Trắc nghiệm Grammar Danh động từ hoàn thành & Phân từ hoàn thành Tiếng Anh 11 mới

Đề bài

Câu 1 :

Choose the best answer to fill in the blank.

She admitted _______ to lock the door before going out.

  • A

    forgetting

  • B

    forgot

  • C

    having forgotten

  • D

    to have forgotten

Câu 2 :

Choose the best answer to fill in the blank.

I regretted _______ her that letter.

  • A

    to have written

  • B

    written

  • C

    have written

  • D

    having written

Câu 3 :

Choose the best answer to fill in the blank.

Martin denied ______ the accused man on the day of the crime.

  • A

    having seen

  • B

    seeing

  • C

    to have seen

  • D

    have seen

Câu 4 :

Choose the best answer to fill in the blank.

_______ me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house.

  • A

    To have told

  • B

    Telling

  • C

    Having told

  • D

    Told

Câu 5 :

Choose the best answer to fill in the blank.

Will you enter for the next eloquence contest?- _____ twice , I don’t want to try again. Let’s give chances to other.

  • A

    To have won

  • B

    Won

  • C

    Winning

  • D

    Having won

Câu 6 :

Choose the best answer to fill in the blank.

He was accused of _____  their money.  

  • A

    stealing

  • B

    having stolen

  • C

    to have stolen

  • D

    have stolen

Câu 7 :

Choose the best answer to fill in the blank.

After ______ from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.

  • A

    having fallen

  • B

    to have fallen

  • C

    falling

  • D

    having falling

Câu 8 :

Choose the best answer to fill in the blank.

______ off the light, we went to bed.

  • A

    Switched

  • B

    Having switched

  • C

    Switching

  • D

    To switch

Câu 9 :

Choose the best answer to fill in the blank.

_______ photograph of the place, I had no desire to go there.

  • A

    To have seen

  • B

    Have seen

  • C

    Having seen

  • D

    Seeing

Câu 10 :

Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).

The boy asked his mother’s permission and then went out to play.

  • A

    Having gone out to play his mother's permission, he asked his mother’s permission.

  • B

    Asking his mother's permission, he had gone out to play.

  • C

    Asking his mother's permission, he went out to play.

  • D

    Having asked his mother's permission, he went out to play.

Câu 11 :

Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).

As he had drunk too much, he didn’t drive home himself.

  • A

    Not to having drunk too much, he drove home himself.    

  • B

    Not having driven home himself, he drank too much.

  • C

    Having drunk too much, he didn’t drive home himself.     

  • D

    Drinking too much, he hadn’t driven home himself.

Câu 12 :

Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).

Zoe had practiced a lot, so she was sure of her winning in the competition.

  • A

    Practicing a lot, Zoe was sure of her winning in the competition.   

  • B

    To have practiced a lot, Zoe was sure of her winning in the competition.

  • C

    Having been sure of her winning in the competition, Zoe practiced a lot.

  • D

    Having practiced a lot, Zoe was sure of her winning in the competition.

Câu 13 :

Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).

She had not slept for two days and therefore she wasn’t able to concentrate.

  • A

    Not having slept for two days, she wasn’t able to concentrate.

  • B

    Not be able to concentrate, she had not slept for two days.

  • C

    Not sleeping for two days, she wasn’t able to concentrate.

  • D

    Not having slept for two days, she hadn’t been able to concentrate.

Câu 14 :

Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).

Since I had not seen him for ages, I didn’t recognize him.

  • A

    Having not seen him for ages, I hadn’t recognizes him.

  • B

    Having not seen him for ages, I didn’t recognize him.

  • C

    Having recognized him, I didn’t see him for ages.  

  • D

    Not seeing him for ages, I didn’t recognize him.

Câu 15 :

Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).

I had not ridden a horse for a long time and I found it very difficult to keep in the saddle.

  • A

    Not riding a horse for a long time, I find it very difficult to keep in the saddle.

  • B

    Not riding a horse for a long time, I found it very difficult to keep in the saddle.

  • C

    Not having ridden a horse for a long time, I found it very difficult to keep in the saddle.

  • D

    Not to have ridden a horse for a long time, I had found it very difficult to keep in the saddle.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the best answer to fill in the blank.

She admitted _______ to lock the door before going out.

  • A

    forgetting

  • B

    forgot

  • C

    having forgotten

  • D

    to have forgotten

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cấu trúc: admit + having + V.p.p: thừa nhận đã làm việc gì

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: admit + having + V.p.p: thừa nhận đã làm việc gì 

=> She admitted having forgotten to lock the door before going out. 

Tạm dịch: Cô ấy thừa nhận đã quên khóa cửa trước khi ra ngoài.

Câu 2 :

Choose the best answer to fill in the blank.

I regretted _______ her that letter.

  • A

    to have written

  • B

    written

  • C

    have written

  • D

    having written

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cấu trúc:  regret + having + V.p.p: hối hận đã làm việc gì

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc:  regret + having + V.p.p: hối hận đã làm việc gì

=> I regretted having written her that letter.

Tạm dịch: Tôi hối hận vì đã viết cho cô ấy lá thư đó.

Câu 3 :

Choose the best answer to fill in the blank.

Martin denied ______ the accused man on the day of the crime.

  • A

    having seen

  • B

    seeing

  • C

    to have seen

  • D

    have seen

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cấu trúc: deny + V-ing/ having V.p.p: phủ nhận làm việc gì

Dùng danh động từ hoàn thành (having+ V.p.p) khi nhấn mạnh hành động "see" đã xảy ra trong quá khứ 

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: deny + V-ing/ having V.p.p: phủ nhận làm việc gì

Dùng danh động từ hoàn thành (having+ V.p.p) khi nhấn mạnh hành động "see" đã xảy ra trong quá khứ 

=> Martin denied having seen the accused man on the day of the crime.

Tạm dịch: Martin phủ nhận đã thấy người đàn ông bị buộc tội vào ngày xảy ra vụ án.

Câu 4 :

Choose the best answer to fill in the blank.

_______ me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house.

  • A

    To have told

  • B

    Telling

  • C

    Having told

  • D

    Told

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hành động “tell” diễn ra trước hành động trong quá khứ (picked up) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

Lời giải chi tiết :

Hành động “tell” diễn ra trước hành động trong quá khứ (picked up) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

=> Having told me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house.

Tạm dịch: Sau khi nói rằng sẽ không bao giờ nói chuyện với tôi nữa, cô ấy xách hành lí và xông ra khỏi nhà.

Câu 5 :

Choose the best answer to fill in the blank.

Will you enter for the next eloquence contest?- _____ twice , I don’t want to try again. Let’s give chances to other.

  • A

    To have won

  • B

    Won

  • C

    Winning

  • D

    Having won

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hành động “win” nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (I don’t want to try again) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

Lời giải chi tiết :

Hành động “win” nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (I don’t want to try again) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

=> Having won twice , I don’t want to try again. Let’s give chances to other.

Tạm dịch: Bạn sẽ tham dự cuộc thi hùng biện tiếp theo chứ? 

- Vì đã thắng hai lần, tôi không muốn tham gia tiếp nữa. Hãy trao cơ hội cho người khác.

Câu 6 :

Choose the best answer to fill in the blank.

He was accused of _____  their money.  

  • A

    stealing

  • B

    having stolen

  • C

    to have stolen

  • D

    have stolen

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cấu trúc: tobe accused of + V-ing/ having V.p.p: bị buộc tội làm gì.

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: tobe accused of + V-ing/ having V.p.p: bị buộc tội làm gì 

Khi nhấn mạnh hành động "steal their money" xảy ra trong quá khứ , sử dụng danh động từ hoàn thành.

=> He was accused of having stolen their money.

Tạm dịch: Anh ta bị buộc tội đã lấy cắp tiền của họ.

Câu 7 :

Choose the best answer to fill in the blank.

After ______ from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.

  • A

    having fallen

  • B

    to have fallen

  • C

    falling

  • D

    having falling

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hành động “fall” diễn ra trước hành động trong quá khứ (was taken to hospital) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

Lời giải chi tiết :

Sau giới từ after, động từ chia ở dạng Ving. Tuy nhiên, Hành động “fall” diễn ra trước hành động trong quá khứ (was taken to hospital) nên sử dụng phân từ hoàn thành để nhấn mạnh hành động xảy ra trước

Cấu trúc: Ving => Having Vp2

=> After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.

Tạm dịch: Sau khi rơi từ lưng ngựa xuống, anh ta được đưa đến bệnh viện và phẫu thuật.

Lưu ý: có thể bỏ "after" khi sử dụng phân từ hoàn thành mà không làm thay đổi nghĩa của câu.

Câu 8 :

Choose the best answer to fill in the blank.

______ off the light, we went to bed.

  • A

    Switched

  • B

    Having switched

  • C

    Switching

  • D

    To switch

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hành động “switch” diễn ra trước hành động trong quá khứ (went) nên vế trước sử dụng phân từ hoàn thành.

Lời giải chi tiết :

Hành động “switch” diễn ra trước hành động trong quá khứ (went to bed) nên vế trước sử dụng phân từ hoàn thành.

=> Having switched off the light, we went to bed.

Tạm dịch: Tắt đèn xong, chúng tôi đi ngủ.

Câu 9 :

Choose the best answer to fill in the blank.

_______ photograph of the place, I had no desire to go there.

  • A

    To have seen

  • B

    Have seen

  • C

    Having seen

  • D

    Seeing

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hành động “see” nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (I had no desire to go there) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

Lời giải chi tiết :

Hành động “see” nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (I had no desire to go there) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

=> Having seen photograph of the place, I had no desire to go there. 

Tạm dịch: Bởi vì đã nhìn thấy bức ảnh của nơi này, tôi không có mong muốn đến đó.

Câu 10 :

Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).

The boy asked his mother’s permission and then went out to play.

  • A

    Having gone out to play his mother's permission, he asked his mother’s permission.

  • B

    Asking his mother's permission, he had gone out to play.

  • C

    Asking his mother's permission, he went out to play.

  • D

    Having asked his mother's permission, he went out to play.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hành động xảy ra trước (asked his mother's permission) được đưa về phân từ hoàn thành.

Lời giải chi tiết :

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hành động xảy ra trước (asked his mother's permission) được đưa về phân từ hoàn thành.

Bỏ từ nối "and then", dùng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề.

=> Having asked his mother’s permission, he went out to play.

Tạm dịch: Sau khi được mẹ cho phép, cậu bé đã đi chơi.

Câu 11 :

Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).

As he had drunk too much, he didn’t drive home himself.

  • A

    Not to having drunk too much, he drove home himself.    

  • B

    Not having driven home himself, he drank too much.

  • C

    Having drunk too much, he didn’t drive home himself.     

  • D

    Drinking too much, he hadn’t driven home himself.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phân từ hoàn thành

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had drunk...)

Lời giải chi tiết :

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had drunk...)
Bỏ từ nối "as", sử dụng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề

=> Having drunk too much, he didn’t drive home himself.

Tạm dịch: Bởi vì uống rượu quá nhiều, anh ta đã không tự lái xe về nhà.

Câu 12 :

Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).

Zoe had practiced a lot, so she was sure of her winning in the competition.

  • A

    Practicing a lot, Zoe was sure of her winning in the competition.   

  • B

    To have practiced a lot, Zoe was sure of her winning in the competition.

  • C

    Having been sure of her winning in the competition, Zoe practiced a lot.

  • D

    Having practiced a lot, Zoe was sure of her winning in the competition.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành để nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính.

Mệnh đề dùng phân từ hoàn thành chỉ lý do => bỏ “so” ở mệnh đề hệ quả.

Lời giải chi tiết :

Sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành để nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính.

Mệnh đề dùng phân từ hoàn thành chỉ lý do => bỏ “so” ở mệnh đề hệ quả.

=> Having practiced a lot, Zoe was sure of her winning in the competition.

Tạm dịch: Do đã luyện tập rất nhiều, Zoe chắc chắn về chiến thắng của mình trong cuộc thi.

Câu 13 :

Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).

She had not slept for two days and therefore she wasn’t able to concentrate.

  • A

    Not having slept for two days, she wasn’t able to concentrate.

  • B

    Not be able to concentrate, she had not slept for two days.

  • C

    Not sleeping for two days, she wasn’t able to concentrate.

  • D

    Not having slept for two days, she hadn’t been able to concentrate.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had not slept...)

Lưu ý khi viết câu ở dạng phủ định thì cần để not lên đầu câu

Lời giải chi tiết :

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had not slept...)

Không dùng từ nối (connectives) khi sử dụng phân từ => bỏ "and therefore"

=> Not having slept for two days, she wasn’t able to concentrate.

Tạm dịch: Bởi vì không ngủ được trong hai ngày, cô ấy không thể tập trung.

Câu 14 :

Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).

Since I had not seen him for ages, I didn’t recognize him.

  • A

    Having not seen him for ages, I hadn’t recognizes him.

  • B

    Having not seen him for ages, I didn’t recognize him.

  • C

    Having recognized him, I didn’t see him for ages.  

  • D

    Not seeing him for ages, I didn’t recognize him.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (hadn't seen...)

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: Having + Ved/ V3

Sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành để nói về hành động xảy ra trước trong câu có cùng chủ ngữ

- "Since I had not seen him for ages" là mệnh đề có hành động xảy ra trước (vì động từ chia quá khư hoàn thành)

=> Having not seen him for ages

- Mệnh đề còn lại giữ nguyên

Having not seen him for ages, I didn’t recognize him.

Tạm dịch: Do đã không gặp anh ấy trong nhiều năm, tôi đã không nhận ra anh ấy.

Câu 15 :

Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).

I had not ridden a horse for a long time and I found it very difficult to keep in the saddle.

  • A

    Not riding a horse for a long time, I find it very difficult to keep in the saddle.

  • B

    Not riding a horse for a long time, I found it very difficult to keep in the saddle.

  • C

    Not having ridden a horse for a long time, I found it very difficult to keep in the saddle.

  • D

    Not to have ridden a horse for a long time, I had found it very difficult to keep in the saddle.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (hadn't ridden...)

Lời giải chi tiết :

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (hadn't ridden...)

Bỏ từ nối (connectives) khi sử dụng phân từ => bỏ "and"

Có thể viết là Having not ridden hoặc Not having ridden đều được. Tuy nhiên để Not lên trước thì được sử dụng phổ biến rộng rãi hơn

=> Not having ridden a horse for a long time, I found it very difficult to keep in the saddle. 

Tạm dịch: Do đã không cưỡi ngựa trong một thời gian dài, tôi thấy rất khó để giữ yên ngựa.

close