Đề thi THPT QG trường THPT chuyên Sư phạm lần 2Đề bài
Câu 1 :
Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Câu 2 :
Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là:
Câu 3 :
Thành phần chính của phân đạm ure là
Câu 4 :
Trong phòng thí nghiệm, tiến hành điều chế H2 bằng cách cho Zn vào dung dịch HCl loãng. Khí H2 sẽ thoát ra nhanh hơn nếu thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây?
Câu 5 :
Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M thu được dun dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Câu 6 :
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 10,08 lít khí đktc. Phần trăm về khối lượng Al trong X là
Câu 7 :
Khi bị ốm, mất sức nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là:
Câu 8 :
Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất
Câu 9 :
Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn là CH3CH2CH2OH là
Câu 10 :
Etyl axetat có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ. Etyl axetat được tổng hợp khi đun nóng hỗn hợp etanol và axit axetic với chất xúc tác là
Câu 11 :
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm
Câu 12 :
Chất nào sau đây trùng hợp tạo PVC
Câu 13 :
Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được monosaccarit X. Hidro hóa X thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X,Y lần lượt là
Câu 14 :
Khi nói về protein, phát biều nào sau đây là sai
Câu 15 :
Khi đốt cháy than đá thu được hỗn hợp khí trong đó khí X( không màu, không mùi, độc) X là khí nào sau đây?
Câu 16 :
Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Câu 17 :
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh
Câu 18 :
Phát biểu nào sau đây đúng
Câu 19 :
Cho 500 ml dung dịch glucozo phản ứng với hoàn toàn lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 g Ag. Nồng độ của glucozo đã dùng là
Câu 20 :
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức mạch hở bằng O2 thu được 4,48 lít CO2 đktc và 1,12 lítN2. Công thức phân tử của X là
Câu 21 :
Hoà tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H2 đktc. Kim loại M là
Câu 22 :
Cho 4,48 lít khí CO đktc phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là
Câu 23 :
Ankin là những hidrocacbn không no, mạch hở, có công thức chung là:
Câu 24 :
Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta thường dùng:
Câu 25 :
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa 2 muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là:
Câu 26 :
Cho 115,3 gam hỗn hợp 2 muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 đktc, chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 đktc. Khối lượng của Z là
Câu 27 :
Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X ( CH8N2O3) và đipeptit Y : C4H8N2O3. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl đư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây là sai:
Câu 28 :
Aminoaxit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3 M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Câu 29 :
Chất hữu có X mạch hở, có công thức phân từ C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được m gam một muối và một ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là
Câu 30 :
Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng 620 ml dung dịch HNO3 1M vừa đủ thu được hỗn hợp khí X ( gồm hai khí) và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 25,84 gam NaOH phản ứng. Hai khí trong X là cặp khí nào sau đây
Câu 31 :
Hỗn hợp X gồm Mg(0,10 mol), Al(0,04 mol), Zn(0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch có khối lượng tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
Câu 32 :
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức. mạch hở X, Y là đồng đẳng kế tiếp với MX < MY. Đốt cháy hoàn toàn một lượn M thu được N2, 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 đktc. Khối lượng phân tử của X là
Câu 33 :
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 g kết tủa và dung dịch X. Thêm NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
Câu 34 :
Hấp thu hoàn toàn 896 ml CO2 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,3M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Thêm từ từ HCl 0,5M vào dung dịch X đến khi xuất hiện khí thì hết V ml. Giá trị của V là
Câu 35 :
Cho các nhận xét sau (a) Phân đạm amoni không nên bón cho đất chua (b) Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng phần tram photpho (c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4 (d) Người ta dùng loại phân bón kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây (e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì chứa K2CO3 (f) Amophot là một loại phân bón phức hợp Số phát biểu sai là
Câu 36 :
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm KCl và CuSO4 vào nước, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp, đến khi H2O bị điện phân tại cả 2 điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí ở anot thoát ra bằng 4 lần số mol khí thoát ra tại catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là
Câu 37 :
Cho X, Y,Z,T là bốn chất khác nhau trong các chất sau C6H5NH2, C6H5OH, NH3, C2H5NH2 và có các tính chất ghi trong bảng sau:
Nhận định nào sau đây là đúng
Câu 38 :
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Ba, Al, BaO, Al2O3 vào nước dư thu được 0,896 lít khí đktc và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 vào dung dịch Y thấy xuất hiện 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác nếu dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 39 :
Điện phân nóng chảy Al2O3 với điện cực anot than chì và hiệu suất phản ứng bằng 100%, cường độ dòng điện là 150000A trong thời gian t giờ thì thu được 252 kg Al tại catot. Giá trị t gần nhất với giá trị nào
Câu 40 :
Đốt cháy hoàn toàn a g triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol khí O2 thì thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác a g X phản ứng vừa đủ với NaOH thu được b gam muối. giá trị của b là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Viết PTHH
Lời giải chi tiết :
Chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là Fe3O4, Na2CO3, Fe(OH)3
Câu 2 :
Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại cách đọc tên muối = tên kim loại + tên gốc axit Lời giải chi tiết :
Công thức của canxi cacbonat là CaCO3
Câu 3 :
Thành phần chính của phân đạm ure là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Thành phần chính của đạm ure là (NH2)2CO
Câu 4 :
Trong phòng thí nghiệm, tiến hành điều chế H2 bằng cách cho Zn vào dung dịch HCl loãng. Khí H2 sẽ thoát ra nhanh hơn nếu thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Để phản ứng của Zn và HCl xảy ra nhanh hơn người ta sẽ thêm muối sao cho tạo ra kim loại mới → xảy ra ăn mòn điện hóa học→ phản ứng nhanh hơn Lời giải chi tiết :
Để phản ứng xảy ra nhanh hơn người ta thêm CuCl2 vào vì CuCl2 + Zn → Cu + ZnCl2 → tạo ra 2 kim loại là Zn và Cu → tạo ra hiện tượng điện hóa học khi 2 kim loại này cũng tác dụng với dung dịch H+ →Zn phản ứng với H+ nhanh hơn
Câu 5 :
Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M thu được dun dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Coi hỗn hợp X gồm 15 gam Gly và x mol HCl nGly = 0,2 mol Viết PTHH của X + HCl H2N – CH2 – COOH + KOH → H2N- CH2 – COOK + H2O HCl + KOH → KCl + H2O Lời giải chi tiết :
Coi hỗn hợp X gồm 15 gam Gly và x mol HCl nGly = 0,2 mol Khi cho X tác dụng với 0,5 mol KOH thì H2N – CH2 – COOH + KOH → H2N- CH2 – COOK + H2O HCl + KOH → KCl + H2O nKOH = x + 0,2 = 0,5 → x = 0,3 mol → mrắn = mH2N- CH2 – COOK + nKCl = 44,95g
Câu 6 :
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 10,08 lít khí đktc. Phần trăm về khối lượng Al trong X là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bảo toàn e Lời giải chi tiết :
Ta có Al → Al+3 + 3e Fe → Fe+2 + 2e 2H+ +2e → H2 Đặt nAl = x và nFe = y thì mX = 27x + 56y =13,8 Bảo toàn e có 3x + 2y = 2nH2 = 0,9 → x = 0,2 mol và y = 0,15 mol → %Al = 39,13%
Câu 7 :
Khi bị ốm, mất sức nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Để cơ thể có thể hồi phục tốt người ta sẽ truyền đường mà cơ thể hấp thụ dễ nhất Lời giải chi tiết :
Chất trong dịch truyền là glucozo vì glucozo là đường mà cơ thể có thể sản xuất trực tiếp thành năng lượng và hấp thụ dễ dàng
Câu 8 :
Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại các ứng dụng của chất béo Lời giải chi tiết :
Chất béo có dùng trong công nghiệp để sản xuất xà phòng và glixerol
Câu 9 :
Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn là CH3CH2CH2OH là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại đọc tên của ancol : tên ancol = số chỉ nhánh – tên nhánh - tên mạch chính – vi trí nhóm OH - ol Lời giải chi tiết :
Tên thay thế của ancol là propan – 1 – ol
Câu 10 :
Etyl axetat có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ. Etyl axetat được tổng hợp khi đun nóng hỗn hợp etanol và axit axetic với chất xúc tác là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại phản ứng este hóa Lời giải chi tiết :
Etyl axetat CH3COOC2H5 là sản phẩn được tổng hợp từCH3COOH và C2H5OH với xúc tác là H2SO4 đặc ( phản ứng este hóa )
Câu 11 :
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại kim loại kiềm sgk 12 Lời giải chi tiết :
Kim loại kiềm là kim loại thuộc nhóm IA trong bản tuần hoàn gồm Li, Na, K, Cs
Câu 12 :
Chất nào sau đây trùng hợp tạo PVC
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại bài polime SGK hóa 12 Lời giải chi tiết :
PVC là poli vinyl clorua được tạo thành từ phản ứn trùng hợp vinyl clorua CH2=CHCl
Câu 13 :
Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được monosaccarit X. Hidro hóa X thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X,Y lần lượt là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ta có (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 ( glucozo – X ) C6H12O6 + H2 → C6H14O6 ( sorbitol – Y )
Câu 14 :
Khi nói về protein, phát biều nào sau đây là sai
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A đúng B đúng vì protein là politpeptit tạo thành từ các α aminoaxit chứa N C sai D đúng
Câu 15 :
Khi đốt cháy than đá thu được hỗn hợp khí trong đó khí X( không màu, không mùi, độc) X là khí nào sau đây?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Viết PTHH Xem lại TCVL của CO2 và CO Lời giải chi tiết :
Khi đốt cháy than đá C ta thu được hỗn hợp khí CO2 và CO đều không màu không mùi. Nhưng X là một khí độc nên X là CO
Câu 16 :
Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính theo PTHH CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH Lời giải chi tiết :
neste = 0,05 mol và nNaOH = 0,02 mol PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH Bđ 0,05 0,02 Sau 0,03 0 0,02 → phản ứng dư este nên rắn tạo thành chỉ có CH3COONa: 0,02 mol → m =1,64
Câu 17 :
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Polime có cấu trúc phân nhánh là amylopectin Các polime còn lại có cấu trúc mạch thẳng
Câu 18 :
Phát biểu nào sau đây đúng
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
A đúng B sai vì Li là kim loại nhẹ nhất có khối lượng riêng là 0,53g/cm3 < nước là 1g/cm3 C sai vì kim loại có thể có nhiều hóa trị như Fe hóa trị II và III trong các hợp chất D sai vì ở điều kiện thường thì Hg là chất lỏng
Câu 19 :
Cho 500 ml dung dịch glucozo phản ứng với hoàn toàn lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 g Ag. Nồng độ của glucozo đã dùng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Glucozo → 2Ag Lời giải chi tiết :
Glucozo → 2Ag Nên nGlucozo = ½ nAg = 0,05 mol → CM[glucozo] = 0,05 : 0,5 = 0,1M
Câu 20 :
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức mạch hở bằng O2 thu được 4,48 lít CO2 đktc và 1,12 lítN2. Công thức phân tử của X là
Đáp án : D Phương pháp giải :
X có CTPT là CnH2n+3N CnH2n+3N + O2 → nCO2 + ½ N2 Tính theo PTHH Lời giải chi tiết :
X có CTPT là CnH2n+3N CnH2n+3N + O2 → nCO2 + ½ N2 Ta có nX = 2nN2 = 0,05.2 = 0,1mol nCO2 = n. nX = n . 0,1 = 0,2 → n = 2 → X là C2H7N
Câu 21 :
Hoà tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H2 đktc. Kim loại M là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bảo toàn e Lời giải chi tiết :
Ta có M → M+n + n e 2H+1 + 2e → H2 Bảo toàn e có Chọn n= 3 và M= 27(Al)
Câu 22 :
Cho 4,48 lít khí CO đktc phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là
Đáp án : D Phương pháp giải :
CO + oxit → kim loại + CO2 Trong hỗn hợp khí sau phản ứng đặt nCO = x mol và nCO2 =y mol Bảo toàn C có x + y Tỉ khối hỗn hợp khí so với H2 là 20 nên lập được pt theo x và y → x và y Bảo toàn khối lượng tính m Lời giải chi tiết :
CO + oxit → kim loại + CO2 Trong hỗn hợp khí sau phản ứng đặt nCO = x mol và nCO2 =y mol Bảo toàn C có x + y = 0,2 mol Tỉ khối hỗn hợp khí so với H2 là 20 nên =40 → x = 0,05 mol và y =0,15 mol Bảo toàn khối lượng có mCO + moxit = m + mkhí → 0,2.28 + 8 = m + 0,05.28 + 0,15.44 → m =5,6g
Câu 23 :
Ankin là những hidrocacbn không no, mạch hở, có công thức chung là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ankin có CTPT là CnH2n-2 với n ≥ 2
Câu 24 :
Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta thường dùng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Trong ống đun nước, cặn thường là CaCO3 Lời giải chi tiết :
Để làm sạch lớp cặn trong ống đun thường là CaCO3 người ta thường sử dụng giấm ăn CaCO3 + 2 CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O
Câu 25 :
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa 2 muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Khi cho X vào dung dịch chứa 0,03 mol AgNO3 và 0,02 mol Cu(NO3)2 Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag Cu(NO3)2 + Fe → Fe(NO3)2 + Cu Khi cho Zn vào thì nZn = 0,05 mol > → Sau phản ứng này Zn còn dư Bảo toàn khối lượng cho m kim loại trước và sau phản ứng Lời giải chi tiết :
Khi cho X vào dung dịch chứa 0,03 mol AgNO3 và 0,02 mol Cu(NO3)2 Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag Cu(NO3)2 + Fe → Fe(NO3)2 + Cu Khi cho Zn vào thì nZn = 0,05 mol > → Sau phản ứng này Zn còn dư nZn dư = 0,05 – 0,035 = 0,015 mol Ta có Sau phản ứng có mkim loại = mrắn (1) + mrắn (2) + mZn(Y) = 3,84 + 3,895 + 0,035.65 = 10,01 Bảo toàn khối lượng có m + 7,77 = 10,01 → m = 2,24 g
Câu 26 :
Cho 115,3 gam hỗn hợp 2 muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 đktc, chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 đktc. Khối lượng của Z là
Đáp án : D Phương pháp giải :
RCO3 , MgCO3 thì CO32- + 2H+ → H2O + CO2 Ta có nH2SO4 = nCO2 = nH2O = 0,2 mol Bảo toàn khối lượng có mmuối ban đầu + mH2SO4 = mmuối + mCO2 + mX + mH2O → mX X → Z + 0,5 mol CO2 →bảo toàn khối lượng → mZ Lời giải chi tiết :
115,3 gam RCO3 , MgCO3 thì CO32- + 2H+ → H2O + CO2 Ta có nH2SO4 = nCO2 = nH2O = 0,2 mol Bảo toàn khối lượng có mmuối ban đầu + mH2SO4 = mmuối + mCO2 + mX + mH2O → 115,3 + 0,2.98 = 12 + mX + 0,2.44 + 0,2.18 → mX = 110,5 g X → Z + 0,5 mol CO2 Bảo toàn khối lượng có mZ = mX – mCO2 = 110,5 – 0,5.44 = 88,5g
Câu 27 :
Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X ( CH8N2O3) và đipeptit Y : C4H8N2O3. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl đư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây là sai:
Đáp án : B Phương pháp giải :
X là (NH4)2CO3 Y là H2N – CH2 – CONH – CH2COOH Viết PTHH Lời giải chi tiết :
X là (NH4)2CO3 Y là H2N – CH2 – CONH – CH2COOH Y + NaOH → khí Z là NH3 : NaOH + (NH4)2CO3 → Na2CO3 + NH3 + H2O E +HCl → khí T là CO2 và chất hữu cơ Q là H3NCl – CH2 – COOH (NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + H2O + CO2 H2N – CH2 – CONH – CH2COOH + 2HCl +H2O → 2H3NCl – CH2COOH → B sai
Câu 28 :
Aminoaxit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3 M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Coi dung dịch Y chứa (H2N)2C3H5COOH : 0,02 mol H2SO4 : 0,02 mol HCl : 0,06 mol mmuối = mkim loại + mgốc axit Lời giải chi tiết :
Coi dung dịch Y chứa (H2N)2C3H5COOH : 0,02 mol H2SO4 : 0,02 mol HCl : 0,06 mol Y + 0,04 mol NaOH, 0,08 mol KOH → nH+ = nOH- = 0,12 → Phản ứng vừa đủ → muối thu được có chứa (H2N)2C3H5COO- : 0,02 mol ; SO42- : 0,02 mol ; Cl- : 0,06 mol, K+ : 0,08; Na+ : 0,04 → mmuối = 10,43
Câu 29 :
Chất hữu có X mạch hở, có công thức phân từ C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được m gam một muối và một ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xét ancol Y có Y + O2 → 0,2 mol CO2 + 0,3 mol H2O → Y có nC : nH = 2 : 6→ Y là C2H6O hoặc Y là C2H6O2 TH1: Y là C2H6O → X TH2 : Y là C2H6O2 hay C2H4(OH)2 → X Lời giải chi tiết :
Xét ancol Y có Y + O2 → 0,2 mol CO2 + 0,3 mol H2O → Y có nC : nH = 2 : 6→ Y là C2H6O hoặc Y là C2H6O2 TH1: Y là C2H6O thì X là HOOC - COOC2H5 nY = 0,1 mol → nX = 0,1 mol = a X + KOH → (COOK)2 : 0,1 mol → mmuối = 166.0,1 =16,6 g TH2 : Y là C2H6O2 hay C2H4(OH)2 → không có CTCT thỏa mãn
Câu 30 :
Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng 620 ml dung dịch HNO3 1M vừa đủ thu được hỗn hợp khí X ( gồm hai khí) và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 25,84 gam NaOH phản ứng. Hai khí trong X là cặp khí nào sau đây
Đáp án : C Phương pháp giải :
Al + 0,62 mol HNO3 → Al(NO3)3 + khí X Nếu muối chỉ có mAl(NO3)3 = \(\frac{m}{{27}}.213 = 7,89m\) < 8m → muối có cả NH4NO3 Al(NO3)3 + 4NaOH → NaAlO2 + NaNO3 + 2H2O NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O → nNaOH → m → nAl và nNH4NO3 Đặt số oxi hóa trung bình của N trong khí là x Al → Al+3 + 3e N+5 +8e → N-3 N+5 + (5-x) e → N+x Bảo toàn e có Bảo toàn N có → x Lời giải chi tiết :
Al + 0,62 mol HNO3 → Al(NO3)3 + khí X Nếu muối chỉ có mAl(NO3)3 = < 8m → muối có cả NH4NO3 Al(NO3)3 + 4NaOH → NaAlO2 + NaNO3 + 2H2O NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O Ta có nNaOH = 0,646 = \(\dfrac{m}{{27}}.4 + \dfrac{{8m - 7,89m}}{{80}}\) → m =4,32 g → Al: 0,16 mol và NH4NO3: 0,006 mol Al → Al+3 + 3e N+5 +8e → N-3 N+5 + (5-x) e → N+X Bảo toàn e có 3.nAl = 8nNH4 + (5-x).nN(+x) → 0,48 = 8.0,006 + (5-x).nN(+x) Bảo toàn N có nN(+x) + 2nNH4NO3 + 3nAl = nHNO3 → nN(+x) = 0,62 – 2.0,006 – 3.0,16 = 0,128 → x = 1,625 A sai vì cả 2 khí N đều có số oxh > 1,625 B sai vì tạo khí H2 C đúng D sai vì cả 2 khí đều có số oxh nhỏ hơn 1,625
Câu 31 :
Hỗn hợp X gồm Mg(0,10 mol), Al(0,04 mol), Zn(0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch có khối lượng tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Ta có mdd tăng = mkim loại - mkhí → 13,23 = 0,1.24 + 0,04.27 + 0,15.65 - mkhí → mkhí = 0 → sản phẩm khử là NH4NO3 → pthh → nHNO3 Lời giải chi tiết :
Ta có mdd tăng = mkim loại - mkhí → 13,23 = 0,1.24 + 0,04.27 + 0,15.65 - mkhí → mkhí = 0 → sản phẩm khử là NH4NO3 Ta có 10H+ + 8e + NO3- → NH4+ + 3H2O Có ne = 2nMg + 3nAl + 2nZn = 0,62 mol → nH+ = 0,775 → nHNO3 = 0,775 mol
Câu 32 :
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức. mạch hở X, Y là đồng đẳng kế tiếp với MX < MY. Đốt cháy hoàn toàn một lượn M thu được N2, 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 đktc. Khối lượng phân tử của X là
Đáp án : A Phương pháp giải :
nCO2 = 0,16 mol và nH2O = 0,28 mol CnH2nO2 → nCO2 + nH2O CmH2m+3N→ mCO2 + \(\frac{{2m + 3}}{2}{H_2}O\) → nH2O – nCO2 = \({n_{{C_m}{H_{2m + 3}}N}}.\frac{3}{2}\) →\({n_{{C_m}{H_{2m + 3}}N}} = ?\)→ khoảng của m ( n ≥2) Lời giải chi tiết :
nCO2 = 0,16 mol và nH2O = 0,28 mol có M + O2 với M là CnH2nO2 và CmH2m+3N thì CnH2nO2 → nCO2 + nH2O CmH2m+3N→ mCO2 + \(\dfrac{{2m + 3}}{2}{H_2}O\) → nH2O – nCO2 = 0,12 = \({n_{{C_m}{H_{2m + 3}}N}}.\frac{3}{2}\) → \({n_{{C_m}{H_{2m + 3}}N}} = 0,08\)→ m < 0,16/ 0,08 = 2 → X là CH3NH2 → MX = 31
Câu 33 :
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 g kết tủa và dung dịch X. Thêm NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
Đáp án : B Phương pháp giải :
\({({C_6}H{}_{10}{O_5})_n} \to 2n{C_2}{H_6}O + 2nC{O_2}\) Vì dung dịch thu được vừa tạo kết tủa vừa phản ứng với NaOH tạo kết tủa nên xảy ra 2 phản ứng CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O Lời giải chi tiết :
\({({C_6}H{}_{10}{O_5})_n} \to 2n{C_2}{H_6}O + 2nC{O_2}\) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = nCaCO3 + 2nNaOH = 0,5 + 2.0,1 = 0,7 mol → mtinh bôt (lt) = 0,35 .162 = 56,7 g → mtinh bột (tt)= mtinh bột (lt) : H% . 100% = 75,6 g
Câu 34 :
Hấp thu hoàn toàn 896 ml CO2 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,3M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Thêm từ từ HCl 0,5M vào dung dịch X đến khi xuất hiện khí thì hết V ml. Giá trị của V là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính theo PTHH tìm các chất có trong X Nếu X có chứa OH-, CO3- hoặc CO3-, HCO3- thì phản ứng theo thứ tự sau OH- + H+ → H2O CO32- + H+ → HCO3- HCO3- + H+ → H2O + CO2 Lời giải chi tiết :
nCO2 = 0,04 mol nBa(OH)2 = 0,02 mol và nNaOH =0,06 mol → nOH- = 0,1 CO2 + 2OH- → CO32- + H2O → Phản ứng dư OH- : Ba2++ CO32- → BaCO3 → DD X chứa NaOH : 0,02 mol và Na2CO3 : 0,02 mol X + HCl thì HCl + NaOH → NaCl + H2O HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl → nHCl = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol →V = 0,04 : 0,5 = 0,08 lít = 80ml
Câu 35 :
Cho các nhận xét sau (a) Phân đạm amoni không nên bón cho đất chua (b) Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng phần tram photpho (c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4 (d) Người ta dùng loại phân bón kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây (e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì chứa K2CO3 (f) Amophot là một loại phân bón phức hợp Số phát biểu sai là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
(a) Đúng vì muối amophot mang tính axit do NH4+ yếu (b) Sai vì độ dd của phân lân được tính bằng %P2O5 (c) Sai vì thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 (d) Đúng (e) Đúng (f) Đúng
Câu 36 :
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm KCl và CuSO4 vào nước, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp, đến khi H2O bị điện phân tại cả 2 điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí ở anot thoát ra bằng 4 lần số mol khí thoát ra tại catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tại A có 2Cl- → Cl2 + 2e Tại K có Cu+2 +2e → Cu 2H2O + 2e → 2OH- +H2 Bảo toàn e và nCl2 = 4nH2 →\(\frac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{{{n_{KCl}}}}\) Lời giải chi tiết :
Tại A có 2Cl- → Cl2 + 2e Tại K có Cu+2 +2e → Cu 2H2O + 2e → 2OH- +H2 Bảo toàn e có 2nCl2 = 2nCu + 2nH2 Vì nCl2 = 4nH2 nên 2nCl2 = 2nCu + ½ nCl2 → nCu = ¾ . nCl2 → \(\frac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{{{n_{KCl}}}} = \frac{3}{8}\) → \(\% CuS{O_4} = \frac{{3.160}}{{3.160 + 8.74,5}}.100\% = 44,61\% \)
Câu 37 :
Cho X, Y,Z,T là bốn chất khác nhau trong các chất sau C6H5NH2, C6H5OH, NH3, C2H5NH2 và có các tính chất ghi trong bảng sau:
Nhận định nào sau đây là đúng
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xét về pH thì C6H5OH mang tính axit ( axit phenic) còn 3 chất còn lại mang tình bazo do mang nhóm NH2 Chất nào mang gốc hidrocacbon hút e càng mạnh tính axit càng tăng nên xét về tính axit C6H5 > H > C2H5 Xét về nhiệt độ sôi: Chất nào khối lượng càng lớn nhiệt độ sôi càng cao ROH có nhiệt độ sôi lớn hơn RNH2 do tạo liên kết hidro bền hơn RNH2 và R’NH2 thì chất nào có gốc hidrocabon lớn hơn thì sôi lâu hơn Lời giải chi tiết :
X có nhiệt độ sôi cao và pH > 7 nên X là C6H5NH2 T có nhiệt độ sôi cao và pH < 7 nên T là C6H5OH Z có nhiệt độ sôi cao hơn Y nên Z là C2H5NH2 và Y là NH3
Câu 38 :
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Ba, Al, BaO, Al2O3 vào nước dư thu được 0,896 lít khí đktc và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 vào dung dịch Y thấy xuất hiện 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác nếu dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Quy đổi X thành Ba: x mol; Al: y mol và O : z mol Ba → Ba+2 +2e Al → Al+3 +3e O + 2e → O-2 2H+ +2e → H2 → 2x + 3y – 2z (1) Y +CO2 thì Ba(AlO2)2 + CO2 +3H2O → BaCO3 + 2Al(OH)3 Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 Nếu CO2 dư thì nkết tủa = nAl(OH)3 → y(2) Khi CO2 : 0,054 mol thì nAl(OH)3 → nBaCO3 → nBa (3) (1), (2), (3) → m Lời giải chi tiết :
Quy đổi X thành Ba: x mol; Al: y mol và O : z mol Ba → Ba+2 +2e Al → Al+3 +3e O + 2e → O-2 2H+ +2e → H2 → 2x + 3y – 2z =2.0,04=0,08 (1) Y +CO2 thì Ba(AlO2)2 + CO2 +3H2O → BaCO3 + 2Al(OH)3 Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 Nếu CO2 dư thì nkết tủa = nAl(OH)3 = 3,12 : 78 = 0,04 mol → nBa(AlO2)2 = 0,02 mol Bảo toàn Al : y = 0,04 mol( = nAl(OH)3) (2) Khi CO2 : 0,054 mol thì nAl(OH)3 = 0,04 mol → nBaCO3 = 0,006 mol < ½ nAl(OH)3 → phản ứng tạo tối đa BaCO3 rồi tan Bảo toàn C có nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 → 0,054 = 0,006 + 2nBa(HCO3)2 → nBa(HCO3)2 = 0,024 mol Bảo toàn Ba có x = nBaCO3 + nBa(HCO3)2 = 0,006 + 0,024 =0,03 mol(3) Từ (1) (2) và (3) → z = 0,05 mol → m = 5,99 g
Câu 39 :
Điện phân nóng chảy Al2O3 với điện cực anot than chì và hiệu suất phản ứng bằng 100%, cường độ dòng điện là 150000A trong thời gian t giờ thì thu được 252 kg Al tại catot. Giá trị t gần nhất với giá trị nào
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ta có tại A thì Al+3 +3e → Al → ne = \(\dfrac{{I.t}}{{96500}}\) ( t đo theo s) Lời giải chi tiết :
Ta có tại A thì Al+3 +3e → Al nAl = 9,33 kmol = 93333 mol → ne = 28000 = \(\dfrac{{150000.t}}{{96500}}\)→ t = 18013s = 5 giờ
Câu 40 :
Đốt cháy hoàn toàn a g triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol khí O2 thì thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác a g X phản ứng vừa đủ với NaOH thu được b gam muối. giá trị của b là
Đáp án : D Phương pháp giải :
X + 4,83 mol O2 → 3,42 mol CO2 + 3,18 mol H2O Bảo toàn khối lượng có mX Bảo toàn O có nX X + 3NaOH → muối + glixerol Bảo toàn khối lượng có mmuối Lời giải chi tiết :
X + 4,83 mol O2 → 3,42 mol CO2 + 3,18 mol H2O Bảo toàn khối lượng có mX = 3,42.44 + 3,18.18 – 4,83,32 = 53,16 gam Bảo toàn O có 6nX + 4,83.2= 3,42.2+3,18 → nX = 0,06 X + 3NaOH → muối + glixerol Ta có nNaOH = 0,18 mol và nglixerol = 0,06 mol Bảo toàn khối lượng có mX + mNaOH = mmuối + mglixerol → 53,16 + 0,18.40 = b + 0,06.92 → b =54,84 |