Trắc nghiệm Kiểm tra Unit 7 Tiếng Anh 11 mớiĐề bài I. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
II. Choose the word that has main stress placed differently from the others. Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank. Further education in Britain means education after GCSE exams (26) ______ around the age of 16. It includes courses of study (27) ______ to A-levels which students do at their school or college. Some students go (28) ______ to a college of further education which (29) ______ a wide range of full or part-time courses. Further education also includes training for professional (30) ______in nursing, accountancy, and management and in (31) ______ such as arts and music. The term (32) ______ education is used to refer to degree courses at universities. The British government is keen to (33) ______more young people to remain in education as (34) ______as possible in order to build up a more highly (35) ______, better educated workforce. Câu 11
Further education in Britain means education after GCSE exams (26) ______ around the age of 16.
Câu 12
It includes courses of study (27) ______ to A-levels which students do at their school or college.
Câu 13
Some students go (28) ______ to a college of further education …
Câu 14
which (29) ______ a wide range of full or part-time courses.
Câu 15
Further education also includes training for professional (30) ______in nursing, accountancy, and management
Câu 16
and in (31) ______ such as arts and music.
Câu 17
The term (32) ______ education is used to refer to degree courses at universities.
Câu 18
The British government is keen to (33) ______more young people …
Câu 19
to remain in education as (34) ______as possible …
Câu 20
in order to build up a more highly (35) ______, better educated workforce.
V. Read the passage below and choose one correct answer for each question. Distant education is a rapidly developing approach to instructions throughout the business. The approach has been widely used by business, industrial, and medical organizations. For many years, doctors, veterinarians, pharmacists, engineers, and lawyers have used it to continue their professional education. Recently, academic instructions have been using distant education to reach a more diverse and geographically disperse audience not accessible through traditional classroom instructions. The distinguishing characteristics of distant education is the separation of the instructor and students during the learning process. The communication of the subject matter is primarily to individuals rather than groups. As a consequence, the course content must be delivered by instructional media. The media may be primarily printed, as in the case of traditional correspondence course. Audiocassettes, videotapes, videodiscs, computer-based instructions, and interactive video courses can be sent to individual students. In addition, radio, broadcast television, telelectures, and teleconferences are utilized for “live” distant education. The latter two delivery systems allow for interactive instructions between the instructor and students. Câu 21
“Distant education is a rapidly developing approach to instructions throughout the business” means _____.
Câu 22
The individuals who take part in distant education are often ______.
Câu 23
The striking characteristic of distant education is that ______.
Câu 24
The course content must be delivered _______.
Câu 25
Telelectures and teleconferences allow for _______.
Câu 26 :
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. At most institutions in the UK, the ____starts in September or October and runs until June or July. calendar year academic year leap year gap year
Câu 27 :
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. You can choose to study online or on _____ in the UK or even at an overseas site. the ground board the move campus
Câu 28 :
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. He was accused of his ship two months ago. deserting being deserted having deserted having been deserted
Câu 29 :
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. his own boss for such a long time, he found it hard to accept orders from another Be Been Being Having been
Câu 30 :
VI. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. If I'd known about Josie's illness, I wouldn't have missed seeing her. I saw Josie, and I knew she was ill. I didn't know Josie was ill, so I saw her. I didn't know Josie was ill, and I didn't see her. I didn't see Josie although I knew she was ill.
Câu 31 :
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct. The population of (A) the world has been (B) increased (C) faster and faster (D). of has been increased faster and faster
Câu 32 :
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct. Ninety-seven percent (A) of the world (B) water is saltwater is found (C) in the oceans (D) of the Earth. percent world is found the oceans
Câu 33 :
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct. Hadn't he (A) resigned,(B) we would have been forced (C) to sack (D) him. Hadn't he resigned been forced to sack
Câu 34 :
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct. John lived in New York (A) since (B) 1960 to 1975, but he is now living (C) in (D) Detroit. in New York since is now living in Lời giải và đáp án I. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently Câu 1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cách phát âm “a” Lời giải chi tiết :
certificate /səˈtɪfɪkət/ decorate /ˈdekəreɪt/ undergraduate /ˌʌndəˈɡrædʒuət/ doctorate /ˈdɒktərət/ Phần được gạch chân ở câu B đọc là /eɪ/, còn lại đọc là /ə/. Câu 2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cách phát âm “u” Lời giải chi tiết :
consult /kənˈsʌlt/ campus /ˈkæmpəs/ discussion /dɪˈskʌʃn/ subject /ˈsʌbdʒɪkt/ Phần được gạch chân ở câu B đọc là /ə/, còn lại đọc là /ʌ/. Câu 3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cách phát âm “t” Lời giải chi tiết :
tutor /ˈtjuːtə(r)/ master /ˈmɑːstə(r)/ tuition /tjuˈɪʃn/ transcript /ˈtrænskrɪpt/ Phần được gạch chân ở câu C đọc là /t/, còn lại đọc là /ʃ/. Câu 4
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cách phát âm “a” Lời giải chi tiết :
entrance /ˈentrəns/ diploma /dɪˈpləʊmə/ exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/ apply /əˈplaɪ/ Phần được gạch chân ở câu C đọc là /eɪ/, còn lại đọc là /ə/. Câu 5
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cách phát âm “u Lời giải chi tiết :
pursue /pəˈsjuː/ curtain /ˈkɜːtn/ furniture /ˈfɜːnɪtʃə(r)/ further /ˈfɜːðə(r)/ Phần được gạch chân ở câu A đọc là /juː/, còn lại đọc là /ɜː/. II. Choose the word that has main stress placed differently from the others. Câu 6
Đáp án : C Phương pháp giải :
Trọng âm từ 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
eligible /ˈelɪdʒəbl/ kindergarten /ˈkɪndəɡɑːtn/ magnificent /mæɡˈnɪfɪsnt/ secondary /ˈsekəndri/ Trọng âm câu C rơi vào âm 2, còn lại là âm 1. Câu 7
Đáp án : A Phương pháp giải :
Trọng âm từ 5 âm tiết Lời giải chi tiết :
coordinator /kəʊˈɔːdɪneɪtə(r)/ opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/ international /ˌɪntəˈnæʃnəl/ similarity /ˌsɪməˈlærəti/ Trọng âm câu A rơi vào âm 2, còn lại là âm 3. Câu 8
Đáp án : A Phương pháp giải :
Trọng âm từ 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
diploma /dɪˈpləʊmə/ doctorate /ˈdɒktərət/ internship /ˈɪntɜːnʃɪp/ scholarship /ˈskɒləʃɪp/ Trọng âm câu A rơi vào âm 2, còn lại là âm 1. Câu 9
Đáp án : D Phương pháp giải :
Trọng âm từ 5 âm tiết Lời giải chi tiết :
undergraduate /ˌʌndəˈɡrædʒuət/ university ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ baccalaureate /ˌbækəˈlɔːriət/ accommodation /əˌkɒməˈdeɪʃn/ Trọng âm câu D rơi vào âm 4, còn lại là âm 3. Câu 10
Đáp án : C Phương pháp giải :
Trọng âm từ 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
admission /ədˈmɪʃn/ profession /prəˈfeʃn/ passionate /ˈpæʃənət/ instruction /ɪnˈstrʌkʃn/ Trọng âm câu C rơi vào âm 1, còn lại là âm 2. IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank. Further education in Britain means education after GCSE exams (26) ______ around the age of 16. It includes courses of study (27) ______ to A-levels which students do at their school or college. Some students go (28) ______ to a college of further education which (29) ______ a wide range of full or part-time courses. Further education also includes training for professional (30) ______in nursing, accountancy, and management and in (31) ______ such as arts and music. The term (32) ______ education is used to refer to degree courses at universities. The British government is keen to (33) ______more young people to remain in education as (34) ______as possible in order to build up a more highly (35) ______, better educated workforce. Câu 11
Further education in Britain means education after GCSE exams (26) ______ around the age of 16.
Đáp án : A Phương pháp giải :
taken (v): cầm, lấy made (v): làm, tạo ra perfomed (v): trình diễn participated (v): tham gia Lời giải chi tiết :
taken (v): cầm, lấy made (v): làm, tạo ra perfomed (v): trình diễn participated (v): tham gia => Further education in Britain means education after GCSE exams taken around the age of 16. Tạm dịch: Giáo dục bổ túc ở Anh có nghĩa là giáo dục sau khi các kỳ thi GCSE được thực hiện vào khoảng 16 tuổi. Câu 12
It includes courses of study (27) ______ to A-levels which students do at their school or college.
Đáp án : B Phương pháp giải :
led (v): dẫn linked (v): kết nối leading (v): dẫn linking (v): kết nối be link to: liên quan đến Lời giải chi tiết :
led (v): dẫn linked (v): kết nối leading (v): dẫn linking (v): kết nối be link to: liên quan đến => It includes courses of study linked to A-levels which students do at their school or college. Tạm dịch: Bao gồm các khóa học liên quan đến trình độ A mà học sinh tham gia tại trường hoặc đại học. Câu 13
Some students go (28) ______ to a college of further education …
Đáp án : C Phương pháp giải :
ahead (adj): phía trước right (adj): phải straight (adj): thẳng forward (adj): tiến bộ, phía trước Lời giải chi tiết :
ahead (adj): phía trước right (adj): phải straight (adj): thẳng forward (adj): tiến bộ, phía trước => Some students go straight to a college of further education … Tạm dịch: Một số sinh viên đi thẳng đến một trường cao đẳng của giáo dục bổ túc … Câu 14
which (29) ______ a wide range of full or part-time courses.
Đáp án : B Phương pháp giải :
gives (v): đưa offers (v): đề nghị supports (v): ủng hộ presents (v): đưa ra Lời giải chi tiết :
gives (v): đưa offers (v): đề nghị supports (v): ủng hộ presents (v): đưa ra => which offers a wide range of full or part-time courses. Tạm dịch: mà cung cấp một loạt các khóa học toàn thời gian hoặc bán thời gian. Câu 15
Further education also includes training for professional (30) ______in nursing, accountancy, and management
Đáp án : D Phương pháp giải :
degree (n): học vị, bằng cấp diploma (n): văn bằng certificate (n): chứng chỉ qualifications (n): chứng chỉ chuyên môn Lời giải chi tiết :
degree (n): học vị, bằng cấp diploma (n): văn bằng certificate (n): chứng chỉ qualifications (n): chứng chỉ chuyên môn => Further education also includes training for professional qualifications_in nursing, accountancy, and management Tạm dịch: Giáo dục bổ túc cũng bao gồm đào tạo cho trình độ chuyên môn trong điều dưỡng, kế toán, và quản lý … Câu 16
and in (31) ______ such as arts and music.
Đáp án : B Phương pháp giải :
skills (n): kỹ năng fields (n): lĩnh vực topics (n): chủ đề respects (n): chào lễ phép Lời giải chi tiết :
skills (n): kỹ năng fields (n): lĩnh vực topics (n): chủ đề respects (n): chào lễ phép => and in fields such as arts and music. Tạm dịch: và trong các lĩnh vực như nghệ thuật và âm nhạc. Câu 17
The term (32) ______ education is used to refer to degree courses at universities.
Đáp án : B Phương pháp giải :
high (adj): cao tertiary (adj): cấp 3 (cấp đại học, cao đẳng) secondary (adj): trung học main (adj): chính Lời giải chi tiết :
high (adj): cao tertiary (adj): cấp 3 (cấp đại học, cao đẳng) secondary (adj): trung học main (adj): chính => The term tertiary education is used to refer to degree courses at universities. Tạm dịch: Thuật ngữ giáo dục đại học được sử dụng để chỉ các khóa học đại học ở các trường đại học. Câu 18
The British government is keen to (33) ______more young people …
Đáp án : A Phương pháp giải :
ask (v): đòi hỏi make (v): làm, tạo ra remind (v): gợi nhớ inquire (v): yêu cầu Lời giải chi tiết :
ask (v): đòi hỏi make (v): làm, tạo ra remind (v): gợi nhớ inquire (v): yêu cầu =>The British government is keen to ask more young people … Tạm dịch: Chính phủ Anh rất muốn yêu cầu nhiều người trẻ tuổi … Câu 19
to remain in education as (34) ______as possible …
Đáp án : B Phương pháp giải :
soon (adv): sớm long (adj): dài well (adv): tốt much (adj): nhiều Lời giải chi tiết :
soon (adv): sớm long (adj): dài well (adv): tốt much (adj): nhiều => to remain in education as long as possible … Tạm dịch: tiếp tục giáo dục càng lâu càng tốt … Câu 20
in order to build up a more highly (35) ______, better educated workforce.
Đáp án : A Phương pháp giải :
skilled (adj): có kỹ năng valued (adj): được quý trọng devoted (adj): tận tụy talented (adj): có tài năng Lời giải chi tiết :
skilled (adj): có kỹ năng valued (adj): được quý trọng devoted (adj): tận tụy talented (adj): có tài năng => in order to build up a more highly skilled, better educated workforce. Tạm dịch: để xây dựng một lực lượng lao động có trình độ cao hơn, có trình độ cao hơn. V. Read the passage below and choose one correct answer for each question. Distant education is a rapidly developing approach to instructions throughout the business. The approach has been widely used by business, industrial, and medical organizations. For many years, doctors, veterinarians, pharmacists, engineers, and lawyers have used it to continue their professional education. Recently, academic instructions have been using distant education to reach a more diverse and geographically disperse audience not accessible through traditional classroom instructions. The distinguishing characteristics of distant education is the separation of the instructor and students during the learning process. The communication of the subject matter is primarily to individuals rather than groups. As a consequence, the course content must be delivered by instructional media. The media may be primarily printed, as in the case of traditional correspondence course. Audiocassettes, videotapes, videodiscs, computer-based instructions, and interactive video courses can be sent to individual students. In addition, radio, broadcast television, telelectures, and teleconferences are utilized for “live” distant education. The latter two delivery systems allow for interactive instructions between the instructor and students. Câu 21
“Distant education is a rapidly developing approach to instructions throughout the business” means _____.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thông tin: The approach has been widely used by business, industrial, and medical organizations. Lời giải chi tiết :
"Giáo dục từ xa là một cách tiếp cận phát triển nhanh chóng để hướng dẫn trong toàn bộ doanh nghiệp" có nghĩa là _____. A. giáo dục ở xa là một hình thức đào tạo kinh doanh tại chỗ B. giáo dục từ xa phát triển nhanh chóng thành một cách tiếp cận để cung cấp hướng dẫn trong suốt kinh doanh C. đào tạo tại chỗ được phát triển nhanh chóng cho sinh viên kinh doanh D. giáo dục từ xa là một hình thức hướng dẫn lớp học truyền thống trong suốt kinh doanh Thông tin: The approach has been widely used by business, industrial, and medical organizations. Tạm dịch: Cách tiếp cận này đã được sử dụng rộng rãi bởi các tổ chức kinh doanh, công nghiệp và y tế. Câu 22
The individuals who take part in distant education are often ______.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thông tin: Recently, academic instructions have been using distant education to reach a more diverse and geographically disperse audience not accessible through traditional classroom instructions. Lời giải chi tiết :
Các cá nhân tham gia giáo dục từ xa thường thường xuyên ______. A. quá bận rộn tham gia các lớp học buổi tối B. không thể truy cập vào giáo dục dựa trên lớp học C. có thể tham gia vào lớp học dựa trên thời gian rảnh của họ D. quá bận rộn để tham gia giáo dục dựa trên máy tính Thông tin: Recently, academic instructions have been using distant education to reach a more diverse and geographically disperse audience not accessible through traditional classroom instructions. Tạm dịch: Gần đây, hướng dẫn học tập đã được sử dụng giáo dục từ xa để tiếp cận một đối tượng phân tán đa dạng hơn và địa lý không thể truy cập thông qua các hướng dẫn lớp học truyền thống. Câu 23
The striking characteristic of distant education is that ______.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thông tin: The distinguishing characteristics of distant education is the separation of the instructor and students during the learning process. Lời giải chi tiết :
Đặc điểm nổi bật của giáo dục ở xa là ______. A. các giảng viên và sinh viên của họ được tách ra trong quá trình đào tạo B. các giảng viên không nên gặp các sinh viên của họ trong quá trình đào tạo C. sự hợp tác giữa người hướng dẫn và các sinh viên trong quá trình học tập là giao tiếp mặt đối mặt D. người hướng dẫn không có liên hệ với các sinh viên trong quá trình học tập Thông tin: The distinguishing characteristics of distant education is the separation of the instructor and students during the learning process. Tạm dịch: Các đặc điểm phân biệt của giáo dục ở xa là sự tách biệt của người hướng dẫn và học sinh trong quá trình học tập. Câu 24
The course content must be delivered _______.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Thông tin: As a consequence, the course content must be delivered by instructional media. Lời giải chi tiết :
Nội dung khóa học phải được gửi _______. A. bằng đường chuyển phát nhanh B. bằng cách đi một quãng đường dài của người hướng dẫn C. bằng cách sử dụng phương tiện giảng dạy D. bằng bất kỳ phương tiện giao tiếp nào Thông tin: As a consequence, the course content must be delivered by instructional media. Tạm dịch: Kết quả là, nội dung khóa học phải được cung cấp bởi phương tiện truyền thông giảng dạy. Câu 25
Telelectures and teleconferences allow for _______.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thông tin: In addition, radio, broadcast television, telelectures, and teleconferences are utilized for “live” distant education. The latter two delivery systems allow for interactive instructions between the instructor and students. Lời giải chi tiết :
Bài giảng và cuộc họp qua điện thoại cho phép _______. A. không có hướng dẫn tương tác giữa người hướng dẫn và học sinh B. hướng dẫn một chiều giữa người hướng dẫn và học sinh C. khóa học tương ứng truyền thống được cung cấp bởi phương tiện truyền thông giảng dạy D. hướng dẫn tương tác giữa người hướng dẫn và sinh viên Thông tin: In addition, radio, broadcast television, telelectures, and teleconferences are utilized for “live” distant education. The latter two delivery systems allow for interactive instructions between the instructor and students. Tạm dịch: Ngoài ra, đài phát thanh, truyền hình phát sóng, bài giảng và cuộc họp qua điện thoại được sử dụng cho giáo dục từ xa "trực tiếp". Hai hệ thống phân phối sau này cho phép các chỉ dẫn tương tác giữa người hướng dẫn và sinh viên.
Câu 26 :
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. At most institutions in the UK, the ____starts in September or October and runs until June or July. calendar year academic year leap year gap year Đáp án
academic year Phương pháp giải :
calendar year (n): niên lịch academic year (n): năm học leap year (n): năm nhuận gap year (n): 1 năm nghỉ do việc cá nhân Lời giải chi tiết :
calendar year (n): niên lịch academic year (n): năm học leap year (n): năm nhuận gap year (n): 1 năm nghỉ do việc cá nhân => At most institutions in the UK, the academic year starts in September or October and runs until June or July. Tạm dịch: Tại hầu hết các trường ở Vương quốc Anh, năm học bắt đầu vào tháng 9 hoặc tháng 10 và kéo dài đến tháng 6 hoặc tháng 7.
Câu 27 :
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. You can choose to study online or on _____ in the UK or even at an overseas site. the ground board the move campus Đáp án
campus Phương pháp giải :
the ground (n): mặt đất board (n): tàu the move (n): chuyển động campus (n): khuôn viên trường Lời giải chi tiết :
the ground (n): mặt đất board (n): tàu the move (n): chuyển động campus (n): khuôn viên trường => You can choose to study online or on campus in the UK or even at an overseas site. Tạm dịch: Bạn có thể chọn học trực tuyến hoặc tại các trường ở Vương quốc Anh hoặc thậm chí tại một trang web ở nước ngoài.
Câu 28 :
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. He was accused of his ship two months ago. deserting being deserted having deserted having been deserted Đáp án
having deserted Phương pháp giải :
Danh động từ hoàn thành Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: be accused of V-ing/ having Vp.p: bị buộc tội làm gì. Dùng danh động từ hoàn thành (having Vp.p) khi đề cập đến hành động đã xảy ra trong quá khứ. => He was accused of having deserted his ship two months ago. Tạm dịch: Ông ta bị cáo buộc đã bỏ không tàu của mình hai tháng trước.
Câu 29 :
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. his own boss for such a long time, he found it hard to accept orders from another Be Been Being Having been Đáp án
Having been Phương pháp giải :
Khi một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hai hành động có cùng chủ ngữ, thì hành động xảy ra trước được chia về phân từ hoàn thành. Lời giải chi tiết :
Khi một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hai hành động có cùng chủ ngữ, thì hành động xảy ra trước được chia về phân từ hoàn thành. Cấu trúc: having + V.p.p => Having been his own boss for such a long time, he found it hard to accept orders from another. Tạm dịch: Đã trở thành ông chủ của chính mình trong một thời gian dài, anh thấy khó chấp nhận mệnh lệnh từ người khác.
Câu 30 :
VI. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. If I'd known about Josie's illness, I wouldn't have missed seeing her. I saw Josie, and I knew she was ill. I didn't know Josie was ill, so I saw her. I didn't know Josie was ill, and I didn't see her. I didn't see Josie although I knew she was ill. Đáp án
I didn't know Josie was ill, and I didn't see her. Phương pháp giải :
Câu điều kiện loại 3 Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ. Tạm dịch: Nếu tôi biết về bệnh của Josie, tôi đã không bỏ lỡ việc gặp cô ấy. A. Tôi gặp Josie, và tôi biết cô ấy bị bệnh. => sai nghĩa B. Tôi không biết Josie bị ốm, nên tôi gặp cô ấy. => sai nghĩa C. Tôi không biết Josie bị bệnh, và tôi đã không gặp cô ấy => đúng D. Tôi không thấy Josie mặc dù tôi biết cô ấy bị bệnh. => sai nghĩa
Câu 31 :
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct. The population of (A) the world has been (B) increased (C) faster and faster (D). of has been increased faster and faster Đáp án
increased Phương pháp giải :
increase (v): tăng lên Lời giải chi tiết :
Khi nói dân số tăng lên, ta dùng dạng chủ động, và dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh dân số tăng nhanh. increased => increasing => The population of the world has been increasing faster and faster. Tạm dịch: Dân số của thế giới đã tăng càng ngày càng nhanh hơn.
Câu 32 :
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct. Ninety-seven percent (A) of the world (B) water is saltwater is found (C) in the oceans (D) of the Earth. percent world is found the oceans Đáp án
is found Phương pháp giải :
Động từ "is" thứ 2 chưa có ngủ ngữ=> cần 1 đại từ quan hệ làm chủ ngữ và liên kết 2 mệnh đề. Lời giải chi tiết :
"saltwater" là tân ngữ của động từ "is" thứ nhất, động từ "is" thứ 2 chưa có ngủ ngữ=> cần 1 đại từ quan hệ làm chủ ngữ và liên kết 2 mệnh đề. Danh từ "water" chỉ vật nên dùng ĐTQH "which" is found=> which is found/ found (dạng rút gọn) Ninety-seven percent of the world water is saltwater is found in the oceans of the Earth. => Ninety-seven percent of the world water is saltwater which is found in the oceans of the Earth. Tạm dịch: Chín mươi bảy phần trăm của nước trên thế giới là nước mặn được tìm thấy trong các đại dương của Trái Đất.
Câu 33 :
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct. Hadn't he (A) resigned,(B) we would have been forced (C) to sack (D) him. Hadn't he resigned been forced to sack Đáp án
Hadn't he Phương pháp giải :
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3 (mệnh đề giả thiết ở dạng phủ định) Had + S + not + Ved/V3, S + would have + Ved/V3 Lời giải chi tiết :
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3 (mệnh đề giả thiết ở dạng phủ định): Had + S + not + Ved/V3, S + would have + Ved/V3 => Không dùng: "hadn't he resigned", cần chuyển thành "had he not resigned" => Had he not resigned, we would have been forced to sack him. Tạm dịch: Nếu anh ta không từ chức thì chúng tôi đã buộc lòng phải sa thải anh ta. (*) be forced to do sth: bị ép/ buộc phải làm gì
Câu 34 :
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct. John lived in New York (A) since (B) 1960 to 1975, but he is now living (C) in (D) Detroit. in New York since is now living in Đáp án
since Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cụm từ: from … to: từ …. đến … không dùng since....from => John lived in New York from 1960 to 1975, but he is now living in Detroit. Tạm dịch: John sống ở New York từ năm 1960 đến 1975, nhưng bây giờ anh đang sống tại Detroit.
|