Vocabulary & Grammar - Trang 12 Unit 8 VBT Tiếng Anh 8 mớiChoose the right word/phrase and then write it under each picture.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Task 1. Choose the right word/phrase and then write it under each picture.
the United Kingdom: vương quốc Anh Lời giải chi tiết: 1. parade 2. Canada 3. the USA 4. monument 5. loch 6. cattle station Bài 2 Task 2. Put the words in brackets into the right forms to complete the sentences. (Chia dạng từ trong ngoặc để hoàn thành câu) Lời giải chi tiết: 1. I like going to England to study English because I can practise English with ………………… speakers. Lời giải: Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ (speakers) Đáp án: I like going to England to study English because I can practise English with native speakers. Tạm dịch: Tôi thích đến Anh để học tiếng Anh vì tôi có thể thực hành tiếng Anh với người bản ngữ.
2. English is an ……………………. language in this country. Lời giải: Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ (language) Đáp án: English is an official language in this country. Tạm dịch: Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức tại đất nước này.
3. People in the south of my country speak the language with …………. accent. Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ (accent) Đáp án: People in the south of my country speak the language with different accent. Tạm dịch: Người dân ở miền nam nước tôi nói ngôn ngữ với giọng khác nhau. 4. Last summer holiday, my family went to Da Nang and Hoi An. We had a ………….. time there. Lời giải: Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ (time) Đáp án: Last summer holiday, my family went to Da Nang and Hoi An. We had a wonderful time there. Tạm dịch: Kỳ nghỉ hè vừa qua, gia đình tôi đã đến Đà Nẵng và Hội An. Chúng tôi đã có một thời gian tuyệt vời ở đó.
5. Why has she improved her English a lot? - Ah, she's just come back from an English ……………… country. Lời giải: Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ (country) Đáp án: Why has she improved her English a lot? - Ah, she's just come back from an English speaking country Tạm dịch: Tại sao cô ấy đã cải thiện tiếng Anh của mình rất nhiều? - Ah, cô ấy vừa trở về từ một quốc gia nói tiếng Anh Bài 3 Task 3. Choose the correct option A, B, C or D to complete the sentences. (Chọn đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau) Lời giải chi tiết: 1. Singapore is famous for its ……………. and green trees. Lời giải: cleanliness: sạch sẽ cleanly: sạch sẽ cleaning: làm sạch clean: dọn dẹp Đáp án: A. Singapore is famous for its cleanliness and green trees. Tạm dịch: Singapore nổi tiếng về sự sạch sẽ và cây xanh.
2. On Christmas Eve, most big cities, especially London are ………………… with colored lights across the streets and enormous Christmas trees. Cấu trúc: be decorated with st (được trang trí bởi) Đáp án: On Christmas Eve, most big cities, especially London are decorated with colored lights across the streets and enormous Christmas trees. Tạm dịch: Vào đêm Giáng sinh, hầu hết các thành phố lớn, đặc biệt là London đều được trang trí bằng đèn màu trên khắp các đường phố và cây thông Noel khổng lồ.
3. In the United States, there are 50 ………………… and six different time zones across the country. states: tiểu bang nations: quốc gia towns: thị trấn countries: các nước Đáp án: A In the United States, there are 50 states and six different time zones across the country. Tạm dịch: Tại Hoa Kỳ, có 50 tiểu bang và sáu múi giờ khác nhau trên cả nước.
4. I once tried to ……………. apple pie when I was in London. It was really delicious. do: làm cook: nấu ăn make: chế tạo show: chỉ Đáp án: C I once tried to make apple pie when I was in London. It was really delicious. Tạm dịch: Tôi đã từng thử làm bánh táo khi tôi ở London. Nó thực sự rất ngon.
5. You should go to Canada in summer because it is the most popular stay: ở lại look: nhìn visit: chuyến thăm Đáp án: D You should go to Canada in summer because it is the most popular time for visitors to visit Niagara Falls and see the beautiful sights there. Tạm dịch: Bạn nên đến Canada vào mùa hè vì đây là nơi phổ biến nhất
6. Nowadays you still see the ……………. men wear kilts (skirts) to wedding or other formal occasions. Người đàn ông Scốt-len (Scottish men) Đáp án: A Nowadays you still see the Scottish men wear kilts (skirts) to wedding or other formal occasions. Tạm dịch: Ngày nay bạn vẫn thấy những người đàn ông Scotland mặc đồ (váy) đi dự đám cưới hoặc những dịp trang trọng khác.
7. The USA has a population of about 304 million, and it's the third ……………. country in the world. smallest: nhỏ nhất largest: lớn nhất narrowest: hẹp nhất highest: cao nhất Đáp án: B. The USA has a population of about 304 million, and it's the third largest country in the world. Tạm dịch: Hoa Kỳ có dân số khoảng 304 triệu người và là quốc gia lớn thứ ba trên thế giới.
8. In some English speaking countries, turkey and pudding are…………….. food at Christmas. Lời giải: national: quốc gia historical: lịch sử traditional: truyền thống possible: khả thi Đáp án: C In some English speaking countries, turkey and pudding are traditional food at Christmas. Tạm dịch: Ở một số quốc gia nói tiếng Anh, gà tây và bánh pudding là thực phẩm truyền thống vào Giáng sinh.
9. New Zealand ……………. lovers of nature and fans of dangerous sports. Lời giải: attracts: thu hút keeps: giữ calls: cuộc gọi asks: hỏi Đáp án: A. New Zealand attracts lovers of nature and fans of dangerous sports. Tạm dịch: New Zealand thu hút những người yêu thiên nhiên và người hâm mộ các môn thể thao nguy hiểm.
10. Queenstown in New Zealand has got beautiful ………….. and a dry climate, so it's ideal for outdoor activities. Lời giải: look: nhìn viewing: xem atmosphere: không khí scenery: phong cảnh Đáp án: D. Queenstown in New Zealand has got beautiful scenery and a dry climate, so it's ideal for outdoor activities. Tạm dịch: Queenstown ở New Zealand có phong cảnh đẹp và khí hậu khô ráo, vì vậy nó rất lý tưởng cho các hoạt động ngoài trời. HocTot.Nam.Name.Vn
|