Trắc nghiệm Grammar Thì hiện tại hoàn thành & hiện tại hoàn thành tiếp diễn Tiếng Anh 11 mới

Đề bài

Câu 1 :

Choose the best answer to complete the sentence.

The street is full of water because it ______for 3 hours.

  • A

    rains

  • B

    has been raining

  • C

    is raining

  • D

    rained

Câu 2 :

Choose the best answer to complete the sentence.

Amanda ________ lunch, so she'll come and see us now.

  • A

    has already had

  • B

    already had

  • C

    already has     

  • D

    has already been having

Câu 3 :

Choose the best answer to complete the sentence.

John _____________ for the government since he graduated from Harvard University. Until recently, he has still enjoyed his work there, but now he is talking about his retirement plan.

  • A

    has been working

  • B

    has worked

  • C

    works

  • D

    is working

Câu 4 :

Choose the best answer to complete the sentence.

Don’t disturb her, she _____ her homework. She _____ for 2 hours.

  • A

    hasn’t been finishing/ has been studying

  • B

    has not finished/ has been studying

  • C

    doesn’t finish/has been studying

  • D

    has not finished/ has studied

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the best answer to complete the sentence.

The street is full of water because it ______for 3 hours.

  • A

    rains

  • B

    has been raining

  • C

    is raining

  • D

    rained

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đối với hiện tại hoàn thành: tập trung vào kết quả của hành động.

hiện tại hoàn thành tiếp diễn tập trung vào hành động, có thể vẫn chưa kết thúc.

Lời giải chi tiết :

Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.

Dấu hiệu: for 3 hours

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

=> The street is full of water because it has been raining for 3 hours.

Tạm dịch: Đường phố đầy nước vì trời mưa trong 3 giờ liền.

Câu 2 :

Choose the best answer to complete the sentence.

Amanda ________ lunch, so she'll come and see us now.

  • A

    has already had

  • B

    already had

  • C

    already has     

  • D

    has already been having

Đáp án : A

Phương pháp giải :

already=> hiện tại hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã diễn ra và kết thúc (already: đã rồi => hiện tại hoàn thành)

Cấu trúc: S + has/have already + Vp2

=> Amanda has already had lunch, so she'll come and see us now.

Tạm dịch: Amanda đã ăn trưa rồi, nên cô ấy sẽ đến và gặp chúng tôi bây giờ.

Câu 3 :

Choose the best answer to complete the sentence.

John _____________ for the government since he graduated from Harvard University. Until recently, he has still enjoyed his work there, but now he is talking about his retirement plan.

  • A

    has been working

  • B

    has worked

  • C

    works

  • D

    is working

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đối với hiện tại hoàn thành: tập trung vào kết quả của hành động.

hiện tại hoàn thành tiếp diễn tập trung vào hành động, có thể vẫn chưa kết thúc.

Lời giải chi tiết :

Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc, mang tính liên tục. Ở đây hành động “work” chưa kết thúc.

=> John has been working for the government since he graduated from Harvard University. Until recently, he has still enjoyed his work there, but now he is talking about his retirement plan.

Tạm dịch: John đã làm việc cho chính phủ từ khi tốt nghiệp đại học Harvard. Cho đến gần đây, anh ấy vẫn thích công việc, nhưng bây giờ anh ấy đang nói về kế hoạch nghỉ hưu.

Câu 4 :

Choose the best answer to complete the sentence.

Don’t disturb her, she _____ her homework. She _____ for 2 hours.

  • A

    hasn’t been finishing/ has been studying

  • B

    has not finished/ has been studying

  • C

    doesn’t finish/has been studying

  • D

    has not finished/ has studied

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đối với hiện tại hoàn thành: tập trung vào kết quả của hành động.

hiện tại hoàn thành tiếp diễn tập trung vào hành động, có thể vẫn chưa kết thúc, mang tính liên tục

Lời giải chi tiết :

Thì HTHT dùng để nhấn mạnh vào kết quả của hành động, cô ấy vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà. 

Thì HTHTTD dùng để nhấn mạnh vào sự tiếp diễn của hành động. Ở đây hành động “study” vẫn còn tiếp diễn.

HTHT: S + have/ has + Vp2

HTHTTD: S + have/ has been + Ving

=> Don’t disturb her, she has not finished her homework. She has been studying for 2 hours.

Tạm dịch: Đừng làm phiền cô ấy, cô ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà của mình. Cô ấy đã học 2 tiếng rồi.

close