Trắc nghiệm Grammar Danh động từ hoàn thành & Phân từ hoàn thành Tiếng Anh 11 mớiĐề bài
Câu 1 :
Choose the best answer to fill in the blank. She admitted _______ to lock the door before going out.
Câu 2 :
Choose the best answer to fill in the blank. _______ me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house.
Câu 3 :
Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s). She had not slept for two days and therefore she wasn’t able to concentrate.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the best answer to fill in the blank. She admitted _______ to lock the door before going out.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cấu trúc: admit + having + V.p.p: thừa nhận đã làm việc gì Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: admit + having + V.p.p: thừa nhận đã làm việc gì => She admitted having forgotten to lock the door before going out. Tạm dịch: Cô ấy thừa nhận đã quên khóa cửa trước khi ra ngoài.
Câu 2 :
Choose the best answer to fill in the blank. _______ me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Hành động “tell” diễn ra trước hành động trong quá khứ (picked up) nên sử dụng phân từ hoàn thành. Lời giải chi tiết :
Hành động “tell” diễn ra trước hành động trong quá khứ (picked up) nên sử dụng phân từ hoàn thành. => Having told me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house. Tạm dịch: Sau khi nói rằng sẽ không bao giờ nói chuyện với tôi nữa, cô ấy xách hành lí và xông ra khỏi nhà.
Câu 3 :
Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s). She had not slept for two days and therefore she wasn’t able to concentrate.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had not slept...) Lưu ý khi viết câu ở dạng phủ định thì cần để not lên đầu câu Lời giải chi tiết :
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had not slept...) Không dùng từ nối (connectives) khi sử dụng phân từ => bỏ "and therefore" => Not having slept for two days, she wasn’t able to concentrate. Tạm dịch: Bởi vì không ngủ được trong hai ngày, cô ấy không thể tập trung.
|