Trắc nghiệm Grammar Thì hiện tại hoàn thành & hiện tại hoàn thành tiếp diễn Tiếng Anh 11 mới

Đề bài

Câu 1 :

Choose the best answer to complete the sentence.

The street is full of water because it ______for 3 hours.

  • A

    rains

  • B

    has been raining

  • C

    is raining

  • D

    rained

Quảng cáo

Lộ trình SUN 2025
Câu 2 :

Choose the best answer to complete the sentence.

She looks very exhausted because she _______ all night.

  • A

    is working

  • B

    was working

  • C

    worked

  • D

    has been working

Câu 3 :

Choose the best answer to complete the sentence.

He ______ on the phone for hours.

  • A

    has been talking

  • B

    has been talked          

  • C

    is talking

  • D

    talks

Câu 4 :

Choose the best answer to complete the sentence.

She _______ for 2 hours and she is very tired now.

  • A

    cycles

  • B

    has been cycling

  • C

    is cycling

  • D

    cycled

Câu 5 :

Choose the best answer to complete the sentence.

She is sleeping. She ______ since you went out.

  • A

    sleeps

  • B

    slept

  • C

    has been sleeping

  • D

    is sleeping

Câu 6 :

Choose the best answer to complete the sentence.

Amanda ________ lunch, so she'll come and see us now.

  • A

    has already had

  • B

    already had

  • C

    already has     

  • D

    has already been having

Câu 7 :

Choose the best answer to complete the sentence.

The rain_______ . I _______ to the market yet because of the rain.

  • A

    has just been stopping/ have not been going

  • B

    has just stopped/ have not been going

  • C

    just stopped/don’t go

  • D

    has just stopped/ have not gone

Câu 8 :

Choose the best answer to complete the sentence.

John _____________ for the government since he graduated from Harvard University. Until recently, he has still enjoyed his work there, but now he is talking about his retirement plan.

  • A

    has been working

  • B

    has worked

  • C

    works

  • D

    is working

Câu 9 :

Choose the best answer to complete the sentence.

She will find another job next month. She ______ English in this centre for 5 year.

  • A

    taught

  • B

    teaches

  • C

    has taught

  • D

    has been teaching

Câu 10 :

Choose the best answer to complete the sentence.

I ________ Mark for hours and hours and he hasn't answered. I'm really angry with him!

  • A

    have called

  • B

    have been calling

  • C

    called

  • D

    am calling

Câu 11 :

Choose the best answer to complete the sentence.

I _______ of buying new bicycle for my son. He ______ an old one since he was in secondary school. I _____ it several times.

  • A

    have thought/ has been using/have been fixing

  • B

    have thought/ has used/have fixed

  • C

    have been thinking/ has been using/have fixed

  • D

    have been thinking/ has used/have been fixing

Câu 12 :

Choose the best answer to complete the sentence.

Don’t disturb her, she _____ her homework. She _____ for 2 hours.

  • A

    hasn’t been finishing/ has been studying

  • B

    has not finished/ has been studying

  • C

    doesn’t finish/has been studying

  • D

    has not finished/ has studied

Câu 13 :

Choose the best answer to complete the sentence.

I _______ in this company for 2 years. During that time, I ______ a lot of English people.

  • A

    am working/have already met

  • B

    work/already met

  • C

    have worked/have already met

  • D

    have been working/ have already met

Câu 14 :

Choose the best answer to complete the sentence.

How long _______ in Da Nang?

– I _______ there for 3 months.

  • A

    have you been staying/ have been living

  • B

    have you stayed/ have lived   

  • C

    do you live/live

  • D

    are you living/am living

Câu 15 :

Choose the best answer to complete the sentence.

She ______ yet. I _____ her for half an hour. Have the film started?

  • A

    doesn’t arrive/am waiting

  • B

    has not been arriving/ have waited

  • C

    has not arrived/ have been waiting

  • D

    has not arrived/ have waited

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the best answer to complete the sentence.

The street is full of water because it ______for 3 hours.

  • A

    rains

  • B

    has been raining

  • C

    is raining

  • D

    rained

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đối với hiện tại hoàn thành: tập trung vào kết quả của hành động.

hiện tại hoàn thành tiếp diễn tập trung vào hành động, có thể vẫn chưa kết thúc.

Lời giải chi tiết :

Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.

Dấu hiệu: for 3 hours

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

=> The street is full of water because it has been raining for 3 hours.

Tạm dịch: Đường phố đầy nước vì trời mưa trong 3 giờ liền.

Câu 2 :

Choose the best answer to complete the sentence.

She looks very exhausted because she _______ all night.

  • A

    is working

  • B

    was working

  • C

    worked

  • D

    has been working

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đối với hiện tại hoàn thành: tập trung vào kết quả của hành động.

hiện tại hoàn thành tiếp diễn tập trung vào hành động, có thể vẫn chưa kết thúc.

Lời giải chi tiết :

Thì HTHTTD cũng có thể diễn tả hành động liên tục không bị gián đoạn.

Dấu hiệu: all night

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

=> She looks very exhausted because she has been working all night.

Tạm dịch: Cô ấy trông rất mệt mỏi vì đã làm việc suốt đêm rồi.

Câu 3 :

Choose the best answer to complete the sentence.

He ______ on the phone for hours.

  • A

    has been talking

  • B

    has been talked          

  • C

    is talking

  • D

    talks

Đáp án : A

Phương pháp giải :

hiện tại hoàn thành tiếp diễn tập trung vào hành động, có thể vẫn chưa kết thúc.

Lời giải chi tiết :

Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.

Dấu hiệu: for hours

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

=> He has been talking on the phone for hours.

Tạm dịch: Anh ấy đã nói chuyện qua điện thoại hàng giờ liền.

Câu 4 :

Choose the best answer to complete the sentence.

She _______ for 2 hours and she is very tired now.

  • A

    cycles

  • B

    has been cycling

  • C

    is cycling

  • D

    cycled

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đối với hiện tại hoàn thành: tập trung vào kết quả của hành động.

hiện tại hoàn thành tiếp diễn tập trung vào hành động, có thể vẫn chưa kết thúc.

Lời giải chi tiết :

Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.

Dấu hiệu: for 2 hours

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

=> She has been cycling for 2 hours and she is very tired now.

Tạm dịch: Cô ấy đã đạp xe được 2 giờ và bây giờ cô ấy rất mệt.

Câu 5 :

Choose the best answer to complete the sentence.

She is sleeping. She ______ since you went out.

  • A

    sleeps

  • B

    slept

  • C

    has been sleeping

  • D

    is sleeping

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đối với hiện tại hoàn thành: tập trung vào kết quả của hành động.

hiện tại hoàn thành tiếp diễn tập trung vào hành động, có thể vẫn chưa kết thúc.

Lời giải chi tiết :

Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc. Ở đây hành động “sleep” chưa kết thúc.

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

=> She is sleeping. She has been sleeping since you went out.

Tạm dịch: Cô ấy đang ngủ. Cô ấy đã ngủ kể từ khi bạn đi ra ngoài.

Câu 6 :

Choose the best answer to complete the sentence.

Amanda ________ lunch, so she'll come and see us now.

  • A

    has already had

  • B

    already had

  • C

    already has     

  • D

    has already been having

Đáp án : A

Phương pháp giải :

already=> hiện tại hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã diễn ra và kết thúc (already: đã rồi => hiện tại hoàn thành)

Cấu trúc: S + has/have already + Vp2

=> Amanda has already had lunch, so she'll come and see us now.

Tạm dịch: Amanda đã ăn trưa rồi, nên cô ấy sẽ đến và gặp chúng tôi bây giờ.

Câu 7 :

Choose the best answer to complete the sentence.

The rain_______ . I _______ to the market yet because of the rain.

  • A

    has just been stopping/ have not been going

  • B

    has just stopped/ have not been going

  • C

    just stopped/don’t go

  • D

    has just stopped/ have not gone

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đối với hiện tại hoàn thành: tập trung vào kết quả của hành động.

hiện tại hoàn thành tiếp diễn tập trung vào hành động, có thể vẫn chưa kết thúc.

Lời giải chi tiết :

Thì HTHT diễn tả một sự việc vừa mới kết thúc ở hiện tại (just).

“Yet” (chưa) dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn ở thì HTHT.

Cấu trúc: S + have/ has + Vp2

=> The rain has just stopped. I have not gone to the market yet because of the rain.

Tạm dịch: Mưa vừa mới ngớt. Tôi chưa đi chợ được vì trời mưa.

Câu 8 :

Choose the best answer to complete the sentence.

John _____________ for the government since he graduated from Harvard University. Until recently, he has still enjoyed his work there, but now he is talking about his retirement plan.

  • A

    has been working

  • B

    has worked

  • C

    works

  • D

    is working

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đối với hiện tại hoàn thành: tập trung vào kết quả của hành động.

hiện tại hoàn thành tiếp diễn tập trung vào hành động, có thể vẫn chưa kết thúc.

Lời giải chi tiết :

Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc, mang tính liên tục. Ở đây hành động “work” chưa kết thúc.

=> John has been working for the government since he graduated from Harvard University. Until recently, he has still enjoyed his work there, but now he is talking about his retirement plan.

Tạm dịch: John đã làm việc cho chính phủ từ khi tốt nghiệp đại học Harvard. Cho đến gần đây, anh ấy vẫn thích công việc, nhưng bây giờ anh ấy đang nói về kế hoạch nghỉ hưu.

Câu 9 :

Choose the best answer to complete the sentence.

She will find another job next month. She ______ English in this centre for 5 year.

  • A

    taught

  • B

    teaches

  • C

    has taught

  • D

    has been teaching

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đối với hiện tại hoàn thành: tập trung vào kết quả của hành động.

hiện tại hoàn thành tiếp diễn tập trung vào hành động, có thể vẫn chưa kết thúc.

Lời giải chi tiết :

Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc, mang tính liên tục. Ở đây hành động “teach” chưa kết thúc.

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

She will find another job next month. She has been teaching English in this centre for 5 year.

Tạm dịch: Cô ấy sẽ tìm một công việc khác vào tháng tới. Cô đã dạy tiếng Anh ở trung tâm này được 5 năm.

Câu 10 :

Choose the best answer to complete the sentence.

I ________ Mark for hours and hours and he hasn't answered. I'm really angry with him!

  • A

    have called

  • B

    have been calling

  • C

    called

  • D

    am calling

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đối với hiện tại hoàn thành: tập trung vào kết quả của hành động.

hiện tại hoàn thành tiếp diễn tập trung vào hành động, có thể vẫn chưa kết thúc, mang tính liên tục

Lời giải chi tiết :

hours and hours: hàng giờ đồng hồ

Đối với hiện tại hoàn thành: tập trung vào kết quả của hành động.

hiện tại hoàn thành tiếp diễn tập trung vào hành động, có thể vẫn chưa kết thúc, mang tính liên tục

=> I have been calling Mark for hours and hours and he hasn't answered. I'm really angry with him!

Tạm dịch: Tôi đã gọi cho Mark hàng giờ đồng hồ rồi và anh ta chưa trả lời. Tôi thực sự tức giận.

Câu 11 :

Choose the best answer to complete the sentence.

I _______ of buying new bicycle for my son. He ______ an old one since he was in secondary school. I _____ it several times.

  • A

    have thought/ has been using/have been fixing

  • B

    have thought/ has used/have fixed

  • C

    have been thinking/ has been using/have fixed

  • D

    have been thinking/ has used/have been fixing

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đối với hiện tại hoàn thành: tập trung vào kết quả của hành động.

hiện tại hoàn thành tiếp diễn tập trung vào hành động, có thể vẫn chưa kết thúc, mang tính liên tục

Lời giải chi tiết :

Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc. Ở đây hành động “think, use” chưa kết thúc.

 

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

Thì HTHT nhấn mạnh số lần hành động được lặp đi lặp lại. Ở đây hành động “fix” được lặp lại nhiều lần (several times).

Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p

=> I have been thinking of buying new bicycle for my son. He has been using an old one since he was in secondary school. I have fixed it several times.

Tạm dịch: Tôi đã nghĩ đến việc mua xe đạp mới cho con trai tôi. Cậu ấy đã sử dụng cái xe cũ từ khi còn học trung học. Tôi đã sửa nó nhiều lần.

Câu 12 :

Choose the best answer to complete the sentence.

Don’t disturb her, she _____ her homework. She _____ for 2 hours.

  • A

    hasn’t been finishing/ has been studying

  • B

    has not finished/ has been studying

  • C

    doesn’t finish/has been studying

  • D

    has not finished/ has studied

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đối với hiện tại hoàn thành: tập trung vào kết quả của hành động.

hiện tại hoàn thành tiếp diễn tập trung vào hành động, có thể vẫn chưa kết thúc, mang tính liên tục

Lời giải chi tiết :

Thì HTHT dùng để nhấn mạnh vào kết quả của hành động, cô ấy vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà. 

Thì HTHTTD dùng để nhấn mạnh vào sự tiếp diễn của hành động. Ở đây hành động “study” vẫn còn tiếp diễn.

HTHT: S + have/ has + Vp2

HTHTTD: S + have/ has been + Ving

=> Don’t disturb her, she has not finished her homework. She has been studying for 2 hours.

Tạm dịch: Đừng làm phiền cô ấy, cô ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà của mình. Cô ấy đã học 2 tiếng rồi.

Câu 13 :

Choose the best answer to complete the sentence.

I _______ in this company for 2 years. During that time, I ______ a lot of English people.

  • A

    am working/have already met

  • B

    work/already met

  • C

    have worked/have already met

  • D

    have been working/ have already met

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đối với hiện tại hoàn thành: tập trung vào kết quả của hành động.

hiện tại hoàn thành tiếp diễn tập trung vào hành động, có thể vẫn chưa kết thúc, mang tính liên tục

Lời giải chi tiết :

Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc. Ở đây hành động “work” có thể chưa kết thúc.

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

“Already” (đã) dùng trong câu khẳng định hoặc câu hỏi trong thì HTHT.

Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p

=> I have been working in this company for 2 years. During that time, I have already met a lot of English people.

Tạm dịch: Tôi đã làm việc trong công ty này được 2 năm. Trong thời gian đó, tôi đã gặp rất nhiều người Anh.

Câu 14 :

Choose the best answer to complete the sentence.

How long _______ in Da Nang?

– I _______ there for 3 months.

  • A

    have you been staying/ have been living

  • B

    have you stayed/ have lived   

  • C

    do you live/live

  • D

    are you living/am living

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đối với hiện tại hoàn thành: tập trung vào kết quả của hành động.

hiện tại hoàn thành tiếp diễn tập trung vào hành động, có thể vẫn chưa kết thúc, mang tính liên tục

Lời giải chi tiết :

Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc. Ở đây hành động “stay, live” có thể chưa kết thúc.

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

=> How long have you been staying in Da Nang?

– I have been living there for 3 months. 

Tạm dịch: Bạn đã ở Đà Nẵng bao lâu rồi? - Tôi đã sống ở đó được 3 tháng. 

Câu 15 :

Choose the best answer to complete the sentence.

She ______ yet. I _____ her for half an hour. Have the film started?

  • A

    doesn’t arrive/am waiting

  • B

    has not been arriving/ have waited

  • C

    has not arrived/ have been waiting

  • D

    has not arrived/ have waited

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đối với hiện tại hoàn thành: tập trung vào kết quả của hành động.

hiện tại hoàn thành tiếp diễn tập trung vào hành động, có thể vẫn chưa kết thúc, mang tính liên tục

Lời giải chi tiết :

Thì HTHTTD nhấn mạnh đến sự liên tiếp của một hành động. Ở đây nhấn mạnh hành động “wait” (đợi).

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

Thì HTHT diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.

“Yet” (chưa) dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn ở thì HTHT.

Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p

She has not arrived yet. I have been waiting her for half an hour. Have the film started?

Tạm dịch: Cô ấy vẫn chưa đến. Tôi đã chờ hơn nửa tiếng đồng hồ rồi. Bộ phim bắt đầu chưa?

close