uses of fossil fuels and clear cutting of forests have increased the amount of carbon dioxide and other gases in the atmosphere. Lời giải chi tiết :
Thông tin: But in the last 200 years, humans’ uses of fossil fuels and clear-cutting of forests have increased the amount of carbon dioxide and other gases in the atmosphere. "carbon dioxide and other gases in the atmosphere" là nguyên nhân của "global warming" (These gases trap some of the radiation from the sun which then increases the Earth’s temperature) => The causes of global warming come from _________. B. human activities that result in pollution Tạm dịch: Nhưng trong 200 năm qua, việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch của con người và chặt phá rừng đã làm tăng lượng khí carbon dioxide và các khí khác trong khí quyển. Câu 28
All of the following may result in global warming EXCEPT ______.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thông tin: humans’ uses of fossil fuels and clear-cutting of forests have increased the amount of carbon dioxide and other gases in the atmosphere...These gases trap some of the radiation from the sun which then increases the Earth’s temperature. Lời giải chi tiết :
Thông tin: humans’ uses of fossil fuels and clear-cutting of forests have increased the amount of carbon dioxide and other gases in the atmosphere...These gases trap some of the radiation from the sun which then increases the Earth’s temperature. All of the following may result in global warming EXCEPT ______. A. more intense weather systems => không được đề cập B. humans’ uses of fossil fuels=> nguyên nhân gián tiếp, humans’ uses of fossil fuels => increase the amount of carbon dioxide and other gases in the atmosphere => global warming C. clear cutting of forests=> nguyên nhân gián tiếp, clear cutting of forests => increase the amount of carbon dioxide and other gases in the atmosphere => global warming D. the increasing greenhouse gas emissions => nguyên nhân trực tiếp của global warming Tạm dịch: việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch của con người và chặt phá rừng đã làm tăng lượng khí carbon dioxide và các khí khác trong khí quyển. Câu 29
Coastal areas in Viet Nam are often and directly affected by______ .
Đáp án : C Phương pháp giải :
Thông tin: It is already subject to some of the earth’s most powerful weather systems and the increased frequency and intensity of storms will affect it often and directly, especially in coastal areas where most people live. Lời giải chi tiết :
Thông tin: It is already subject to some of the earth’s most powerful weather systems and the increased frequency and intensity of storms will affect it often and directly, especially in coastal areas where most people live. => Coastal areas in Viet Nam are often and directly affected by______. C. storms with increased frequency and power Tạm dịch: Đất nước này dễ bị ảnh hưởng bởi một số hệ thống thời tiết mạnh nhất của trái đất và tần suất và cường độ bão tăng lên sẽ ảnh hưởng đến nó thường xuyên và trực tiếp, đặc biệt là ở các vùng ven biển nơi hầu hết mọi người sống. Câu 30
In preparing for climate change, Viet Nam should take all of the following measures EXCEPT_______.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thông tin: This means it can avoid many of the mistakes made by wealthier industrial countries. For example, wireless communication networks can be built from the start rather than installing lines that can easily be destroyed in extreme weather. Cities can be designed and located in less vulnerable locations. Climate-friendly building codes and standards can be created that are both more efficient and less prone to heat stress, wind damage, and flooding. Climate-friendly transport systems, especially public transport, can be adopted. Lời giải chi tiết :
Thông tin: This means it can avoid many of the mistakes made by wealthier industrial countries. For example, wireless communication networks can be built from the start rather than installing lines that can easily be destroyed in extreme weather. Cities can be designed and located in less vulnerable locations. Climate-friendly building codes and standards can be created that are both more efficient and less prone to heat stress, wind damage, and flooding. Climate-friendly transport systems, especially public transport, can be adopted. In preparing for climate change, Viet Nam should take all of the following measures EXCEPT_______. A. developing wireless communication networks B. setting climate-friendly building codes and standards C. adopting public transport systems D. coming late into the modernization process => không được đề cập Tạm dịch: Điều này có nghĩa rằng Việt Nam có thể tránh khỏi những lỗi lầm mà các nước đi trước đã gặp phải. Bằng cách là các mạng truyền thông không dây có thể được xây dựng ngay từ đầu thay vì cài đặt các mạng có dây có thể dễ dàng bị đứt khi thời tiết khắc nghiệt. Các thành phố có thể được thiết kế và đặt ở những vị trí ít bị ảnh hưởng hơn. Các mã và tiêu chuẩn xây dựng thân thiện với khí hậu có thể được tạo ra có hiệu quả hơn và ít bị ảnh hưởng hơn bởi nhiệt, hư hại do gió và lũ lụt. Hệ thống giao thông thân thiện với khí hậu, đặc biệt là giao thông công cộng, có thể được áp dụng. Câu 31
The word “vulnerable” in paragraph 2 is closest in meaning to_______.
Đáp án : C Phương pháp giải :
vulnerable: dễ bị tổn hại Lời giải chi tiết :
vulnerable = able to be easily hurt: dễ bị tổn hại/ hư hại
Câu 32 :
VI. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. Why not participate in the English Speaking Contest He asked me to take part in the English Speaking Contest. He suggested taking part in the English Speaking Contest. He offered us to take part in the English Speaking Contest. He told me not to participate in the English Speaking Contest. Đáp án
He suggested taking part in the English Speaking Contest. Phương pháp giải :
ask sb to V: yêu cầu ai đó làm gì suggest V-ing: đề nghị, gợi ý làm gì offer sb to V=> sai cấu trúc, chỉ có: offer to V hoặc offer + N tell sb not to V: bảo ai đừng làm gì
Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: Khi trong câu trực tiếp là các câu hỏi như "what about/ how about...?" (thế còn....?), "Why don't we (you)/ why not....? (Tại sao không...?) Câu tường thuật dùng động từ "suggest" để diễn tả sự đề nghị, gợi ý => He suggested taking part in the English Speaking Contest Tạm dịch: Anh ấy đề nghị tham gia vào cuộc thi hùng biện tiếng Anh .
|