Tiếng anh lớp 5 Unit 4 Mini test 2 trang 68 Phonics Smart

Hello, I'm Minh. Đà Lạt City is my favourite place to visit. Last summer, my family had a good trip to this city.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Listening 1

1. Listen and choose True (T) or False (F).

(Nghe và chọn Đúng (T) hoặc Sai (F).)

Example: Lucy is cleaning the classroom with her friends.

(Lucy đang dọn dẹp lớp học cùng với các bạn của cô ấy.)

1. Rita often cleans the toilet three times a week.

(Rita thường dọn dẹp nhà vệ sinh ba lần một tuần.)

2. Ben went to the stadium by car last Sunday.

(Ben đã đến sân vận động bằng ô tô vào Chủ nhật tuần trước.)

3. In the cold season the Hồ Chi Minh Mausoleum usually opens at 8:00 a.m.

(Vào mùa lạnh Lăng Hồ Chí Minh thường mở cửa lúc 8 giờ sáng.)

4. There are two pillows on the bed.

(Có hai chiếc gối trên giường.)

5. Dan doesn't have to do a wash today because he is sick.

(Hôm nay Dan không phải tắm rửa vì anh ấy bị ốm.)

Listening 2

2. Listen and write a word or a number.

(Nghe và viết một từ hoặc một số.)

1. How often does Paul go to the park?

(Paul có thường xuyên đến công viên không?)

2. Who does Jill often play hide-and-seek with?

(Jill thường chơi trốn tìm với ai?)

3. What did Jill watch yesterday?

(Hôm qua Jill đã xem gì?)

4. How old is Jill's father?

(Bố của Jill bao nhiêu tuổi?)

5. What could Jill do when she was seven?

(Jill có thể làm gì khi cô lên bảy?)


Lời giải chi tiết:

1. once (một lần)

2. friends (bạn của cô ấy)

3. cartoons (hoạt hình)

4. 40

5. drums (trống)

Reading 1

1. Reorder the sentences to make a dialogue.

(Sắp xếp lại các câu để tạo thành đoạn hội thoại.)


Lời giải chi tiết:

2. I would like to go to the cinema to watch a film.

(Tôi muốn đến rạp chiếu phim để xem một bộ phim.)

3. Me too. But I have to send a letter to my friend first.

(Tôi cũng vậy. Nhưng trước tiên tôi phải gửi một lá thư cho bạn tôi đã.)

7. Let's go to the post office then go to the cinema.

(Chúng ta hãy đến bưu điện sau đó đi xem phim.)

1. What would you like to do now?

(Bây giờ bạn muốn làm gì?)

6. That is a good idea!

(Đó là một ý tưởng hay!)

5. It is opposite the cinema.

(Đối diện rạp chiếu phim.)

4. Where is the post office?

(Bưu điện ở đâu?)

Reading 2

(Đọc văn bản. Viết một từ đtrả lời.)

Hello, I'm Minh. Đà Lạt City is my favourite place to visit. Last summer, my family had a good trip to this city. I really liked the cool weather there. We went sightseeing and took many photos in this beautiful city. People called it the land of thousands of flowers. You can see many kinds of flowers there. They are lovely and colourful. We also took part in a flower festival. There were many rare flowers on display. We visited the strawberry garden, too. One of my favourite activities in Đà Lạt City is riding a bicycle around Xuân Hương Lake in the morning.

1. The weather was _______.

2. Minh's family went sightseeing and _______. many photos of this city.

3. The flowers in Đà Lạt City are lovely and _______.

4. They went to the flower festival and _______ garden.

5. Minh's favorite activity is _______ a bicycle around Xuân Hương Lake in the morning.

Phương pháp giải:

Tạm dịch: 

Xin chào, tôi là Minh. Thành phố Đà Lạt là nơi yêu thích của tôi để ghé thăm. Mùa hè năm ngoái gia đình tôi đã có chuyến du lịch vui vẻ tới thành phố này. Tôi thực sự thích thời tiết mát mẻ ở đó. Chúng tôi đã đi tham quan và chụp rất nhiều ảnh ở thành phố xinh đẹp này. Người ta gọi nơi đây là xứ sở ngàn hoa. Bạn có thể thấy nhiều loại hoa ở đó. Chúng thật đáng yêu và đầy màu sắc. Chúng tôi cũng tham gia lễ hội hoa. Có rất nhiều loài hoa quý hiếm được trưng bày. Chúng tôi cũng đến thăm vườn dâu. Một trong những hoạt động yêu thích của tôi ở thành phố Đà Lạt là đạp xe quanh hồ Xuân Hương vào buổi sáng.

dụ: Gia đình Minh đến thăm thành phố Đà Lạt vào mùa hè năm ngoái.

Lời giải chi tiết:

1. The weather was cool.

(Thời tiết mát mẻ.)

2. Minh's family went sightseeing and took many photos of this city.

(Gia đình Minh đi tham quan và chụp rất nhiều ảnh về thành phố này.)

3. The flowers in Đà Lạt City are lovely and colorful.

(Hoa ở Đà Lạt đẹp và nhiều màu sắc.)

4. They went to the flower festival and strawberry garden.

(Họ đi lễ hội hoa và vườn dâu.)

5. Minh's favorite activity is riding a bicycle around Xuân Hương Lake in the morning.

(Hoạt động yêu thích của Minh là đạp xe quanh hồ Xuân Hương vào buổi sáng.)

Writing 1

1. Read the text. Choose the right words and write them on the lines.

(Đọc văn bản. Chọn những từ thích hợp và viết chúng trên dòng.)

Last Saturday, I (0) went to the stadium with my parents, my sister, and my cousin Nick. We enjoyed (1)______ the baseball match there. After the match, we went to the shopping (2)_____. My mum wanted to buy a new dress for our summer trip next month. We had lunch at the restaurant (3) ______ to the post office. My sister and Nick (4) _______ swimming so my parents took them to the swimming pool. I went to the shop because I wanted to (5)_______ a present for my friend's birthday party next week. In the afternoon, we went to the funfair and we had a happy time there.

Lời giải chi tiết:

1.    C

2.    B

3.    A

4.    C

5.    A

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Last Saturday, I went to the stadium with my parents, my sister, and my cousin Nick. We enjoyed watching the baseball match there. After the match, we went to the shopping centre. My mum wanted to buy a new dress for our summer trip next month. We had lunch at the restaurant next to the post office. My sister and Nick like swimming so my parents took them to the swimming pool. I went to the shop because I wanted to buy a present for my friend's birthday party next week. In the afternoon, we went to the funfair and we had a happy time there.

Tạm dịch:

Thứ Bảy tuần trước, tôi đã đến sân vận động cùng bố mẹ, chị gái và anh họ Nick. Chúng tôi rất thích xem trận đấu bóng chày ở đó. Sau trận đấu, chúng tôi đến trung tâm mua sắm. Mẹ tôi muốn mua một chiếc váy mới cho chuyến đi hè của chúng tôi vào tháng tới. Chúng tôi ăn trưa tại nhà hàng bên cạnh bưu điện. Em gái tôi và Nick thích bơi lội nên bố mẹ tôi đưa họ đến bể bơi. Tôi đến cửa hàng vì tôi muốn mua một món quà cho bữa tiệc sinh nhật của bạn tôi vào tuần tới. Vào buổi chiều, chúng tôi đi hội chợ vui vẻ và có khoảng thời gian vui vẻ ở đó.

Writing 2

2. Write about a famous person you met (about 30 - 40 words).

(Viết về một người nổi tiếng mà em đã gặp (khoảng 30 - 40 từ).)

Who is he / she?

(Anh ấy / cô ấy là ai?)

What did he / she look like?

(Anh ấy/cô ấy trông như thế nào?)

Where did you meet him / her?

(Bạn đã gặp anh ấy/cô ấy ở đâu?)

What did you do with him / her?

(Bạn đã làm gì với anh ấy/cô ấy?)

Lời giải chi tiết:

That was the time when I was in Paris with my family for the vacation. That was also when Paris Fashion Week took place. A lot of celebrities came there to take part in the event. And I met Seventeen Mingyu at the event! He was so tall and handsome with the outfit from Dior. There were a many people wait for his appearance at the event. Mingyu was so gentle and polite. He went around to sign and take pictures with fans. And fortunately, he took a picture with me! It was an unforgettable experience of mine.

Tạm dịch:

Đó là lần tôi cùng gia đình có kì nghỉ ở Paris. Đó cũng là thời điểm Tuần lễ thời trang Paris diễn ra. Có rất nhiều người nổi tiếng đến tham gia sự kiện. Và tôi đã gặp Seventeen Mingyu tại sự kiện đó! Anh ấy rất cao ráo và đẹp trai trong bộ trang phục của Dior. Có rất nhiều người chờ đợi sự xuất hiện của anh tại sự kiện. Mingyu rất nhẹ dàng và lịch sự. Anh ấy đến gần để ký tên và chụp ảnh cùng fan. Và may mắn thay, anh ấy đã chụp ảnh với tôi! Đó là một trải nghiệm khó quên của tôi.

Speaking 1

1. Answer the questions.

(Trả lời các câu hỏi.)

1. What did you do last Sunday?

(Chủ nhật tuần trước bạn đã làm gì?)

2. Where did you go?

(Bạn đã đi đâu?)

3. How did you feel?

(Bạn cảm thấy thế nào?)

Lời giải chi tiết:

1. I helped my mom clean windows.

(Tôi giúp mẹ tôi lau cửa sổ.)

2. I feel happy.

(Tôi cảm thấy hạnh phúc.)

3. I went to the shopping centre.

(Tôi đã đến trung tâm mua sắm.)

Speaking 2

2. Find the differences between two pictures.

(Tìm những điểm khác nhau giữa hai bức tranh.)

Lời giải chi tiết:

1. In 1, the roller skates are green. In 2 they are red.

(Ở bức tranh 1, đôi giày trượt patin màu xanh lá. Ở bức tranh 2, chúng màu đỏ.)

2. In 1, there are some toys on the floor. In 2, there aren’t any.

(Ở bức tranh 1, có vài món đồ chơi trên sàn nhà. Ở bức tranh 2, không có.)

3. In 1, there are some books on the chair. In 2, there are soe flowers.

(Ở bức tranh 1, đôi giày trượt patin màu xanh lá. Ở bức tranh 2, chúng màu đỏ.)

4. In 1, there isn’t a plane on the bed. In 2, there is one.

(Ở bức tranh 1, không có cái máy bay nào trên giường. Ở bức tranh 2, có 1 cái.)

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close